Lời giải Tiếng Việt lớp 3 trang 114, 115, 116, 117 Bài 26: Rô-bốt ở quanh ta sách Kết nối tri thức với cuộc sống gồm đầy đủ các phần Đọc, Nói và nghe, Viết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 2. Mời các bạn theo dõi:
Tiếng Việt lớp 3 Tập 2 trang 114, 115, 116, 117 Bài 26: Rô-bốt ở quanh ta
Đọc: Rô-bốt ở quanh ta trang 114, 115
Khởi động
Tiếng Việt lớp 3 Tập 2 trang 114 Câu hỏi: Cùng bạn trao đổi về công dụng của các đồ vật dưới đây.
Trả lời:
- Máy vi tính: Soạn thảo văn bản, tìm kiếm trên in-tơ-nét, ….
- Máy giặt: Giặt quần áo, …
- Nồi cơm điện: Nấu cơm
Đọc
Rô-bốt ở quanh ta
Nội dung chính: Bài đọc “Rô-bốt ở quanh ta” kể về lịch sử ra đời của rô-bốt, những công việc rô-bốt có thể đảm nhận nhằm giúp con người thực hiện những công việc nặng nhọc và nguy hiểm. Rô-bốt được dự đoán sẽ phổ biến ngày càng rộng rãi trong tương lai.
Tiếng Việt lớp 3 Tập 2 trang 115 Câu 1: Nhân vật người máy (rô-bốt) xuất hiện lần đầu tiên khi nào?
Trả lời:
Nhân vật người máy (rô-bốt) xuất hiện lần đầu tiên năm 1920.
Tiếng Việt lớp 3 Tập 2 trang 115 Câu 2: Sự xuất hiện của rô-bốt trong vở kịch đem đến những thay đổi gì trong suy nghĩ và hành động của con người?
Trả lời:
Người ta bắt đầu nghiên cứu, chế tạo rô-bốt thật, thường có hình dạng như người, làm việc chẳng biết mệt mỏi, chẳng sợ hiểm nguy.
Tiếng Việt lớp 3 Tập 2 trang 115 Câu 3: Bài đọc cho biết rô-bốt được con người chế tạo đã có khả năng làm những việc gì?
Trả lời:
Rô-bốt di chuyển vật nặng, có thể chữa cháy, cứu nạn, thăm dò vũ trụ, khám phá đại dương, ... Rô-bốt còn được tạo ra để giúp chúng ta những việc thường ngày: rửa bát, quét nhà, bán hàng, ...
Tiếng Việt lớp 3 Tập 2 trang 115 Câu 4: Theo em, vì sao không bao lâu nữa, rô-bốt sẽ được sử dụng rộng rãi trong đời sống?
Trả lời:
Vì Rô-bốt còn được tạo ra để giúp chúng ta những việc thường ngày: rửa bát, quét nhà, bán hàng, ...
Tiếng Việt lớp 3 Tập 2 trang 115 Câu 5: Em mong muốn có một con rô-bốt như thế nào cho riêng mình?
Trả lời:
Em mong có một con rô-bốt có thể tâm sự và trò chuyện khi em buồn.
Viết: Ôn chữ viết hoa A, Ă, Â, Q (kiểu 2) trang 115
Tiếng Việt lớp 3 Tập 2 trang 115 Câu 1: Viết tên riêng Hội An.
Trả lời:
- Học sinh luyện viết tên riêng: Hội An.
- Chú ý viết hoa các chữ cái H, A
Tiếng Việt lớp 3 Tập 2 trang 115 Câu 2: Viết câu:
Ai về phố cổ Hội An
Thêm yêu, thêm nhớ Quảng Nam quê mình.
(Việt Dũng)
Trả lời:
- Cách viết:
+ Viết hoa chữ cái đầu câu và tên riêng: Hội An, Quảng Nam
+ Chú ý cách nối chữ, khoảng cách giữa các tiếng trong câu, độ cao của các chữ cái và dấu chấm cuối câu.
Tiếng Việt lớp 3 Tập 2 trang 115 Câu 1: Trong những câu thơ, câu văn dưới đây, dấu hai chấm dùng để làm gì?
Trả lời:
a.
b.
c.
Tiếng Việt lớp 3 Tập 2 trang 116 Câu 2: Chọn dấu hai chấm hoặc dấu phẩy thay cho ô vuông trong đoạn văn dưới đây. Vì sao em chọn dấu câu đó?
Trả lời:
Mèo Mun có sở thích đặc biệt: ăn cá. Thể là mèo mẹ mua về cho Mun ít cá tươi, 1 con rô, 2 con diếc, ... Mẹ nướng cá lên. Mun vui lắm. Vừa ăn, chủ vừa luôn miệng khen: "Cả ngon, thơm và ngọt quá!”. Và chú cũng không quên một việc quen thuộc: nói lời cảm ơn mẹ.
Sử dụng dấu hai chấm để liệt kê.
Sử dụng dấu phảy để ngăn cách các bộ phận cùng chức vụ trong câu.
Tiếng Việt lớp 3 Tập 2 trang 116 Câu 3: Nói tiếp để hoàn thành các câu dưới đây.
a. Rô-bốt được tạo ra để …..
b. Trai tráng khắp Hy Lạp đổ về thành phố Ô-lim-pi-a để …..
c. Chúng ta cần học ngoại ngữ để ….
Trả lời:
a. Rô-bốt được tạo ra để giúp chúng ta những việc thường ngày: rửa bát, quét nhà, bán hàng, …
b. Trai tráng khắp Hy Lạp đổ về thành phố Ô-lim-pi-a để thi chạy, nhảy, bán cung, đua ngựa, ném đĩa, …
c. Chúng ta cần học ngoại ngữ để tích lũy tri thức, phục vụ bản thân trong tương lai, ...
Tiếng Việt lớp 3 Tập 2 trang 116 Câu 4: Cùng bạn đặt và trả lời câu hỏi để làm gì?
Trả lời:
- Chúng ta làm việc nhà để làm gì?
- Chúng ta làm việc nhà để giúp đỡ cha mẹ.
Luyện viết đoạn
Tiếng Việt lớp 3 Tập 2 trang 117 Câu 1: Đọc bản tin và tìm thông tin ứng mới các mục nêu bên dưới.
Trả lời:
1. Tên bản tin: Bản tin Giờ Trái Đất năm 2021
2. Hoạt động được thông báo trong bảng tin: Thiết bị điện đều tắt
3. Địa điểm: Việt Nam, Thời gian: 20h30 phút đến 21 giờ 30 phút, ngày 27 tháng 3 năm 2021
4. Nội dung của hoạt động: Tiết kiêm và bảo vệ môi trường.
Tiếng Việt lớp 3 Tập 2 trang 117 Câu 2: Viết một bản tin về hoạt động giữ gìn vệ sinh môi trường.
Viết một bản tin về hoạt động giữ gìn vệ sinh môi trường.
Trả lời:
Bản tin về việc dọn vệ sinh nơi bạn đang sinh hoạt
Tại địa phương và khu vực bạn đang sinh sống, buổi tổng dọn vệ sinh bắt đầu từ 8h30 phút tới 10h ngày 20/1/2022. Buổi tổng dọn vệ sinh sẽ giúp quang cảnh nơi mình sinh sống sẽ quang đãng, thoáng mát và vệ sinh.
Tiếng Việt lớp 3 Tập 2 trang 117 Câu 3: Trao đổi bản tin em viết với bạn, bổ sung ý (nếu cần)
Tiếng Việt lớp 3 Tập 2 trang 117 Câu hỏi: Tìm đọc bài văn, bài thơ về các đồ vật thông minh giúp con người trong công việc.
Trả lời:
Các em đọc sách báo về đồ vật thông minh giúp con người trong công việc như rô-bốt hút bụi.
Xem thêm các bài giải SGK Tiếng Việt lớp 3 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
Bài 27: Thư của ông Trái Đất gửi các bạn nhỏ
Bài 28: Những điều nhỏ tớ làm cho Trái Đất