Đốt cháy hoàn toàn 1 gam (ở thể hơi) mỗi chất trong dãy CH4, CH3Cl, CH2Cl2, CHCl3

1.5 K

Với giải Luyện tập 1 trang 42 Chuyên đề Hóa học 10 Cánh diều chi tiết trong Bài 6: Hóa học về phản ứng cháy nổ giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Chuyên đề Hóa học 10. Mời các bạn đón xem:

Giải bài tập Chuyên đề Hóa học 10 Bài 6: Hóa học về phản ứng cháy nổ

Luyện tập 1 trang 42 Chuyên đề học tập Hóa học 10: Đốt cháy hoàn toàn 1 gam (ở thể hơi) mỗi chất trong dãy CH4, CH3Cl, CH2Cl2, CHCl3, CCl4 sẽ tỏa ra bao nhiêu kJ nhiệt lượng trong điều kiện chuẩn? Biết sản phẩm phản ứng là CO2, H2O, HCl, Cl2 đều ở thể khí. Năng lượng của một số liên kết được cho ở Phụ lục 3.

Lời giải:

CH4(g) + 2O2(g) → CO2(g) + 2H2O(g)

ΔrH2980 = Eb(CH4) + 2.Eb(O2) – Eb(CO2) – 2.Eb(H2O)

ΔrH2980 = 4EC-H + 2.EO=O – 2.EC=O – 2.2.EO-H

ΔrH2980 = 4.414 + 2.498 – 2.736 – 2.2.464 = -676 kJ

Đốt cháy 1 mol CH4(g) tỏa ra 676 kJ nhiệt lượng

⇒ Đốt cháy 1 gam = 116 mol CH4(g) tỏa ra 676.116 = 42,25 kJ nhiệt lượng

2CH3Cl(g) + 3O2(g) → 2CO2(g) + 2H2O(g) + 2HCl(g)

ΔrH2980 = 2.Eb(CH3Cl) + 3.Eb(O2) – 2.Eb(CO2) – 2.Eb(H2O) – 2.Eb(HCl)

ΔrH2980 = 2.(EC-Cl + 3.EC-H) + 3.EO=O – 2.2.EC=O – 2.2EO-H – 2.EH-Cl

ΔrH2980 = 2.(339 + 3.414) + 3.498 – 2.2.736 – 2.2.464 – 2.431 = -1006 kJ

Đốt cháy 2 mol CH3Cl(g) tỏa ra 1006 kJ nhiệt lượng

⇒ Đốt cháy 1 gam = 150,5 mol CH3Cl(g) tỏa ra 10062.150,5 = 9,96 kJ nhiệt lượng

2CH2Cl2(g) + 3O2(g) → 2CO2(g) + 2H2O(g) + 2Cl2(g)

ΔrH2980 = 2.Eb(CH2Cl2) + 3.Eb(O2) – 2.Eb(CO2) – 2.Eb(H2O) – 2.Eb(Cl2)

ΔrH2980 = 2.(2EC-Cl + 2EC-H) + 3.EO=O - 2.2.EC=O – 2.2EO-H – 2.ECl-Cl

ΔrH2980 = 2.(2.339 + 2.414) + 3.498 – 2.2.736 – 2.2.464 – 2.243 = -780 kJ

Đốt cháy 2 mol CH2Cl2(g) tỏa ra 780 kJ nhiệt lượng

Đốt cháy 1 gam = 185 mol CH2Cl2(g) tỏa ra là 7802.185 = 4,59 kJ nhiệt lượng

4CHCl3(g) + 5O2(g) → 4CO2(g) + 2H2O(g) + 6Cl2(g)

ΔrH2980 = 4.Eb(CHCl3) + 5.Eb(O2) – 4.Eb(CO2) – 2.Eb(H2O) – 6.Eb(Cl2)

ΔrH2980 = 4.(3.EC-Cl + EC-H) + 5.EO=O - 4.2.EC=O – 2.2EO-H – 6.ECl-Cl

ΔrH2980 = 4.(3.339 + 414) + 5.498 – 4.2.736 – 2.2.464 – 6.243 = -988 kJ

Đốt cháy 4 mol CHCl3(g) tỏa ra 988 kJ nhiệt lượng

⇒ Đốt cháy 1 gam = 1119,5 mol CHCl3(g) tỏa ra là 9884.1119,5 = 2,07 kJ nhiệt lượng.

CCl4(g) + O2(g) → CO2(g) + 2Cl2(g)

ΔrH2980 = Eb(CCl4) + Eb(O2) – Eb(CO2) – 2.Eb(Cl2)

ΔrH2980 = 4.EC-Cl + EO=O - 2.EC=O – 2.ECl-Cl

ΔrH2980 = 4.339 + 498 – 2.736 – 2.243 = -104 kJ

Đốt cháy 1 mol CCl4(g) tỏa ra 104 kJ nhiệt lượng

Đốt cháy 1 gam = 1154 mol CCl4(g) tỏa ra là 104. 1154 = 0,68 kJ nhiệt lượng

Xem thêm lời giải bài tập Chuyên đề Hóa học 10 Cánh diều hay, chi tiết khác:

Mở đầu trang 41 Chuyên đề học tập Hóa học 10: Quan sát các phản ứng trong Hình 6.1 và Hình 6.2, cho biết tốc độ của phản ứng nào lớn hơn?...

 

 

Đánh giá

0

0 đánh giá