Tailieumoi.vn giới thiệu Giải bài tập Công nghệ lớp 11 Bài 15: Vật liệu cơ khí chính xác, chi tiết nhất giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Vật liệu cơ khí lớp 11.
Giải bài tập Công nghệ lớp 11 Bài 15: Vật liệu cơ khí
Trả lời câu hỏi giữa bài
Trả lời:
Trả lời:
- Các tính chất cơ học đặc trưng của vật liệu dùng trong ngành cơ khí: Độ bền, độ dẻo, độ cứng.
a. Độ bền:
- ĐN: biểu thị khả năng chống lại biến dạng dẻo hay phá hủy của vật liệu.
- Ý nghĩa: Là chỉ tiêu cơ bản của vật liệu.
- Giới hạn bền kéo: Đặc trưng cho độ bền kéo của vật liệu (bk).
- Giới hạn bền nén: Đặc trưng cho độ bền kéo của vật liệu (bn).
b. Độ dẻo:
- ĐN: Biểu thị khả năng biến dạng dẻo của vật liệu dưới tác dụng của vật liệu.
- Ý nghĩa: Đặc trưng cho độ dẻo của vật liệu.
c. Độ cứng:
- ĐN: Khả năng chống lại biến dạng dẻo của lớp bề mặt dưới tác dụng của lực.
- Đơn vị đo độ cứng:
+ Brinen (HB):
+ Rocven (HRC):
+ Vicker (HV)
Trả lời:
+ Nhựa nhiệt dẻo:
- Tính chất: Ở nhiệt độ nhất định chuyển sang trạng thái chảy dẻo, không dẫn điện. Gia công nhiệt được nhiều lần. Có độ bền và khả năng chống mài mòn cao.
- Công dụng: Dùng chế tạo bánh răng cho các thiết bị kéo sợi.
+ Nhựa nhiệt cứng:
- Tính chất: Sau khi gia công nhiệt lần đầu khoong chảy hoặc mềm ở nhiệt độ cao, không tan trong dung môi, không dẫn điện, cứng bền.
- Công dụng: Dùng để chế tạo các tấm lắp cầu dao điện, kết hợp với sợi thủy tinh để chế tạo vật liệu compozit
Trả lời:
Vật liệu compozit dùng trong ngành cơ khí gồm 2 loại có tính chất và công dụng như sau
+ Compozit nền là kim loại:
- Tính chất: Độ cứng, độ bền, bền nhiệt cao
- Công dụng: Dùng chế tạo bộ phận cắt của dụng cụ cắt trong gia công cắt gọt.
+ Compozit nền là vật liệu hữu cơ:
- Tính chất: Độ cứng, độ bền cao, độ giãn nở vì nhiệt thấp, khối lượng riêng nhỏ.
- Công dụng: Dùng để chế tạo thân máy công cụ, thân máy đo.