SBT Kinh tế Pháp luật 10 Bài 17 (Chân trời sáng tạo): Pháp luật và đời sống

3.1 K

Với giải sách bài tập Kinh tế Pháp luật 10 Bài 17: Pháp luật và đời sống sách Chân trời sáng tạo hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong SBT Kinh tế Pháp luật 10. Mời các bạn đón xem:

Giải SBT Kinh tế Pháp luật lớp 10 Bài 17: Pháp luật và đời sống

Bài tập 1 trang 108 SBT Kinh tế Pháp luật 10: Hãy đánh dấu √ vào câu trả lời đúng.

Câu 1. Pháp luật là hệ thống quy tắc xử sự do...

□ a. Nhà nước ban hành và đảm bảo thực hiện.

□ b. giai cấp thống trị lập ra và đảm bảo thực hiện.

□ c. ý chí của nhà nước, áp đặt đối với xã hội loài người.

□ d. ý chí của nhà nước và ý chí của xã hội loài người.

Trả lời:

Đáp án đúng là: A

Câu 2. Hệ thống quy tắc xử sự chung do Nhà nước xây dựng, ban hành và được bảo đảm thực hiện bằng quyền lực nhà nước là nội dung của khái niệm nào dưới đây?

□ a. Quy định

□ b. Quy chế

□ c. Pháp luật

□ d. Quy tắc

Trả lời:

Đáp án đúng là: C

Câu 3. Những quy tắc sử dụng chung, được áp dụng nhiều lần, ở nhiều nơi, đối với tất cả mọi người, trong mọi lĩnh vực của đời sống xã hội là nội dung đặc trưng nào dưới đây của pháp luật?

□ a. Tính quy định phổ biến

□ b. Tính quy phạm phổ biến

□ c. Tính bắt buộc chung

□ d. Tính xác định chặt chẽ về hình thức

Trả lời:

Đáp án đúng là: A

Câu 4. Đặc điểm nào dưới đây phân biệt sự khác nhau giữa pháp luật và các loại quy phạm xã hội khác?

□ a. Tính quy phạm phổ biến

□ b. Tính bắt buộc chung

□ c. Tính xác định chặt chẽ về hình thức

□ d. Tính xác định chặt chẽ về nội dung

Trả lời:

Đáp án đúng là: A

Câu 5. Nội dung văn bản quy phạm pháp luật đòi hỏi phải được diễn đạt...

□ a. chính xác, một nghĩa.

□ b. chính xác, đa nghĩa.

□ c. tương đối chính xác, một nghĩa.

□ d. tương đối chính xác, đa nghĩa.

Trả lời:

Đáp án đúng là: A

Câu 6. Các quy phạm pháp luật do Nhà nước ban hành phải phù hợp với...

□ a. nguyện vọng của mọi tầng lớp trong xã hội.

□ b. nguyện vọng của giai cấp cầm quyền mà Nhà nước đại diện.

□ c. ý chí của giai cấp cầm quyền mà Nhà nước là đại diện.

□ d. ý chí của mọi giai cấp và tầng lớp trong xã hội.

Trả lời:

Đáp án đúng là: C

Câu 7. Nội dung nào dưới đây không thể hiện vai trò của Nhà nước trong quản lí xã hội bằng pháp luật?

□ a. Nhà nước công bố pháp luật tới mọi người dân.

□ b. Nhà nước ban hành pháp luật trên quy mô toàn xã hội.

□ c. Công dân chủ động, tự giác tìm hiểu và thực hiện đúng pháp luật.

□ d. Phổ biến, giáo dục pháp luật thông qua các phương tiện truyền thông.

Trả lời:

Đáp án đúng là: C

Câu 8. Pháp luật là phương tiện để công dân thực hiện, bảo vệ các quyền và...

□ a. nghĩa vụ của mình.

□ b. nghĩa vụ cơ bản của mình.

□ c. lợi ích cơ bản của mình.

□ d. lợi ích hợp pháp của mình.

Trả lời:

Đáp án đúng là: D

Câu 9. Bạn A thắc mắc, không hiểu vì sao cả Hiến pháp và Luật Giáo dục đều quy định công dân có quyền và nghĩa vụ học tập? Em sẽ sử dụng đặc trưng nào dưới đây của pháp luật để giải thích cho bạn A?

□ a. Tính quyền lực

□ b. Tính xác định chặt chẽ về hình thức

□ c. Tính quy phạm phổ biến

□ d. Tính bắt buộc chung

Trả lời:

Đáp án đúng là: B

Câu 10. Khoản 1 Điều 16 Hiến pháp nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 2013 quy định “Mọi người đều bình đẳng trước pháp luật”. Nội dung đó đã thể hiện đặc trưng nào của pháp luật?

□ a. Tính xác định chặt chẽ về hình thức

□ b. Tính quy phạm phổ biến

□ c. Tính bắt buộc chung

□ d. Tính nhân văn, cao cả

Trả lời:

Đáp án đúng là: B

Bài tập 2 trang 110 SBT Kinh tế Pháp luật 10: Điền vào chỗ trống những từ thích hợp.

- Pháp luật là hệ thống các quy tắc xử sự có tính.......... chung, do Nhà nước ban hành và được bảo đảm thực hiện bằng quyền lực nhà nước.

- Đặc điểm của pháp luật:

+ Tính quy phạm phổ biến: Pháp luật là hệ thống các ....... xử sự, là khuôn mẫu, chuẩn mực cho hành vi; được áp dụng nhiều lần, trong phạm vi hiệu lực mà nó tác động đến, với nhiều đối tượng.

+ Tính bắt buộc chung: Nhà nước ban hành pháp luật và được thực hiện bằng quyền lực nhà nước. Mọi tổ chức, cá nhân đều phải thực hiện pháp luật. Mọi hành vi vi phạm pháp luật đều bị ............ nghiêm minh.

+ Tính xác định chặt chẽ về hình thức: Pháp luật là hệ thống các quy tắc xử sự và các quy tắc xử sự đó được chứa đựng trong những ............ pháp luật. Hình thức pháp lý của các văn bản pháp luật do luật định. - Vai trò của pháp luật đối với đời sống:

+ Pháp luật là phương tiện để Nhà nước quản lí xã hội: Pháp luật điều chỉnh các quan hệ xã hội theo ý chí của Nhà nước nhằm ổn định trật tự, đảm bảo sự.........., bền vững của xã hội; đồng thời là cơ sở pháp lí cho hoạt động của Nhà nước.

+ Pháp luật là phương tiện để công dân ............ và bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của mình: Pháp luật xác lập, ghi nhận các quyền của công dân trong các .........., đời sống xã hội; tạo cơ sở pháp lí để thực hiện quyền và yêu cầu Nhà nước bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của mình.

Trả lời:

- Pháp luật là hệ thống các quy tắc xử sự có tính bắt buộc chung, do Nhà nước ban hành và được bảo đảm thực hiện bằng quyền lực nhà nước.

- Đặc điểm của pháp luật:

+ Tính quy phạm phổ biến: Pháp luật là hệ thống các quy tắc xử sự, là khuôn mẫu, chuẩn mực cho hành vị; được áp dụng nhiều lần, trong phạm vi hiệu lực mà nó tác động đến, với nhiều đối tượng.

+ Tính bắt buộc chung: Nhà nước ban hành pháp luật và được bảo đảm thực hiện bằng quyền lực nhà nước. Mọi tổ chức, cá nhân đều phải thực hiện pháp luật. Mọi hành vi vi phạm pháp luật đều bị xử lí nghiêm minh,

+ Tính xác định chặt chẽ về hình thức: Pháp luật là hệ thống các quy tắc xử sự và các quy tắc xử sự đó được chứa đựng trong những văn bản pháp luật. Hình thức pháp lí của các văn bản pháp luật do luật định.

- Vai trò của pháp luật đối với đời sống:

+ Pháp luật là phương tiện để Nhà nước quản lí xã hội: Pháp luật điều chỉnh các quan hệ xã hội theo ý chí của Nhà nước nhằm ổn định trật tự, đảm bảo sự phát triển bền vững của xã hội; đồng thời là cơ sở pháp lí cho hoạt động của Nhà nước.

+ Pháp luật là phương tiện để công dân thực hiện và bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của mình: Pháp luật xác lập, ghi nhận các quyền của công dân trong các lĩnh vực đời sống xã hội; tạo cơ sở pháp lí để thực hiện quyền và yêu cầu Nhà nước bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của mình.

Bài tập 3 trang 111 SBT Kinh tế Pháp luật 10Hãy hoàn thiện bảng sau để phân biệt giữa đạo đức và pháp luật.

 

Đạo đức

Pháp luật

Nguồn gốc hình thành

 

 

Nội dung

 

 

Hình thức thể hiện

 

 

Phương thức tác động

 

 

Trả lời:

 

Đạo đức

Pháp luật

Nguồn gốc hình thành

Xuất phát từ bản chất con người

Do Nhà nước ban hành

Nội dung

Yếu tố tình cảm

Yếu tố lí trí

Yếu tố ý chí và hành động

Yếu tố xã hội

Tính quy phạm phổ biến

Tính bắt buộc chung

Tính xác định chặt chẽ về hình thức

Hình thức thể hiện

Chuẩn mực xã hội thành văn và chuẩn mực xã hội không thành văn

Các bộ luật, các văn bản pháp luật, quy phạm pháp luật

Phương thức tác động

Mang tính tự nguyện, các chuẩn mực đạo đức không được ghi thành văn bản pháp qui

Mang tính bắt buộc, điều chỉnh những hành vi liên quan đến chế độ xã hội, chế độ Nhà nước 

Bài tập 1 trang 111 SBT Kinh tế Pháp luật 10Em hãy xác định các đặc điểm của pháp luật trong các quy định sau đây:

- Cấm Công bố, tiết lộ thông tin về đời sống riêng tư, bí mật cá nhân của trẻ em mà không được sự đồng ý của trẻ em từ đủ 07 tuổi trở lên và của cha, mẹ, người giám hộ của trẻ em.

(Khoản 11 Điều 6 Luật Trẻ em năm 2016)

- Nghiêm cấm các hành vi đe doạ cuộc sống, sức khoẻ của người khác và Cộng đồng.

(Khoản 2 Điều 38 Hiến pháp năm 2013)

- Nhà nước khuyến khích, tạo điều kiện để tổ chức, cá nhân tạo việc làm cho người lao động.

(Khoản 1 Điều 57 Hiến pháp năm 2013)

-Che giấu, hành vi gây ô nhiễm môi trường, cản trở, làm sai lệch thông tin, gian dối trong hoạt động bảo vệ môi trường dẫn đến hậu quả xấu đối với môi trường.

(Khoản 9 Điều 6 Luật Bảo vệ môi trường năm 2020)

Trả lời:

- Khoản 11 Điều 6 Luật Trẻ em năm 2016 và Khoản 2 Điều 38 Hiến pháp năm 2013:

=> Tính bắt buộc chung: Nhà nước ban hành pháp luật và được bảo đảm thực hiện bằng quyền lực nhà nước. Mọi tổ chức, cá nhân đều phải thực hiện pháp luật. Mọi hành vi vi phạm pháp luật đều bị xử lí nghiêm minh.

Khoản 1 Điều 57 Hiến pháp năm 2013 => Tính quy phạm phố biến: Pháp luật là hệ thống các quy tắc xử sự, là khuôn mẫu, chuẩn mực cho hành vi; được áp dụng nhiều lần, trong phạm vi hiệu lực mà nó tác động đến, với nhiều đối tượng.

Khoản 9 Điều 6 Luật Bảo vệ môi trường năm 2020: Tính xác định chặt chẽ về hình thức: Pháp luật là hệ thống các quy tắc xử sự và các quy tắc xử sự đó được chứa đựng trong những văn bản pháp luật. Hình thức pháp li của các văn bản pháp luật do luật định.

Bài tập 2 trang 112 SBT Kinh tế Pháp luật 10: Em hãy sưu tầm 3-5 câu ca dao, tục ngữ, châm ngôn về đạo đức đã được Nhà nước ghi nhận thành nội dung các quy phạm pháp luật, qua đó phân tích vai trò của pháp luật đối với đời sống.

Trả lời:

* Sưu tầm ca dao:

- Câu ca dao 1: “Anh em như thể tay chânRách lành đùm bọc, dở hay đỡ đần”

=> Quy tắc đạo đức này đã được nâng lên thành quy phạm pháp luật tại điều 105, luật Hôn nhân và gia đình 2014: “Anh, chị, em có quyền, nghĩa vụ thương yêu, chăm sóc, giúp đỡ nhau; có quyền, nghĩa vụ nuôi dưỡng nhau trong trường hợp không còn cha mẹ hoặc cha mẹ không có điều kiện trông nom, nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục con”.

- Câu ca dao 2: “Pháp bất vị thân”

=> Quy tắc này được nâng lên thành quy phạm pháp luật tại điều 16, Hiến pháp 2013: Mọi người đều bình đẳng trước pháp luật. Không ai bị phân biệt đối xử trong đời sống chính trị, dân sự, kinh tế, văn hóa, xã hội.”

- Câu ca dao 3: “Công cha như núi Thái Sơn/ Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy ra/ Một lòng thờ mẹ kính cha/ Cho tròn chữ hiếu mới là đạo con”

=> Quy tắc đạo đức này đã được nâng lên thành quy phạm pháp luật tại điều 70 khoản 2, luật Hôn nhân và gia đình 2014: Con cái “Có bổn phận yêu quý, kính trọng, biết ơn, hiếu thảo, phụng dưỡng cha mẹ, giữ gìn danh dự, truyền thống tốt đẹp của gia đình”.

* Vai trò của pháp luật đối với đời sống: Pháp luật và đạo đức có mối quan hệ chặt chẽ với nhau. Trong hàng loạt các quy phạm pháp luật luôn thể hiện các quan niệm về đạo đức, nhất là pháp luật trong các lĩnh vực dân sự, hôn nhân và gia đình, văn hóa, xã hội, giáo dục. Khi đó, các giá trị đạo đức đã được đảm bảo thực hiện bằng sức mạnh quyền lực nhà nước. Do đó, có thể nói, pháp luật là một phương tiện đặc thù để thể hiện và bảo vệ các giá trị đạo đức.

Bài tập 3 trang 112 SBT Kinh tế Pháp luật 10Tại xã phường hay thị trấn nơi em ở có tủ sách pháp luật không? Theo em, tủ sách pháp luật có ý nghĩa gì đối với nhân dân trong xã?

Trả lời:

- Tại địa phương em sinh sống có tủ sách pháp luật đặt tại bưu điện thành phố.

- Tủ sách pháp luật là nơi để người dân tìm hiểu thông tin pháp luật, tự bảo vệ quyền của mình và tôn trọng quyền của người khác.

Bài tập 4 trang 112 SBT Kinh tế Pháp luật 10Em hãy hoàn thành bảng sau:

Pháp luật

Khái niệm

Đặc điểm

Vai trò

 

 

 

Trả lời:

Pháp luật

Khái niệm

Đặc điểm

Vai trò

- Là hệ thống các quy tắc xử sự có tính bắt buộc chung, do Nhà nước ban hành và được bảo đảm thực hiện bằng quyền lực nhà nước.

- Tính quy phạm phổ biến

- Tính bắt buộc chung

- Tính xác định chặt chẽ về hình thức

- Pháp luật là phương tiện để nhà nước quản lí xã hội

- Pháp luật là phương tiện để công dân thực hiện và bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của mình

Bài tập 5 trang 112 SBT Kinh tế Pháp luật 10: Em hãy bình luận nhanh câu “Quân pháp bất vị thần” và cho biết ý nghĩa của câu này trong đời sống.

Trả lời:

Câu tục ngữ “Quân pháp bất vị thân” được hình thành trên cơ sở sử dụng các yếu tố Hán Việt và ra đời từ thời xa xưa. Nó mang ý nghĩa là pháp luật của vua không thiên vị ai. Ở đây “Quân pháp” chính là luật pháp của quốc gia mang tính bắt buộc mà tất cả mọi người trong quốc gia đó đều phải làm theo, tuân thủ theo. Luật pháp của đất nước đều được soạn thảo dựa trên sự phát triển và cơ sở thực tiễn.

Bài tập 6 trang 113 SBT Kinh tế Pháp luật 10: Hãy đọc trường hợp sau và trả lời câu hỏi.

Trường hợp. Kết thúc buổi liên hoan cuối năm, trên đường lái xe về lại căn hộ, anh P bị cảnh sát giao thông yêu cầu dừng xe để kiểm tra nồng độ cồn, kết quả hơi thở của anh P có nồng độ vượt quá 0,594 miligam/lít khí thở. Cảnh sát giao thông đã yêu cầu anh P về trụ sở Đội CSGT để lập biên bản và tạm giữ phương tiện theo quy định.

Câu hỏi:

 - Việc cảnh sát giai thông yêu cầu anh P có ý nghĩa như thế nào đối với việc đảm bảo trật tự, an toàn giao thông?

- Vai trò của pháp luật được biểu hiện như thế nào trong trường hợp này?

Trả lời:

Việc cảnh sát giao thông yêu cầu anh P giúp cho anh P không gây ra tai nạn giao thông và không cướp đi sinh mạng của một người dân vô tội nào đó. 

- Trong trường hợp này, pháp luật là phương tiện để nhà nước quản lí xã hội: Pháp luật điều chỉnh các quan hệ xã hội theo ý chí của Nhà nước nhằm ốn định trật tự, đảm bảo sự phát triển bén vững của xã hội; đóng thời là cơ sở pháp lí cho hoạt động của Nhà nước.

Bài tập 1 trang 113 SBT Kinh tế Pháp luật 10: Em hãy tự đánh giá ý thức chấp hành pháp luật trong lĩnh vực an toàn giao thông đường bộ trong một tháng qua. Em sẽ làm gì để mọi người cùng chung tay, góp sức vì một xã hội “Nói không với vi phạm trật tự an toàn giao thông”.

Trả lời:

- Bản thân em trong 1 tháng quan đã chấp hành tốt quy định của pháp luật khi tham gia giao thông đường bộ.

- Những việc em có thể làm:

+ Chấp hành tốt quy định của pháp luật về an toàn giao thông

+ Vận động người thân, bạn bè thực hiện nghiêm túc quy định của pháp luật về an toàn giao thông

+ Tích cực tham gia các hoạt động tuyên truyền về an toàn giao thông do địa phương/ nhà trường tổ chức

Bài tập 2 trang 113 SBT Kinh tế Pháp luật 10Hãy sưu tầm một câu chuyện vi phạm pháp luật của cá nhân, tổ chức. Tóm lược câu chuyện ấy và kể lại không quá 100 chữ, trong đó bày tỏ mong muốn mọi người nêu cao tinh thần thượng tôn pháp luật.

Trả lời:

(*) Tham khảo:

- Hành vi vi phạm: Ông B có hành vi trốn thuế, làm hư hỏng thất thoát tài sản nhà nước.

Suy nghĩ của bản thân: Mỗi một cá nhân từ cơ quan lãnh đạo đến người dân cần phải chấp hành nghiêm chỉnh pháp luật để đất nước được văn minh, phát triển mạnh mẽ.

Xem thêm các bài giải SBT Kinh tế pháp luật lớp 10 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

SBT KTPL 10 Bài 16: Chính quyền địa phương

SBT KTPL 10 Bài 17: Pháp luật và đời sống

SBT KTPL 10 Bài 18: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật

SBT KTPL 10 Bài 19: Thực hiện pháp luật

SBT KTPL 10 Bài 20: Khái niệm, đặc điểm và vị trí của Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam

Lý thuyết Kinh tế pháp luật 10 Bài 17: Pháp luật và đời sống

1. Khái niệm pháp luật

- Pháp luật là hệ thống các quy tắc xử sự có tính bắt buộc chung, do Nhà nước ban hành và được bảo đảm thực hiện bằng quyền lực nhà nước.

Lý thuyết Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Pháp luật và đời sống

2. Đặc điểm của pháp luật

- Pháp luật có các đặc điểm sau:

+ Tính quy phạm phổ biến: Pháp luật là hệ thống các quy tắc xử sự, là khuôn mẫu, chuẩn mực cho hành vi; được áp dụng nhiều lần, trong phạm vi hiệu lực mà nó tác động đến, với nhiều đối tượng.

+ Tính bắt buộc chung: Nhà nước ban hành pháp luật và được bảo đảm thực hiện bằng quyền lực nhà nước. Mọi tổ chức, cá nhân đều phải thực hiện pháp luật. Mọi hành vi vi phạm pháp luật đều bị xử lý nghiêm minh.

Lý thuyết Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Pháp luật và đời sống

+ Tính xác định chặt chẽ về hình thức: Pháp luật là hệ thống các quy tắc xử sự và các quy tắc xử sự đó được chứa đựng trong những văn bản pháp luật. Hình thức pháp lý của các văn bản pháp luật do luật định.

3. Vai trò của pháp luật trong đời sống

- Vai trò của pháp luật đối với đời sống:

+ Pháp luật là phương tiện để nhà nước quản lí xã hội: Pháp luật điều chỉnh các quan hệ xã hội theo ý chí của Nhà nước nhằm ổn định trật tự, đảm bảo sự phát triển bền vững của xã hội; đồng thời là cơ sở pháp lý cho hoạt động của Nhà nước.

+ Pháp luật là phương tiện để công dân thực hiện và bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của mình: Pháp luật xác lập, ghi nhận các quyền của công dân trong các lĩnh vực đời sống xã hội; tạo cơ sở pháp lí để thực hiện quyền và yêu cầu Nhà nước bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của mình.

Đánh giá

0

0 đánh giá