Lý thuyết Kinh tế pháp luật 10 Bài 8 (Chân trời sáng tạo): Sản xuất kinh doanh và các mô hình sản xuất kinh doanh

4.2 K

Với tóm tắt lý thuyết Kinh tế pháp luật lớp 10 Bài 8: Sản xuất kinh doanh và các mô hình sản xuất kinh doanh sách Chân trời sáng tạo hay, chi tiết cùng với bài tập trắc nghiệm chọn lọc có đáp án giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn luyện để học tốt môn Kinh tế pháp luật 10.

Kinh tế pháp luật lớp 10 Bài 8: Sản xuất kinh doanh và các mô hình sản xuất kinh doanh

Phần 1. Lý thuyết Kinh tế pháp luật 10 Bài 8: Sản xuất kinh doanh và các mô hình sản xuất kinh doanh

1. Vai trò của sản xuất kinh doanh

- Sản xuất kinh doanh là quá trình sử dụng lao động, đất đai, vốn, nguyên - nhiên vật liệu, khoa học kĩ thuật và các nguồn lực khác để tạo ra sản phẩm hàng hoá, dịch vụ đáp ứng nhu cầu xã hội và thu về hợi nhuận.

- Vai trò của sản xuất kinh doanh:

+ Cung cấp các sản phẩm đầu vào cho quá trình sản xuất;

+ Cung cấp các hàng hoá hoặc dịch vụ cho người tiêu dùng

+ Giải quyết việc làm cho người lao động;

+ Thúc đẩy sự phát triển của nền kinh tế.

2. Một số mô hình sản xuất kinh doanh

a) Mô hình hộ sản xuất kinh doanh

- Hộ kinh doanh do một cá nhân hoặc các thành viên hộ gia đình đăng kí thành viên và chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình đối với hoạt động kinh doanh của hộ.

Lý thuyết Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Sản xuất kinh doanh và các mô hình sản xuất kinh doanh

b) Mô hình hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã

- Hợp tác xã là tổ chức kinh tế tập thể, đồng sở hữu, có tư cách pháp nhân, do ít nhất 07 thành viên tự nguyện thành lập và hợp tác tương trợ lẫn nhau trong hoạt động sản xuất, kinh doanh, tạo việc làm nhằm đáp ứng nhu cầu chung của thành viên, trên cơ sở tự chủ, tự chịu trách nhiệm, bình đẳng và dân chủ trong quản lí hợp tác xã.

- Liên hiệp Hợp tác xã là tổ chức kinh tế tập thể, đồng sở hữu, có tư cách pháp nhân, do ít nhất 04 hợp tác xã tự nguyện thành lập và hợp tác tương trợ lẫn nhau trong hoạt động sản xuất, kinh doanh nhằm đáp ứng nhu cầu chung của hợp tác xã thành viên, trên cơ sở tự chủ, tự chịu trách nhiệm, bình đẳng và dân chủ trong quản lí liên hiệp hợp tác xã.

Lý thuyết Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Sản xuất kinh doanh và các mô hình sản xuất kinh doanh

c) Mô hình doanh nghiệp

Doanh nghiệp là một tổ chức kinh kế do các chủ thể sản xuất kinh doanh thành lập hoặc đăng kí thành lập theo quy định của pháp luật nhằm mục đích chủ yếu là thực hiện các hoạt động kinh doanh và thu về lợi nhuận

- Đặc điểm mô hình doanh nghiệp:

+ Pháp lí: doanh nghiệp là tổ chức có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch, được thành lập hoặc đăng kí thành lập theo quy định của pháp luật.

+ Loại hình: có nhiều loại hình doanh nghiệp tồn tại dưới một loại hình cụ thể như: Công tỉ trách nhiệm hữu hạn một thành viên, công tỉ trách nhiệm hữu hạn hai thành viên, Công ti cổ phần, doanh nghiệp tư nhân, doanh nghiệp hợp danh,..

Lý thuyết Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Sản xuất kinh doanh và các mô hình sản xuất kinh doanh

+ Nguồn vốn: do một cá nhân, nhiều cá nhân hoặc một tổ chức đóng góp vốn. Quy mô: Doanh nghiệp lớn, doanh nghiệp vừa và nhỏ, doanh nghiệp nhỏ và siêu nhỏ.

Phần 2. Trắc nghiệm Kinh tế pháp luật 10 Bài 8: Sản xuất kinh doanh và các mô hình sản xuất kinh doanh

Câu 1. Nội dung nào dưới đây thể hiện khái niệm của sản xuất kinh doanh?

A. là quá trình sử dụng lao động, đất đai, vốn, nguyên - nhiên vật liệu, khoa học kĩ thuật để tạo ra sản phẩm hàng hoá, dịch vụ.

B. Là quá trình sử dụng các nguồn lực khác để tạo ra sản phẩm hàng hoá, dịch vụ.

C. Nhằm mục đích đáp ứng nhu cầu xã hội và thu về lợi nhuận.

D. Cả A, B, C đều đúng.

Đáp án đúng là: D

Sản xuất kinh doanh là quá trình sử dụng lao động, đất đai, vốn, nguyên - nhiên vật liệu, khoa học kĩ thuật và các nguồn lực khác để tạo ra sản phẩm hàng hoá, dịch vụ đáp ứng nhu cầu xã hội và thu về lợi nhuận.

Câu 2. Sản xuất kinh doanh có vai trò gì?

A. Cung cấp các sản phẩm đầu vào cho quá trình sản xuất.

B. Cung cấp các hàng hoá hoặc dịch vụ cho người tiêu dùng.

C. Thúc đẩy sự phát triển của nền kinh tế.

D. Cả A, B, C đều đúng.

Đáp án đúng là: D

- Vai trò của sản xuất kinh doanh:

+ Cung cấp các sản phẩm đầu vào cho quá trình sản xuất

+ Cung cấp các hàng hoá hoặc dịch vụ cho người tiêu dùng

+ Giải quyết việc làm cho người lao động

+ Thúc đẩy sự phát triển của nền kinh tế

Câu 3. Nội dung nào sau đây không thuộc nội dung vai trò của sản xuất kinh doanh?

A. Cung cấp các sản phẩm đầu vào cho quá trình sản xuất.

B. Giải quyết việc làm cho người lao động.

C. Kiềm hãm sự phát triển của các ngành kinh tế vùng sâu, vùng xa.

D. Cung cấp các hàng hoá hoặc dịch vụ cho người tiêu dùng.

Đáp án đúng là: C

- Vai trò của sản xuất kinh doanh:

+ Cung cấp các sản phẩm đầu vào cho quá trình sản xuất

+ Cung cấp các hàng hoá hoặc dịch vụ cho người tiêu dùng

+ Giải quyết việc làm cho người lao động

+ Thúc đẩy sự phát triển của nền kinh tế

Câu 4. Các mô hình sản xuất kinh doanh được chia làm mấy loại chính?

A. 3.

B. 4.

C. 5.

D. 6.

Đáp án đúng là: A

Các mô hình sản xuất kinh doanh ở nước ta được chia làm ba loại chính là:

+ Hộ kinh doanh

+ Hợp tác xã 

+ Doanh nghiệp

Câu 5. Nội dung nào sau đây thể hiện đặc điểm của mô hình sản xuất hộ kinh doanh?

A. Do một cá nhân của gia đình đăng kí thành viên.

B. chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình đối với hoạt động kinh doanh của họ.

C. Do các thành viên hộ gia đình đăng kí thành viên.

D. Cả A, B, C đều đúng.

Đáp án đúng là: D

Hộ kinh doanh do một cá nhân hoặc các thành viên hộ gia đình đăng kí thành viên và chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình đối với hoạt động kinh doanh của họ.

Câu 6. Nội dung nào dưới đây thể hiện đặc điểm của mô hình sản xuất kinh doanh hợp tác xã?

A. Là tổ chức kinh tế tập thể, đồng sở hữu.

B. Có tư cách pháp nhân.

C. Do ít nhất 07 thành viên tự nguyện thành lập và hợp tác tương trợ lẫn nhau trong hoạt động sản xuất, kinh doanh.

D. Cả A, B, C đều đúng.

Đáp án đúng là: D

Hợp tác xã là tổ chức kinh tế tập thể, đồng sở hữu, có tư cách pháp nhân, do ít nhất 07 thành viên tự nguyện thành lập và hợp tác tương trợ lẫn nhau trong hoạt động sản xuất, kinh doanh, tạo việc làm nhằm đáp ứng nhu cầu chung của thành viên, trên cơ sở tự chủ, tự chịu trách nhiệm, bình đẳng và dân chủ trong quản lí hợp tác xã. 

Câu 7. Thế nào là Liên hiệp Hợp tác xã?

A. Là tổ chức kinh tế tập thể, đồng sở hữu, có tư cách pháp nhân

B. Do ít nhất 04 hợp tác xã tự nguyện thành lập và hợp tác tương trợ lẫn nhau trong hoạt động sản xuất, kinh doanh.

C. Nhằm đáp ứng nhu cầu chung của hợp tác xã thành viên.

D. Cả A, B, C đều đúng.

Đáp án đúng là: D

Liên hiệp Hợp tác xã là tổ chức kinh tế tập thể, đồng sở hữu, có tư cách pháp nhân, do ít nhất 04 hợp tác xã tự nguyện thành lập và hợp tác tương trợ lẫn nhau trong hoạt động sản xuất, kinh doanh nhằm đáp ứng nhu cầu chung của hợp tác xã thành viên, trên cơ sở tự chủ, tự chịu trách nhiệm, bình đẳng và dân chủ trong quản lý liên hiệp hợp tác xã.

Câu 8. Nội dung nào sau đây thể hiện nội dung khái niệm của mô hình sản suất kinh doanh doanh nghiệp?

A. Do các chủ thể sản xuất kinh doanh thành lập hoặc đăng ký thành lập theo quy định của pháp luật.

B. Nhằm mục đích chủ yếu là thực hiện các hoạt động kinh doanh. 

C. Nhằm mục đích chủ yếu là thu về lợi nhuận.

D. Cả A, B, C đều đúng.

Đáp án đúng là: D

Doanh nghiệp là một tổ chức kinh tế do các chủ thể sản xuất kinh doanh thành lập hoặc đăng ký thành lập theo quy định của pháp luật nhằm mục đích chủ yếu là thực hiện các hoạt động kinh doanh và thu về lợi nhuận. 

Câu 9. Mô hình doanh nghiệp có đặc điểm nào sau đây?

A. Doanh nghiệp là tổ chức có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch.

B. Do một cá nhân, nhiều cá nhân hoặc một tổ chức đóng góp vốn.

C. Có nhiều loại hình doanh nghiệp tồn tại dưới một loại hình cụ thể.

D. Cả A, B, C đều đúng.

Đáp án đúng là: D

Đặc điểm mô hình doanh nghiệp:

- Pháp lý: Doanh nghiệp là tổ chức có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch, được thành lập hoặc đăng kí thành lập theo quy định của pháp luật.

- Loại hình: Có nhiều loại hình doanh nghiệp tồn tại dưới một loại hình cụ thể như: công ti trách nhiệm hữu hạn một thành viên, công ti trách nhiệm hữu hạn hai thành viên, công ti cổ phần, doanh nghiệp tư nhân, doanh nghiệp hợp danh,..

- Nguồn vốn: Do một cá nhân, nhiều cá nhân hoặc một tổ chức đóng góp vốn.

- Quy mô: Doanh nghiệp lớn, doanh nghiệp vừa và nhỏ, doanh nghiệp nhỏ và siêu nhỏ.

Câu 10. Nội dung nào sau đây không phải đặc điểm của mô hình hợp tác xã?

A. Là tổ chức kinh tế tập thể, đồng sở hữu, có tư cách pháp nhân.

B. Do ít nhất 04 hợp tác xã tự nguyện thành lập.

C. Tự nguyện thành lập và hợp tác tương trợ lẫn nhau trong hoạt động sản xuất, kinh doanh.

D. Tạo việc làm nhằm đáp ứng nhu cầu chung của thành viên.

Đáp án đúng là: B

Hợp tác xã là tổ chức kinh tế tập thể, đồng sở hữu, có tư cách pháp nhân, do ít nhất 07 thành viên tự nguyện thành lập và hợp tác tương trợ lẫn nhau trong hoạt động sản xuất, kinh doanh, tạo việc làm nhằm đáp ứng nhu cầu chung của thành viên, trên cơ sở tự chủ, tự chịu trách nhiệm, bình đẳng và dân chủ trong quản lí hợp tác xã. 

Nội dung do ít nhất 04 hợp tác xã tự nguyện thành lập là đặc điểm của mô hình Liên hiệp Hợp tác xã.

Xem thêm các bài tóm tắt lý thuyết Kinh tế pháp luật lớp 10 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Lý thuyết Kinh tế pháp luật 10 Bài 7: Thuế và thực hiện pháp luật về thuế

Lý thuyết Kinh tế pháp luật 10 Bài 8: Sản xuất kinh doanh và các mô hình sản xuất kinh doanh

Lý thuyết Kinh tế pháp luật 10 Bài 9: Tín dụng và vai trò của tín dụng

Lý thuyết Kinh tế pháp luật 10 Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Lý thuyết Kinh tế pháp luật 10 Bài 11: Lập kế hoạch tài chính cá nhân

Lý thuyết Kinh tế pháp luật 10 Bài 12: Đặc điểm, cấu trúc và nguyên tắc hoạt động của hệ thống chính trị nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam

Đánh giá

0

0 đánh giá