Giáo dục quốc phòng 12 Bài 8 (Lý thuyết và trắc nghiệm): Công tác phòng không nhân dân

16.6 K

Tailieumoi.vn giới thiệu Lý thuyết, trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân đầy đủ, chi tiết; từ đó giúp các em ôn tập củng cố kiến thức môn GDQP 12. Bài học có những nội dung sau:

Mời các bạn đón xem:

Giáo dục quốc phòng 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân

Phần 1: Lý thuyết Giáo dục quốc phòng 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân

I. SỰ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CÔNG TÁC PHÒNG KHÔNG NHÂN DÂN

1. Khái niệm chung về phòng không nhân dân

Là tổng hợp các biện pháp và hoạt động của quần chúng nhân dân nhằm đối phó với các cuộc tiến công hoả lực bằng đường không của địch.

2. Sự hình thành và phát triển của công tác phòng không nhân dân

Công tác phòng không nhân dân ở Việt Nam hình thành trong thời kỳ chống chiến tranh phá hoại của Đế quốc Mỹ (1964 – 1972).

- Nhận rõ âm mưu của địch, ta đã tổ chức vận dụng kết hợp cả 2 hình thức:

+ Chủ động sơ tán, phòng tránh.

+ Kiên quyết đánh trả tiêu diệt địch.

* Yêu cầu, nhiệm vụ công tác Phòng không nhân dân trong thời kỳ mới

- Chiến tranh nhân dân bảo vệ Tổ quốc (nếu xảy ra) sẽ là cuộc chiến tranh xảy ra với vũ khí công nghệ cao.

- Mức độ khốc liệt, tàn phá lớn.

- Chuyển tiếp từ thời bình sang thời chiến nhanh.

- Công tác phòng không là một nội dung quan trọng trong xây dựng nền quốc phòng, là một bộ phận của thế trận chiến tranh nhân dân trên mặt trận đất đối không, nhằm thực hiện phòng tránh, đánh trả.

II. MỘT SỐ VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ CÔNG TÁC PHÒNG KHÔNG NHÂN DÂN TRONG TÌNH HÌNH MỚI

1. Xu hướng phát triển của tiến công hoả lực

a. Phát triển về vũ khí trang bị:

- Đa năng, tầm xa, tác chiến điển tử mạnh.

- Tàng hình, hệ thống điều khiển hiện đại.

- Độ chính xác cao, sức công phá mạnh.

b. Phát triển về lực lượng:

- Tinh gọn, đa năng, cơ động, hiệu quả.

- Tính tổng thể cao.

- Cơ cấu hợp lý, cân đối.

- Có khả năng độc lập tổ chức thực hiện nhiệm vụ.

c. Phát triển về nghệ thuật tác chiến:

- Là một kiểu chiến tranh mới - chiến tranh bằng tiến công hoả lực từ xa với các nguyên nhân sau:

+ Tiến công hoả lực ngoài phạm vi biên giới, vùng trời, vùng biển của một quốc gia, tránh được thương vong về sinh lực.

+ Tiến công hoả lực không phụ thuộc nhiều vào không gian, thời gian.

+ Tiến công hoả lực không cần đưa quân đi chiếm đất, nhưng áp đặt được mục đích chính trị.

2. Phương thức tiến hành tiến công hoả lực đối với nước ta

a. Tiến công từ xa “phi tiếp xúc”.

b. Đánh đêm bay thấp, sử dụng phương tiện tàng hình, tác chiến điện tử mạnh, đánh từng đợt lớn kết hợp đánh nhỏ lẻ liên tục ngày đêm.    

c. Sử dụng vũ khí chính xác công nghệ cao đánh vào các mục tiêu trọng yếu

- Chia đợt và các mục tiêu đánh:

+ Đợt 1 đánh các lực lượng phòng không,

+ Đợt 2 đánh các mục tiêu trọng yếu, cơ quan đầu não.

+ Đợt 3 đánh vào các mục tiêu quân sự

- Thủ đoạn hoạt động:

+ Tổ chức trinh sát nắm chắc các mục tiêu định tiến công và tình hình để tạo bất ngờ.

+ Sử dụng tổng hợp các loại phương tiện trang bị,

+ Sử dụng hệ thống chỉ huy, tình báo, thông tin hiên đại.

+ Kết hợp tiến công hoả lực với các hoạt động bạo loạn lật đổ, tình báo, ngoại giao, kinh tế... 

3. Đặc điểm, yêu cầu công tác phòng không  nhân dân

a. Đặc điểm:

- Địch sử dụng vũ khí công nghệ cao, có ưu thế vượt trội về phương tiện trang bị.

- Phải đối phó với địch trên không, địch mặt đất, mặt nước và bọn phản động gây bạo loạn, gây cháy nổ, phá hoại.

- Trong tình hình đổi mới của đất nước, cần lưu ý:

+ Gắn nhiệm vụ phòng không với nhiệm vụ xây dựng và bảo vệ.

+ Tổ chức phòng tránh hệ thống mục tiêu cần phải đa dạng, phù hợp.

-  Phải có sự phối hợp hiệp đồng chặt chẽ của các lực lượng.

b. Yêu cầu công tác phòng không nhân dân:

- Phải kết hợp chặt chẽ theo phương châm:“Toàn dân - toàn diện - tích cực chủ động - kết hợp giữa thời bình và thời chiến”.

- Kết hợp chặt chẽ giữa phần “phòng” trong nhân dân, với công tác chuyên môn nghiệp vụ của nhà nước để chống tiến công đường không của địch.

- Lấy “phòng” và “tránh” là chính, đồng thời sẵn sàng xử lý mọi tình huống.        

- Kết hợp giữa lực lượng chuyên môn và bán chuyên môn của quần chúng, giữa hiện đại và thô sơ, vận dụng kinh nghiệm

-  Hiệp đồng chặt chẽ giữa các lực lượng, giữa các ngành theo kế hoạch chung.

4. Nội dung công tác phòng không nhân dân.

a. Tuyên truyền giáo dục về công tác phòng không nhân dân

b. Tổ chức trinh sát, thông báo, báo động, quan sát nắm được hoạt động đánh phá của địch:

+ Tổ chức các đài quan sát mắt.

+ Tổ chức thu tin tức.

+ Tổ chức mạng thông tin thông báo, báo động.

+ Xác định các qui chế, quyền hạn, thứ tự ưu tiên thông tin, thông báo, báo động.

+ Trang bị khí tài cho các đài quan sát.

c. Tổ chức nguỵ trang, sơ tán, phòng tránh:

* Sơ tán, phân tán:

* Tổ chức phòng tránh:

+ Cải tạo hệ thống hang động để cất giấu tài sản...

+ Xây dựng các công trình ngầm.

+ Xây dựng hệ thống hầm, hào.

+ Nguỵ trang.

+ Khống chế ánh sáng.

+ Xây dựng công trình bảo vệ.

+ Phòng gian giữ bí mật

d. Tổ chức đánh trả và phục vụ chiến đấu

+ Đánh tập trung: để bảo vệ các trung tâm chính trị, quân sự, kinh tế quan trọng.

+ Đánh địch rộng khắp: đánh trên đường bay tiếp cận.

e. Tổ chức khắc phục hậu quả.

+ Tổ chức cứu thương:

+ Tổ chức lực lượng cứu sập

+ Tổ chức cứu hoả; cứu hộ trên sông, biển. 

+ Tổ chức khôi phục đảm bảo giao thông, thông tin...

+ Tổ chức lực lượng chôn cất nạn nhân, làm sạch môi trường, ổn định đời sống.

5. Tổ chức chỉ đạo công tác phòng không nhân dân ở các cấp.

Để thực hiện công tác phòng không nhân dân được hiệu quả, ngày 06/01/2003 Thủ tướng chính phủ đã quyết định thành lập Ban Chỉ đạo công tác phòng không nhân dân Trung ương và Ban chỉ đạo công tác phòng không nhân dân địa phương 

Phần 2: 73 câu hỏi trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân

1. Từ năm 1964-1972, đế quốc Mĩ tiến hành tiến công đường không Miền Bắc nước ta nhằm mục đích gì?

a. Phá hoại và thủ tiêu chế độ XHCN ở Miên Bắc nước ta

b. Chia rẽ khối đoàn kết của nhân dân hai miền, làm mất đi sự chi viện của Miền Bắc cho Miền Nam

c. Phá hoại tiềm lực kinh tế, quốc phòng của ta, ngăn chặn sự chi viện của hậu phương cho tiền tuyến

d. Phá hoại tiềm lực kinh tế của ta, ngăn chặn sự chi viện của các nước XHCN cho Việt Nam

2. Quy mô lớn nhất về tiến công đường không của Mĩ với Miền Bắc nước ta vào thời gian nào?

a. Từ 5/8/1964 đến 30/8/ 1964

b. Từ 18/3/1974 đến 27/3/ 1975

c. Từ 4/3/1974 đến 3/4/ 1975

d. Từ 18/12/1972 đến 29/12/ 1972

3. Chủ trương biện pháp công tác phòng không trong thời kì chống Mĩ tiến hành với hình thức nào?

a. Kiên quyết bảo vệ, chủ động tiến công

b. Chủ động sơ tán, phòng tránh; Kiên quyết đánh trả

c. Chủ động phòng ngừa, khắc phục hậu quả

d. Tập trung bảo toàn lực lượng, tạo thời cơ đánh trả tốt

4. Một trong những nội dung chủ trương biện pháp công tác phòng không trong thời kì chống Mĩ là:

a. Lực lượng phòng không phải chủ động đánh trả nhanh, kiên quyết và hiệu quả

b. Lực lượng quân đội phải chủ động đánh trả nhanh, kiên quyết và hiệu quả

c. Chủ động phòng tránh, đánh trả mang tính chủ động tích cực và kiên quyết

d. Chủ động tích cực và kiên quyết trong phòng tránh, đánh trả hiệu quả

5. Vì sao công tác phòng không phải bao gồm cả sơ tán, phòng tránh và sẵn sàng đánh trả?

a. Để giữ gìn lực lượng ta càng đánh càng vững mạnh

b. Bảo vệ tài sản của nhân dân, sẵn sàng chi viện cho chiến trường

c. Phòng tránh, sơ tán để tạo điều kiện cho đánh trả có hiệu quả

d. Vừa chủ động đánh địch bảo toàn tiềm lực, vừa sơ tán phòng tránh để hạn chế tổn thất, giữ vững sản xuất, ổn định đời sống nhân dân

6. Trong tình hình mới, Nghị định 65/2002/NĐ//CP của Chính phủ thay thế Nghị định 112/CP về việc tổ chức công tác phòng không nhân dân ra ngày nào?

a. 01 - 7 - 2002

b. 01 – 8 - 2002

c. 01 - 9 - 2002

d. 01 - 10 - 2002

7. Xu hướng phát triển hiện nay của vũ khí trang bị như thế nào ?

a. Tàng hình, tầm bắn ngắn nhưng có độ chính xác cao

b. Tàng hình, tầm bắn xa, độ chính xác cao, sức công phá mạnh

c. Tương đối hiện đại nhưng có độ chính xác tuyệt đối

d. Bố trí cố định để bảo đảm an toàn trước đối phương

8. Xu hướng phát triển hiện nay về nghệ thuật tác chiến?

a. Có thể tiến công từ xa, ngoài phạm vi biên giới, vùng trời

b. Tiến công từ bên trong có sự chi viện từ biên giới, vùng trời

c. Tiến công từ biên giới trên bộ và vùng trời

d. Có thể tiến công đánh chiếm biên giới, vùng trời

9. Xu hướng phát triển hiện nay về nghệ thuật tác chiến?

a. Tiến công vào vùng biển của một quốc gia

b. Có thể tiến công từ xa, ngoài vùng biển của quốc gia

c. Tiến công trực tiếp, chủ yếu trên vùng trời của quốc gia

d. Tiến công chủ yếu vào biển, đảo quốc gia

10. Xu hướng phát triển hiện nay về nghệ thuật tác chiến?

a. Trực tiếp chiếm đất để áp đặt về chính trị

b. Không trực tiếp chiếm đất, không áp đặt về chính trị

c. Có thể trực tiếp chiếm đất để áp đặt về quân sự

d. Có thể không trực tiếp chiếm đất, nhưng áp đặt về chính trị

11. Phòng không nhân dân ( PKND) chủ yếu do lực lượng nào tiến hành ?

a. Đông đảo quần chúng nhân dân

b. Quân đội nhân dân Việt Nam

c. Nhân dân trong khu vực trọng điểm

d. Lực lượng phòng không nhân dân

12. Phòng không nhân dân ( PKND) phải được tiến hành như thế nào ?

a. Tổ chức khẩn trương, luyện tập, diễn tập ngay trong thời bình

b. Tổ chức, chuẩn bị chu đáo, luyện tập, diễn tập ngay trong thời bình

c. Chuẩn bị chu đáo, luyện tập, diễn tập thường xuyên trong thời chiến

d. Chuẩn bị tốt, thường xuyên luyện tập, diễn tập trong tháng thời bình

13. Công tác phòng không nhân dân ( PKND) lấy hoạt động nào là chính?

a. Đánh trả quân địch ngay từ đầu để giảm bớt tổn thất

b. Đánh trả tốt, khắc phục hậu quả nhanh, giảm bớt tổn thất

c. Sơ tán, phòng tránh khắc phục hậu quả, giảm bớt tổn thất

d. Coi trọng công tác phòng ngừa, khắc phục hậu quả

14. Một trong những mục dích của công tác phòng không nhân dân là:

a. Bảo vệ mục tiêu trọng yếu về kinh tế của đất nước

b. Bảo vệ mục tiêu trọng yếu về quốc phòng của đất nước

c. Bảo vệ mục tiêu chiến lược về quân sự và kinh tế của đất nước

d. Bảo đảm an toàn cho nhân dân, bảo vệ mục tiêu quan trọng của đất nước

15. Một trong những nội dung khái niệm về công tác phòng không nhân dân là:

a. Tổng hợp các biện pháp và hoạt động của quần chúng nhân dân nhằm đối phó với cuộc tiến công bằng đường không của địch.

b. Dùng các biện pháp hiệu quả nhất của nhân dân nhằm đối phó với cuộc tiến công bằng quân sự của địch.

c. Tổng hợp các biện pháp và hoạt động quân sự nhằm đối phó với cuộc tiến công bằng đường không của địch.

d. Sử dụng các biện pháp và hoạt động của quân đội nhân dân nhằm đối phó với cuộc tiến công bằng máy bay của địch.

16. Chính phủ ra Nghị định 112/CP về việc tổ chức công tác phòng không nhân dân vào ngày tháng năm nào?

a. 7. 1965

b. 7. 1964

c. 20. 3. 1963

d. 7. 1963

17. Tổng số máy bay của đế quốc Mĩ do lực lượng phòng không Dân quân tự vệ bắn rơi ở Miền Bắc từ năm 1964-1972 là bao nhiêu?

a. 424 chiếc

b. 425 chiếc

c. 426 chiếc

d. 427 chiếc

18. Trong giai đoạn hiện nay, nếu xảy ra chiến tranh, công tác phòng không cần lưu ý một trong những đặc điểm gì?

a. Địch sẽ chủ yếu sử dụng các loại vũ khí điện tử hiện đại

b. Địch sẽ sử dụng các loại vũ khí công nghệ cao để tiến công xâm lược

c. Địch sử dụng hạn chế các loại vũ khí hiện đại để tiến công xâm lược

d. Khả năng địch sẽ sử dụng vũ khí hạt nhân để tiến công xâm lược

19. Trong tình hình mới, khi xẩy ra chiến tranh, tiến công của địch có đặc điểm gì?

a. Tiến công liên tục từ xa vào lực lượng vũ trang của ta

b. Tiến công liên tục, dài ngày vào các mục tiêu cố định

c. Thời gian tiến công có thể ngắn nhưng khốc liệt và tàn phá lớn

d. Tiến công chớp nhoáng, đánh nhanh, thắng nhanh bằng đường bộ

20. Trong tình hình mới, nếu xảy ra chiến tranh, mức độ quyết liệt như thế nào?

a. Tính quyết liệt tăng dần theo thời gian xẩy ra chiến tranh

b. Mức độ quyết liệt phụ thuộc vào khả năng bảo đảm chiến tranh

c. Quyết liệt tăng theo thời gian, nhất là những ngày cuối chiến tranh

d. Quyết liệt ngay từ những ngày đầu chiến tranh

21. Phương thức phổ biến tiến hành tiến công đường không hiện nay của địch như thế nào?

a. Tiến công từ xa

b. Tiến công trực tiếp

c. Đánh gần

d. Đánh trực tiếp

22. Nội dung nào không phải là thủ đoạn trong tiến công đường không của địch ?

a. Sử dụng tổng hợp các loại phương tiện vũ khí để tiến công

b. Vũ khí đánh từ nhiều hướng vào nhiều mục tiêu cùng một lúc

c. Đánh đêm, đánh ác liệt từng đợt lớn kết hợp đánh nhỏ liên tục

d. Đánh lẻ, dài ngày, chủ yếu diễn ra trên mặt đất

23. Nội dung nào không phải là thủ đoạn trong tiến công đường không của địch?

a. Trinh sát năm chắc mục tiêu, nghi binh, tác chiến điện tử mạnh

b. Máy bay, vũ khí, phương tiện đột nhập ở độ cao thấp

c. Đánh đêm để tạo bất ngờ

d. Đánh lâu dài làm tê liệt sức chiến đấu của đối phương

24. Thủ đoạn kết hợp tiến hành tiến công đường không của địch là gì?

a. Đánh mạnh từ bên trong kết hợp với răn đe quân sự bên ngoài

b. Kết hợp vừa đánh vừa đàm; vừa đánh vừa giữ đất

c. Kết hợp tiến công hỏa lực với các hoạt động lật đổ, khủng bố và phá hoại từ bên trong nước đối phương

d. Chống phá về chính trị là chủ yếu kết hợp răn đe quân sự

25. Trong công tác phòng không nhân dân, lực lượng nào sau đây làm nòng cốt?

a. Lực lượng phòng không của các địa phương

b. Lực lượng phòng không, không quân của các tỉnh, thành phố

c. Bộ đội phòng không, không quân của quân đội

d. Lực lượng phòng không, không quân của các xã, phường

26. Công tác phòng không nhân dân trong tình hình mới có yêu cầu gì?

a. Nhà nước phát huy sức mạnh của tổng hợp của các cấp, các ngành

b. Nhà nước và nhân dân cùng làm, phát huy sức mạnh của các cấp, các ngành

c. Nhà nước làm là chính và phát huy sức mạnh của tổng hợp của toàn dân, các cấp, các ngành

d. Nhà nước và nhân dân cùng làm, phát huy sức mạnh của tổng hợp của toàn dân, các cấp, các ngành

27. Nội dung nào sau đây sai với phương châm của công tác phòng không nhân dân trong tình hình mới ?

a. Lấy đánh trả là chính, phòng tránh là quan trọng

b. Chủ động sẵn sàng xử lí mọi tình huống

c. Lấy phòng, tránh là chính

d. Toàn dân – toàn diện – tích cực chủ động

28. Tính chất của công tác phòng không nhân dân trong tình hình mới là gì?

a. Tính chất hiện đại, tính chất toàn diện trong chiến tranh

b. Tính chất nhân dân, tính hiện đại trong chiến tranh

c. Tính chất nhân dân, tính chất quần chúng trong chiến tranh

d. Tính chất toàn diện, tính nhân dân trong chiến tranh

29. Nội dung nào sau đây sai với yêu cầu chung của ngụy trang, sơ tán và phòng tránh?

a. Đảm bảo an toàn nơi sơ tán, phân tán

b. Ổn định sản xuất và đời sống nhân dân

c. Không hoang mang, rối loạn xã hội nơi sơ tán

d. Phải tạo ra mục tiêu mới nơi sơ tán

30. Nội dung nào sau đây không đúng so với 5 nội dung chính công tác phòng không nhân dân?

a. Xây dựng các tổ chức chính trị - xã hội vững mạnh

b. Tổ chức trinh sát, thông báo, báo động

c. Tổ chức đánh trả và phục vụ chiến đấu

d. Tổ chức khắc phục hậu quả

31. Nội dung nào sau đây sai với yêu cầu cụ thể của ngụy trang, sơ tán và phòng tránh?

a. Kết hợp kinh tế với quốc phòng trong xây dựng công trình phòng tránh

b. Nhà nước và nhân dân cùng làm, lấy lực lượng nhân dân tại chỗ là chính

c. Tận dụng lợi thế địa hình tự nhiên để tổ chức phòng tránh

d. Chủ yếu dựa vào sự đảm bảo về tài chính của nhà nước

32. Một trong những yêu cầu cụ thể của sơ tán, phân tán trong công tác phòng không nhân là:

a. Kết hợp giữa thô sơ và hiện đại trong tổ chức ngụy trang

b. Kết hợp giữa đánh trả của quân đội và của nhân dân

c. Kết hợp giữa sơ tán và tổ chức ngụy trang nơi sơ tán

d. Kết hợp giữa đánh địch trên không và đánh địch trên bộ

33. Một trong những yêu cầu của khắc phụ hậu quả trong công tác phòng không nhân là:

a. Khắc phục nhanh hậu quả và tổ chức rời khỏi nơi sơ tán

b. Chủ động đánh địch và khắc phục hậu quả nơi sơ tán

c. Tích cực chủ động, kịp thời để giảm bớt thiệt hại, ổn định đời sống

d. Khắc phục hậu quả dựa trên cơ sở nhà nước đầu tư

34. Nội dung nào sai so với yêu cầu của sơ tán, phòng tránh trong công tác phòng không nhân dân?

a. Liên tục thay đổi địa điểm sơ tán, phân tán để đảm bảo bí mật

b. Bí mật sơ tán, phân tán

c. Phòng tránh tại chỗ bằng công sự, hầm hào, ngụy trang nghi binh

d. Chuẩn bị trước kế hoạch phòng tránh, khắc phục hậu quả

35. Trong tình hình mới, nội dung nào sau đây không đúng về đặc điểm công tác phòng không nhân dân?

a. Vừa đánh địch vừa tiến hành chiến tranh bảo vệ tổ quốc

b. Phải phối hợp chặt chẽ các lực lượng vũ trang, lực lượng phòng không 3 thứ quân

c. Gắn liền với xây dựng và bảo vệ tổ quốc, chế độ XHCN

d. Vừa đối phó với địch trên không, vừa sẵn sàng đối phó với địch mặt đất

36. Trong tình hình mới, công tác phòng không nhân dân có đặc điểm gì ?

a. Vừa đối phó với địch trên bộ, vừa đối phó với địch trên không

b. Vừa đối phó với địch trên không, vừa sẵn sàng đối phó với bọn phản động nội địa gây bạo loạn lật đổ

c. Vừa đối phó với địch trên bộ, vừa đánh bọn phản động nội địa

d. Vừa đối phó với địch bên trong, vừa dẹp bạo loạn

37. Trong tình hình mới, công tác phòng không có yêu cầu gì?

a. Bí mật, bất ngờ, chuẩn bị có trọng tâm trọng điểm

b. Quân đội phải thường xuyên luyện tập các phương án chiến đấu

c. Phải chuẩn bị, luyện tập kĩ lưỡng các phương án phòng không nhân dân

d. Phát huy khả năng chiến đấu phòng không của nhân dân các địa phương

38. Công tác phòng không nhân dân do ai lãnh đạo, điều hành?

a. Đảng lãnh đạo, Nhà nước điều hành thống nhất tập trung ở từng địa phương

b. Dưới sự lãnh đạo của Đảng, điều hành thống nhất tập trung của nhà nước từ trung ương đến địa phương

c. Đảng lãnh đạo, Nhà nước điều hành thống nhất tập trung của lực lượng phòng không quốc gia

d. Dưới sự lãnh đạo của Đảng, quân đội điều hành một cách thống nhất và tập trung

39. Lựa chọn nào sai so với nội dung của công tác phòng không nhân dân?

a. Tăng cường tuyên truyền giáo dục nhận thức, kiến thức phòng không nhân dân

b. Tổ chức thông báo, báo động kịp thời

c. Tăng cường tập luyện sơ tán phòng tránh, cứu thương, phòng chữa cháy

d. Toàn dân phải liên tục luyện tập các phương án chiến đấu

40. Phương thức phổ biến tiến hành tiến công đường không hiện nay, các vũ khí, phương tiện của địch hoạt động như thế nào?

a. Bay cao với các phương tiện tàng hình, hoạt động liên tục ban ngày

b. Bay thấp với các phương tiện tàng hình, hoạt động liên tục ngày đêm

c. Bay thấp với các phương tiện hiện đại, hoạt động liên tục ban đêm

d. Hoạt động liên tục trong các khu vực quan trọng

41. Nội dung nào không phải là hạn chế khi tiến hành tiến công đường không của địch ?

a. Khó tiến công các mục tiêu vì chất lượng của vũ khí hạn chế

b. Phải nắm chắc thông tin về mục tiêu

c. Khó tiến công các mục tiêu nhỏ và mục tiêu di động, cơ động

d. Tốn kém về tài chính, số vũ khí công nghệ cao có hạn

42. Xu hướng phát triển hiện nay về lực lượng như thế nào?

a. Tổ chức chặt chẽ, cơ cấu đủ lớn, có khả năng tác chiến lớn

b. Đa năng, số lượng cao, có khả năng đánh những trận lớn

c. Tinh gọn, đa năng, cơ cấu hợp lí, cân đối, có khả năng tác chiến độc lập

d. Có khả năng đánh thắng đối phương trong cuộc chiến tranh với quy mô lớn

43. Xu hướng phát triển hiện nay nghệ thuật tác chiến?

a. Có thể tiến công từ xa, ngoài vùng trời, vùng biển của quốc gia

b. Có thể tiến công từ xa, ngoài vùng trời, vùng biển của quốc gia

c. Không phụ thuộc vào không gian, thời gian tiến hành, có thể tiến công cả ngày và đêm

d. Có thể tiến công từ xa, ngoài vùng trời, vùng biển của quốc gia

44. Công tác phòng không nhân dân ở Việt Nam chủ yếu do lực lượng nào tiến hành?

A. Đông đảo quần chúng nhân dân.

B. Quân đội nhân dân Việt Nam.

C. Bộ đội chủ lực Việt Nam.

D. Quân chủng phòng không không quân.

Đáp án: A

45. Hoạt động chính trong công tác phòng không nhân dân ở Việt Nam là gì?

A. Chống trả quân địch quyết liệt để tránh tổn thất, hi sinh.

B. Sơ tán, phòng tránh khắc phục hậu quả để giảm bớt tổn thất.

C. Chỉ tập trung vào bắt giặc lái và bắn phá máy bay của địch.

D. Đánh trả tốt, quyết liệt; tích cực khắc phục hậu quả chiến tranh.

Đáp án: B

46. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng mục đích của công tác phòng không nhân dân ở Việt Nam?

A. Đảm bảo an toàn cho nhân dân, đảm bảo lực lượng chiến đấu.

B. Bảo vệ các mục tiêu quan trọng của đất nước, giảm thiệt hại về người và của.

C. Giữ vững sản xuất đời sống, an ninh chính trị và trật tự an toàn xã hội.

D. Đánh bại hoàn toàn ý chí xâm lược Việt Nam của các thế lực thù địch.

Đáp án: D

47. Công tác phòng không nhân dân được hiểu là: tổng hợp các biện pháp và hoạt động của

A. quần chúng nhân dân nhằm đối phó với các cuộc tiến công bằng đường không của địch.

B. quân đội nhân dân Việt Nam để đối phó với cuộc tập kích bằng máy bay B52của địch.

C. quân chủng phòng không không quân để đối phó với các cuộc tập kích của địch.

D. bộ đội chủ lực Việt Nam nhằm đối phó với cuộc tiến công bằng đường không của địch.

Đáp án: A

48. Đế quốc Mĩ tiến hành cuộc chiến tranh phá hoại miền Bắc Việt Nam lần thứ nhất vào khoảng thời gian nào?

A. Năm 1968.

B. Năm 1964 – 1968.

C. Năm 1972.

D. Năm 1969 – 1973.

Đáp án: B

49. Đế quốc Mĩ tiến hành cuộc chiến tranh phá hoại miền Bắc Việt Nam lần thứ hai vào khoảng thời gian nào?

A. Năm 1968.

B. Năm 1964 – 1968.

C. Năm 1972.

D. Năm 1969 – 1973.

Đáp án: C

50. Nội dung nào không phản ánh đúng mục đích của Mĩ trong hai lần tiến hành chiến tranh phá hoại miền Bắc Việt Nam?

A. Cứu nguy cho các chiến lược chiến tranh đang thực hiện ở miền Nam Việt Nam.

B. Uy hiếp tinh thần, làm lung lay ý chí chống Mĩ của quân dân hai miền Nam – Bắc.

C. Ngăn chặn, cắt đứt sự chi viện của hậu phương miền Bắc cho tiền tuyến miền Nam.

D. Giành được thắng lợi quyết định, buộc Việt Nam kí kết Hiệp định Pari do Mĩ đưa ra.

Đáp án: D

51. Chiến thắng nào của quân dân Việt Nam được đề cập đến trong đoạn trích dưới đây: “12 ngày đêm chiến đấu và chiến thắng trên bầu trời miền Bắc cuối năm 1972 là một chiến dịch phòng không đạt tới mức tiêu diệt cao nhất, oanh liệt nhất, trong cuộc chiến đấu bảo vệ miền Bắc cũng như trong sự nghiệp chống Mĩ, cứu nước của nhân dân ta” ?

A. Trận “Điện Biên Phủ trên không”.

B. Chiến thắng Vạn Tường (Quảng Ngãi).

C. Trận tiến công Khe Sanh (Quảng Trị).

D. Cuộc Tiến công chiến lược năm 1972.

Đáp án: A

52. Đảng và nhà nước Việt Nam đã có chủ trương gì để đối phó với cuộc chiến tranh phá hoại của Mĩ (1964 – 1972)?

A. Sơ tán nhân dân; bảo vệ các mục tiêu trọng điểm của đất nước, giữ vững sản xuất.

B. Kiên quyết đánh trả và tiêu diệt các lực lượng tiến công bằng đường không của địch.

C. Chủ động thực hiện việc sơ tán, phòng tránh kết hợp với đánh trả quyết liệt.

D. Chỉ tập trung vào việc bảo toàn lực lượng, kiên nhẫn chờ thời cơ để đánh trả địch.

Đáp án: C

53. Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa ra Nghị định 112/CP về việc tổ chức công tác phòng không nhân dân vàothời gian nào?

A. 20/5/1963.

B. 25/7/1963.

C. Tháng 1/1964.

D. Tháng 6/1964.

Đáp án: B

54. Hội nghị phòng không nhân dân toàn miền Bắc (Việt Nam) lần thứ nhất được triệu tập vào thời gian nào?

A. 20/5/1963.

B. 25/7/1963.

C. Tháng 1/1964.

D. Tháng 6/1964.

Đáp án: C

55. Hội nghị phòng không nhân dân toàn miền Bắc (Việt Nam) lần thứ nhất đã

A. quy định rõ nhiệm vụ và tổ chức phòng không nhân dân ở các cấp, các ngành.

B. ra những chỉ thị đầu tiên về công tác phòng không nhân dân trên toàn miền Bắc.

C. ra Nghị định số 112/CP về việc tổ chức công tác phòng không nhân dân.

D. thành lập Ủy ban phòng không nhân dân Trung ương để điều hành công tác chiến đấu.

Đáp án: A

56. Nghị quyết số 184/CP về việc thành lập Ủy ban phòng không nhân dân Trung ương được ban hành vào thời gian nào?

A. 20/5/1963.

B. 25/7/1963.

C. 24/6/1964.

D. 23/12/1964.

Đáp án: D

57. Trong những năm 1964 – 1972, hỏa lực phòng không của lực lượng dân quân, tự vệ miền Bắc đã bắn rơi bao nhiêu chiếc máy bay của Mĩ?

A. 424 chiếc.

B. 425 chiếc.

C. 426 chiếc.

D. 427 chiếc.

Đáp án: A

58. Nghị định nào dưới đây được ban hành để thay thế cho Nghị định số 112/CP (25/7/1963) của Hội đồng chính phủ về tổ chức công tác phòng không nhân dân?

A. Nghị định số 100/CP (24/6/1964).

B. Nghị quyết số 184/CP (23/12/1964).

C. Nghị định số 65/2002/NĐ-CP (1/7/2002).

D. Nghị định số 74/2015/NĐ-CP (9/9/2015).

Đáp án: C

59. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng xu hướng phát triển về vũ khí trang bị trong tiến công hỏa lực hiện nay?

A. Mang tính đa năng, tầm xa, tác chiến điện tử mạnh.

B. Hệ thống điều kiển hiện đại, có độ chính xác cao.

C. Các loại vũ khí trang bị có sức công phá mạnh.

D. Vũ khí vẫn phụ thuộc vào yếu tố không gian tiến hành.

Đáp án: D

60. Chiến tranh bằng tiến công hỏa lực từ xa của chủ nghĩa đế quốc hiện nay có đặc điểm gì?

A. Phụ thuộc nhiều vào thời gian và không gian của mục tiêu định tiến công.

B. Không cần đưa quân đi chiếm đất, nhưng vẫn đạt được mục đích chính trị.

C. Không thể tiến công vào vùng biển/ vùng trời của một quốc gia nào đó.

D. Trực tiếp tiếp xúc với các lực lượng đánh trả nên không tránh được thương vong.

Đáp án: B

61. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng đặc điểm trong tiến công hỏa lực từ xa của chủ nghĩa đế quốc hiện nay?

A. Không phụ thuộc nhiều vào thời gian và không gian của mục tiêu định tiến công.

B. Không cần đưa quân đi chiếm đất, nhưng vẫn đạt được mục đích chính trị.

C. Không thể tiến công vào vùng biển/ vùng trời của một quốc gia nào đó.

D. Tránh được thương vong do không phải trực tiếp tiếp xúc với lực lượng đánh trả.

Đáp án: C

62. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng phương thức phổ biến khi tiến công hỏa lực bằng đường không của địch?

A. Tiến công từ xa.

B. Đánh đêm, bay tầm cao.

C. Tác chiến điện tử mạnh.

D. Sử dụng vũ khí công nghệ cao.

Đáp án: A

63. Một trong những phương thức phổ biến khi tiến công hỏa lực bằng đường không của địch là

A. đánh đêm, bay tầm cao.

B. tiến công từ xa.

C. chỉ đánh các đợt nhỏ lẻ.

D. chủ yếu bắn phá các mục tiêu nhỏ.

Đáp án: B

64. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng phương thức phổ biến khi tiến công hỏa lực bằng đường không của địch?

A. Đánh đêm, bay tầm thấp.

B. Đánh từng đợt lớn kết hợp đánh nhỏ lẻ.

C. Đánh vào các mục tiêu trọng yếu.

D. Chỉ đánh vào ban đêm để gây bất ngờ.

Đáp án: D

65. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng thủ đoạn của địch khi tiến công hỏa lực bằng đường không?

A. Tổ chức trinh sát nắm chắc các mục tiêu định tiến công.

B. Sử dụng hệ thống chỉ huy, tình báo, thông tin hiện đại.

C. Kết hợp tiến công hỏa lực với hoạt động: bạo loạn, ngoại giao…

D. Chỉ sử dụng duy nhất một loại vũ khí, trang – thiết bị để tiến công.

Đáp án: D

66. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng thủ đoạn của địch khi tiến công hỏa lực bằng đường không?

A. Sử dụng phương tiện tiến công tang hình, đột nhập độ cao thấp.

B. Tiến công bằng nhiều loại vũ khí, thực hiện đồng thời từ nhiều hướng.

C. Chỉ đánh vào ban đêm, đánh thành từng đợt lớn để gây yếu tố bất ngờ.

D. Đánh vào khu đông dân cư, vào các lực lượng vũ trang gây tâm lí hoang mang.

Đáp án: C

67. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng thủ đoạn của địch khi tiến công hỏa lực bằng đường không?

A. Sử dụng máy bay trinh sát và máy bay tiêm kích để làm chủ bầu trời.

B. Đánh ác liệt từng đợt lớn kết hợp với đánh nhỏ lẻ liên tục ngày đêm 24/24.

C. Kết hợp tiến công hỏa lực với hoạt động: bạo loạn lật đổ, ngoại giao, kinh tế…

D. Đánh ban đêm, bay ở tầm thấp để gây yếu tố bất ngờ cho cuộc tiến công.

Đáp án: D

68. Phương châm cơ bản của công tác phòng không nhân dân ở Việt Nam không bao gồm nội dung nào dưới đây?

A. Toàn dân – toàn diện.

B. Tích cực, chủ động.

C. Tranh thủ ủng hộ của quốc tế.

D. Kết hợp giữa thời bình và thời chiến.

Đáp án: C

69. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng yêu cầu trong công tác phòng không nhân dân ở Việt Nam?

A. Lấy “phòng” và “tránh” là chính đồng thời sẵn sàng đối phó mọi tình huống.

B. Kết hợp chặt chẽ giữa lực lượng chuyên môn và bán chuyên môn của quần chúng.

C. Thực hiện hiệp đồng chặt chẽ giữa các lực lượng phòng không ba thứ quân.

D. Chống địch bằng công tác chuyên môn của quần chúng và quân sự của nhà nước.

Đáp án: D

70. Nội dung của công tác phòng không nhân dân không bao gồm biện pháp nào dưới đây?

A. Tuyên truyền giáo dục về công tác phòng không nhân dân.

B. Chỉ tập trung vào đánh trả tốt, đánh quyết liệt, không cần sơ tán.

C. Tổ chức ngụy trang, sơ tán và phân tán để hạn chế tổn thất.

D. Tổ chức trinh sát, thông báo, báo động phòng không nhân dân.

Đáp án: B

71. Lực lượng nòng cốt trong công tác phòng không nhân dân là

A. đông đảo quần chúng nhân dân.

B. bộ đội phòng không và không quân.

C. dân quân tự vệ ở các địa phương.

D. toàn bộ lực lượng vũ trang nhân dân.

Đáp án: B

72. Bức ảnh dưới đây phản ánh về công trình trú ẩn, bảo vệ nào?Giáo dục quốc phòng 12 Bài 8 (Lý thuyết và trắc nghiệm): Công tác phòng không nhân dân (ảnh 1)

A. Tường chắn bom đạn.

B. Giao thông hào.

C. Địa đạo.

D. Hầm chữ A.

Đáp án: D

73. Quan sát bức ảnh dưới đây (chụp trong thời kì Mĩ tiến hành chiến tranh phá hoại) và trả lời câu hỏi.Giáo dục quốc phòng 12 Bài 8 (Lý thuyết và trắc nghiệm): Công tác phòng không nhân dân (ảnh 2)

Em bé trong bức ảnh đã sử dụng loại công trình bảo vệ nào?

A. Tường chắn bom đạn.

B. Giao thông hào.

C. Hầm trú ẩn cá nhân.

D. Hầm chữ A.

Đáp án: C

 

 

 

Đánh giá

0

0 đánh giá