Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3 (Lý thuyết và trắc nghiệm): Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam

21.4 K

Tailieumoi.vn giới thiệu Lý thuyết, trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam đầy đủ, chi tiết; từ đó giúp các em ôn tập củng cố kiến thức môn GDQP 12. Bài học có những nội dung sau:

Mời các bạn đón xem:

Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam


Phần 1: Lý thuyết Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam

I. QUÂN ĐỘI NHÂN DÂN VIỆT NAM
Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3 (Lý thuyết và trắc nghiệm): Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam (ảnh 1)

1. Tổ chức và hệ thống tổ chức của Quân đội nhân dân Việt Nam

a. Tổ chức của Quân đội

Quân đội gồm: Bộ đội chủ lực, bộ đội địa phương, bộ đội biên phòng.

b. Hệ thống tổ chức

- Bộ Quốc phòng.

- Các cơ quan Bộ Quốc phòng.

- Các đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng.

- Các bộ, ban chỉ huy quân sự

2. Chức năng, nhiệm vụ chính của một số cơ quan, đơn vị trong Quân đội nhân dân Việt Nam

a. Bộ Quốc phòng

- Là đơn vị thuộc Chính phủ do Bộ trưởng Bộ quốc phòng đứng đầu.

- Chức năng: quản lý, chỉ đạo, chỉ huy.

b. Bộ Tổng Tham mưu và cơ quan tham mưu các cấp

Là cơ quan chỉ huy lực lượng vũ trang .

- Chức năng:

+ Bảo đảm trình độ sẵn sàng chiến đấu.

+ Điều hành các hoạt động quân sự.

- Nhiệm vụ:

+ Tổ chức nắm chắc tình hình.

+ Nghiên cứu, đề xuất những chủ trương chung.

+ Tổ chức lực lượng, chỉ huy quân đội và dân quân tự vệ.

+ Điều hành các hoạt động quân sự.

c. Tổng cục Chính trị và cơ quan chính trị các cấp trong Quân đội nhân dân Việt Nam

 - Chức năng: Đảm nhiệm công tác đảng, công tác chính trị .

- Nhiệm vụ:

+ Nghiên cứu, đề xuất những chủ trương, biện pháp về công tác Đảng, công tác chính trị.

+ Đề ra những nội dung, biện pháp, kế hoạch chỉ đạo,kiểm tra cấp dưới thực hiện.

d. Tổng cục Hậu cần và cơ quan hậu cần các cấp

- Chức năng: Đảm bảo vật chất, quân y, vận tải.

- Nhiệm vụ:

+ Nghiên cứu, đề xuất.

+ Chỉ đạo công tác đảm bảo hậu cần.

e. Tổng cục Kỹ thuật và cơ quan kỹ thuật các cấp

- Chức năng:

+ Bảo đảm vũ khí, trang bị, kỹ thuật, phương tiện.

- Nhiệm vụ:

+ Nghiên cứu đề xuất.

+ Bảo đảm kỹ thuật.

g. Tổng cục Công nghiệp quốc phòng, cơ quan, đơn vị sản xuất quốc phòng

- Chức năng:

+ Quản lý các cơ sở sản xuất quốc phòng.

- Nhiệm vụ:

+ Nghiên cứu, đề xuất.

+ Chỉ đạo các đơn vị sản xuất.

h. Quân khu, quân đoàn, quân chủng, binh chủng

- Quân khu:

Tổ chức quân sự theo lãnh thổ một số tỉnh (thành phố) tiếp giáp nhau co liên quan về quốc phòng.

- Chức năng, nhiệm vụ:

+ Chỉ đạo công tác quốc phòng;

+ Xây dựng tiềm lực quân sự;

+ Chỉ đạo lực lượng vũ trang.

- Quân đoàn

Đơn vị tác chiến chiến dịch hoặc chiến dịch - chiến thuật. Là lực lượng thường trực của quân đội.

- Quân chủng.

Bộ phận quân đội hoạt động ở môi trường địa lý nhất định như: Hải quân, Phòng không - Không quân.

- Binh chủng:

Chức năng trực tiếp chiến đấu hoặc bảo đảm chiến đấu như: Pháo binh, Thông tin, Đặc công, ...

i. Bộ đội Biên phòng.

 - Chức năng: làm nòng cốt, chuyên trách quản lý, bảo vệ chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ, an ninh, trật tự biên giới quốc gia.

Quân hiệu, cấp hiệu và phù hiệu của Quân đội.

II. CÔNG AN NHÂN DÂN

1. Tổ chức và hệ thống tổ chức của Công an nhân dân Việt Nam

a. Tổ chức của công an

Công an gồm: Lực lượng An ninh và Cảnh sát.

b. Hệ thống tổ chức

- Bộ Công an.

- Các cơ quan Bộ Công an.

- Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương

- Công an huyện, quận, thị xã, thành phố, trực thuộc tỉnh

- Công an xã, phường, thị trấn

2. Chức năng, nhiệm vụ chính của một số cơ quan, đơn vị trong Công an

a. Bộ Công an

- Là cơ quan lãnh đạo, chỉ huy cao nhất.

- Nhiệm vụ:

+ Quản lý Nhà nước về bảo vệ an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội,

+ Xây dựng nền an ninh nhân dân và các lực lượng công an.

b. Tổng cục An ninh

- Là lực lượng nòng cốt của Công an.

- Nhiệm vụ:

+ Nắm chắc tình hình.

+ Đấu tranh phòng, chống tội phạm.

+ Làm thất bại mọi âm mưu, hành động xâm phạm an ninh quốc gia.

+ Bảo vệ an ninh quốc gia.

c. Tổng cục Cảnh sát

- Là lực lượng nòng cốt.

- Nhiệm vụ:

+ Chủ động đấu tranh phòng, chống tội phạm.

+ Làm thất bại mọi âm mưu hành động gây mất trật tự, an toàn xã hội.

+ Bảo vệ trật tự an toàn xã hội.

d. Tổng cục Xây dựng lực lượng

- Là cơ quan chuyên trách đảm nhiệm công tác xây dựng hệ thống tổ chức, cán bộ, các lực lượng nghiệp vụ trong Bộ Công an.

e. Tổng cục Hậu cần

- Là cơ quan tham mưu, bảo đảm về mặt hậu cần, cơ sở vật chất và khai thác sử dụng vật tư, trang bị cho các lực lượng của Bộ Công an.

g. Tổng cục Tình báo

Là lực lượng đặc biệt, hoạt động bí mật trong và ngoài nước, nhằm ngăn chặn và đập tan những âm mưu, hành động chống phá của các thế lực thù địch, giữ vững an ninh quốc gia.

h. Tổng cục Kỹ thuật

- Là cơ quan đảm bảo trang bị phương tiện kỹ thuật cho các hoạt động, ứng dụng những thành tựu khoa học công nghệ vào nghiệp vụ công an.

i. Bộ Tư lệnh cảnh vệ.

- Là lực lượng bảo vệ cán bộ cao cấp, cơ quan đầu não của Đảng, Nhà nước và các đoàn khách quốc tế, các cơ quan ngoại giao tại Việt Nam.

* Ngoài ra, còn có các đơn vị như:

- Văn phòng.

- Thanh tra.

- Cục Quản lý trại giam

- Vụ Tài chính.

- Vụ pháp chế.

- Vụ hợp tác Quốc tế.

- Công an xã.

3. Cấp hiệu, phù hiệu, quân hiệu của Công an nhân dân Việt Nam

a. Sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ

- Hạ sĩ quan có ba bậc.

- Sĩ quan cấp uý có bốn bậc.

- Sĩ quan cấp tá có bốn bậc.

- Sĩ quan cấp tướng có bốn bậc.

b. Sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật

- Hạ sĩ quan có ba bậc.

- Sĩ quan cấp uý có bốn bậc.

- Sĩ quan cấp tá có ba bậc.

c. Hạ sĩ quan, chiến sĩ phục vụ có thời hạn

- Chiến sĩ có hai bậc.

- Hạ sĩ quan có ba bậc.


Phần 2: 74 câu hỏi trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam

1. Bộ Công an là:

a. Đơn vị thuộc Nhà nước, do Bộ trưởng Bộ Công an đứng đầu

b. Đơn vị thuộc Chính phủ, do Bộ trưởng Bộ Công an đứng đầu

c. Đơn vị thuộc quốc phòng, do Bộ trưởng Bộ Công an đứng đầu

d. Đơn vị thuộc các tỉnh, do Bộ trưởng Bộ Công an đứng đầu

2. Bộ Công an có mấy Tổng cục?

a. 4

b. 5

c. 6

d. 7

3. Tổng cục nào sau đây không có trong các Tổng cục thuộc Bộ Công an?

a. Tổng cục An ninh, Tổng cục Cảnh sát

b. Tổng cục Xây dựng lực lượng, Tổng cục Hậu cần

c. Tổng cục Tình báo, Tổng cục Kĩ thuật

d. Tổng cục quân y, Tổng cục xăng dầu

4. Một trong chức năng của Bộ Công an là gì?

a. Quản lí nhà nước về bảo vệ an ninh quốc gia, trật tự an toàn xã hội

b. Chấp hành và vận động nhân dân chấp hành tốt Pháp luật của Nhà nước

c. Chấp hành và vận động nhân dân chấp hành tốt đường lối, chính sách  của Đảng

d. Luôn sẵn sàng chiến đấu và chiến đầu thắng lợi với kẻ thù xâm lược

5. Một nội dung trong chức năng, nhiệm vụ của Tổng cục Cảnh sát là gì?

a. Là lực lượng nòng cốt trong mặt trận văn hóa

b. Đảm nhiệm công tác chính trị trong lực lượng công an

c. Là lực lượng nòng cốt, chủ động đấu tranh phòng, chống tội phạm

d. Là lực lượng nòng cốt trong mặt trận giáo dục tội phạm

6. Chức năng, nhiệm vụ của Tổng cục An ninh, Bộ Công an không bao gồm nội dung nào sau đây?

a. Là lực lượng nòng cốt của công an

b. Tăng cường khả năng phòng thủ cho quốc gia

c. Nắm chắc tình hình liên quan đến an ninh quốc gia

d. Đấu tranh phòng, chống tội phạm, làm thất bại âm mưu, hành động xâm phạm an ninh quốc gia

7. Một trong chức năng của cơ quan Tổng cục Hậu cần, Bộ Công an là gì?

a. Là cơ quan có chức năng chủ yếu đảm bảo quân y cho công an

b. Là cơ quan có chức năng chủ yếu đảm bảo hoạt động kinh tế cho công an

c. Là cơ quan có chức năng chủ yếu đảm bảo chế độ ăn, ở cho công an

d. Là cơ quan tham mưu, bảo đảm về mặt hậu cần, cơ sở vật chất cho các lực lượng của Bộ Công an

8. Chức năng, nhiệm vụ của Tổng cục tình báo, Bộ Công an không bao gồm nội dung nào sau đây?

a. Là lực lượng nòng cốt của công an hoạt động ở trong nước

b. Là lực lượng bí mật, phạm vi hoạt động ở cả trong và ngoài nước

c. Nắm chắc tình hình liên quan đến an ninh quốc gia

d. Ngăn chặn và đập tan những âm mưu, hành động chống phá của các thế lực thù địch, giữ vững an ninh quốc gia

9. Công an xã trong lực lượng Công an nhân dân Việt Nam là:

a. Lực lượng chuyên trách làm nòng cốt trong phong trào toàn dân bảo vệ an ninh tổ quốc

b. Lực lượng bán chuyên trách làm nòng cốt trong phong trào toàn dân bảo vệ an ninh tổ quốc

c. Lực lượng bán chuyên nghiệp làm nòng cốt trong phong trào toàn dân bảo vệ an ninh tổ quốc

d. Lực lượng chuyên nghiệp làm nòng cốt trong phong trào toàn dân bảo vệ an ninh tổ quốc

10. Tổ chức nào lãnh đạo, quản lí Công an xã trong lực lượng Công an nhân dân Việt Nam?

a. Chịu sự lãnh đạo trực tiếp, toàn diện của cấp ủy Đảng, quản lí điều hành của Ủy ban nhân dân thành phố.

b. Chịu sự lãnh đạo trực tiếp, toàn diện của cấp ủy Đảng, quản lí điều hành của Ủy ban nhân dân tỉnh.

c. Chịu sự lãnh đạo trực tiếp, toàn diện của cấp ủy Đảng, quản lí điều hành của Ủy ban nhân dân xã.

d. Chịu sự lãnh đạo trực tiếp, toàn diện của cấp ủy Đảng, quản lí điều hành của Ủy ban nhân dân huyện.

11. Tổ chức cao nhất trong hệ thống tổ chức của Công an nhân dân là cơ quan nào?

a. Bộ Công an

b. Tống cục An ninh

c. Tổng cục Cảnh sát

d. Tổng cục Hậu cần

12. Lực lượng Công an nhân dân Việt Nam gồm lực lượng nào?

a. Lực lượng chủ lực và lực lượng địa phương

b. Lực lượng An ninh và lực lượng Cảnh sát

c. Công an trung ương và Công an địa phương

d. Công an cơ động và Công an thường trực

13. Hệ thống tổ chức của Công an nhân dân Việt Nam:

a. Được tổ chức tập trung, thống nhất và theo cấp hành chính từ đơn vị cơ sở trở lên

b. Được tổ chức từ đơn vị chủ lực của Bộ đến các địa phương

c. Được tổ chức tập trung, thống nhất và theo cấp hành chính từ Trung ương đến cơ sở

d. Được tổ chức tập trung, thống nhất và theo cấp hành chính từ cơ sở

14. Công an nhân dân Việt Nam được đặt dưới sự lãnh đạo của tổ chức nào?

a. Đặt dưới sự lãnh đạo tuyệt đối, toàn diện của dân tộc Việt Nam

b. Đặt dưới sự lãnh đạo tuyệt đối của nhân dân Việt Nam

c. Đặt dưới sự lãnh đạo tuyệt đối về mọi mặt của giai cấp công nhân

d. Đặt dưới sự lãnh đạo tuyệt đối, toàn diện về mọi mặt của Đảng Cộng sản Việt Nam

15. Công an xã , phường có thuộc hệ thống tổ chức của Công an nhân dân Việt Nam không?

a. Có

b. Không

c. Thời bình thuộc Công an cơ sở

d. Độc lập trong cả thời bình và thời chiến

16. Cơ quan nào của Bộ Công an có chức năng, nhiệm vụ chỉ đạo công tác quản lí nhà nước về thi hành án phạt tù?

a. Vụ Pháp chế

b. Cục Quản lí trại giam

c. Bộ Tư lệnh cảnh vệ

d. Tổng cục An ninh

17. Một trong chức năng của cơ quan Tổng cục Kĩ thuật, Bộ Công an nhân dân là gì?

a. Là cơ quan có chức năng chủ yếu đảm bảo kĩ thuật hình sự

b. Là cơ quan đảm bảo trang bị, phương tiện kĩ thuật cho các hoạt động của công an

c. Là cơ quan có chức năng chủ yếu đảm bảo nghiên cứu khoa học

d. Là cơ quan chuyên khai thác thành tựu khoa học, công nghệ của Bộ Công an

18. Cấp bậc Sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ Công an nhân dân Việt nam như thế nào?

a. Cấp tướng: 2 bậc; Cấp tá: 2 bậc; Cấp úy: 2 bậc; Hạ sĩ quan: 1bậc.

b. Cấp tướng: 3 bậc; Cấp tá: 3 bậc; Cấp úy: 3 bậc; Hạ sĩ quan: 2 bậc.

c. Cấp tướng: 4 bậc; Cấp tá: 4 bậc; Cấp úy: 4 bậc; Hạ sĩ quan: 3 bậc.

d. Cấp tướng: 5 bậc; Cấp tá: 5 bậc; Cấp úy: 5 bậc; Hạ sĩ quan: 4 bậc.

19. Cấp bậc Sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kĩ thuật Công an nhân dân Việt nam như thế nào?

a. Cấp tá: 1 bậc; Cấp úy: 2 bậc; Hạ sĩ quan: 1bậc.

b. Cấp tá: 2 bậc; Cấp úy: 3 bậc; Hạ sĩ quan: 2 bậc.

c. Cấp tướng: 3 bậc; Cấp tá: 3 bậc; Cấp úy: 3 bậc; Hạ sĩ quan: 2 bậc.

d. Cấp tá: 3 bậc; Cấp úy: 4 bậc; Hạ sĩ quan: 3 bậc.

20. Cấp bậc hạ sĩ quan, chiến sĩ phục vụ có thời hạn Công an nhân dân Việt nam như thế nào?

a. Hạ sĩ quan: 3 bậc; Chiến sĩ: 2 bậc

b. Hạ sĩ quan: 2 bậc. Chiến sĩ: 3 bậc

c. Hạ sĩ quan: 1 bậc. Chiến sĩ: 3 bậc

d. Hạ sĩ quan: 4 bậc. Chiến sĩ: 1 bậc

21. Tổ chức cao nhất trong hệ thống tổ chức quân đội là cơ quan nào?

a. Bộ Quốc phòng

b. Bộ Tổng Tham mưu

c. Tổng cục Chính trị

d. Quân khu, Quân đoàn

22. Quân đội nhân dân Việt Nam gồm lực lượng nào?

a. Bộ đội chủ lực và bộ đội địa phương

b. Bộ đội chủ lực; Bộ đội địa phương; Bộ đội Biên phòng

c. Bộ đội chủ lực, bộ đội địa phương và dân quân tự vệ

d. Bộ đội chủ lực, bộ đội địa phương, bộ đội quân khu

23. Quân đội nhân dân Việt Nam có hệ thống chặt chẽ như thế nào?

a. Từ Bộ Quốc phòng đến các đơn vị trực thuộc

b. Từ Bộ đội chủ lực đến bộ đội địa phương ở các địa phương

c. Từ Trung ương đến cơ sở

d. Từ đơn vị chủ lực đến các đơn vị bộ đội địa phương

24. Quân đội nhân dân Việt Nam được đặt dưới sự lãnh đạo của tổ chức nào?

a. Đặt dưới sự lãnh đạo tuyệt đối, toàn diện của dân tộc Việt Nam

b. Đặt dưới sự lãnh đạo tuyệt đối của nhân dân Việt Nam

c. Đặt dưới sự lãnh đạo tuyệt đối về mọi mặt của giai cấp công nhân

d. Đặt dưới sự lãnh đạo tuyệt đối, toàn diện về mọi mặt của Đảng Cộng sản Việt Nam

25. Người chỉ huy và điều hành cao nhất trong quân đội là ai ?

a. Cục trưởng Cục Tác chiến

b. Tư lệnh các đơn vị chiến đấu của quân đội

c. Đại tướng, Thứ trưởng Bộ Quốc phòng

d. Bộ trưởng Bộ Quốc phòng

26. Quân đội có lực lượng nào?

a. Lực lượng thường trực và lực lượng dự bị

b. Lực lượng chủ lực và lực lượng địa phương

c. Lực lượng chiến đấu và lực lượng sẵn sàng chiến đấu

d. Lực lượng chính quy và lực lượng dự bị

27. Một trong chức năng của Bộ Quốc phòng là gì?

a. Chấp hành nghiêm đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước

b. Thực hiện quản lí nhà nước về xây dựng nền quốc phòng toàn dân, quân đội và dân quân tự vệ.

c. Chấp hành và vận động nhân dân chấp hành tốt đường lối, chính sách của Đảng

d. Luôn sẵn sàng chiến đấu và chiến đầu thắng lợi

28. Một trong chức năng của cơ quan Bộ Tổng Tham mưu trong quân đội là:

a. Là cơ quan chiến đấu bảo vệ quốc gia

b. Thuộc cơ quan tham mưu cho phòng thủ quốc gia

c. Là cơ quan chỉ huy lực lượng vũ trang quốc gia

d. Là cơ quan tổ chức ra lực lượng vũ trang quốc gia

29. Một trong chức năng của cơ quan Tổng Cục Chính trị trong quân đội là gì?

a. Đảm nhiệm công tác tổ chức giáo dục chính trị trong quân đội

b. Đảm nhiệm công tác chính trị trong quân đội

c. Đảm nhiệm công tác tuyên truyền chính trị trong quân đội

d. Đảm nhiệm công tác Đảng – Công tác chính trị trong quân đội

30. Một trong chức năng của cơ quan Tổng Cục Hậu cần trong quân đội là gì?

a. Là cơ quan có chức năng đảm bảo hậu cần, vật chất, quân y, vận tải cho quân đội

b. Là cơ quan có chức năng đảm bảo hoạt động kinh tế và vận tải cho quân đội

c. Là cơ quan có chức năng đảm bảo chế độ ăn uống cho bộ đội

d. Là cơ quan có chức năng đảm bảo vật chất, kĩ thuật cho quân đội

31. Sĩ quan trong quân đội nhân dân Việt nam có mấy cấp, bậc và mỗi cấp có mấy bậc?

a. 3 cấp 12 bậc: Cấp tướng có 4 bậc, cấp tá có 4 bậc, chiến sĩ có 4 bậc

b. 3 cấp 12 bậc: Cấp tướng có 4 bậc, sĩ quan có 4 bậc, cấp úy có 4 bậc

c. 3 cấp 12 bậc: Cấp tướng có 4 bậc, cấp tá có 3 bậc, chiến sĩ có 5 bậc

d. 3 cấp 12 bậc: Cấp tướng có 4 bậc, cấp tá có 4 bậc, cấp úy có 4 bậc

32. Trong quân đội nhân dân Việt Nam có ngạch Sĩ quan nào?

a. Sĩ quan chỉ huy và sĩ quan dự bị

b. Sĩ quan tại ngũ và sĩ quan dự bị

c. Sĩ quan thường trực và sĩ quan không thường trực

d. Sĩ quan chỉ huy và sĩ quan chuyên môn kĩ thuật

33. Bộ đội ở các Quận đội, Huyện đội là:

a. Bộ đội chủ lực

b. Bộ đội lục quân

c. Bộ đội địa phương

d. Bộ đội chính quy

34. Là một trong 3 thứ quân, dân quân tự vệ là lực lượng

a. vũ trang thường trực, thoát li sản xuất

b. bán vũ trang , thoát li sản xuất

c. vũ trang chính quy, không thoát li sản xuất

d. bán vũ trang không thoát li sản xuất

35. Trong quân đội nhân dân Việt Nam, Sư đoàn 308 là sư đoàn gì?

a. Bộ đội chủ lực

b. Bộ đội địa phương

c. Bộ đội Phòng không

d. Bộ đội xe tăng

36. Bộ, Ban Chỉ huy quân sự nào sau đây không nằm trong hệ thống tổ chức của quân đội nhân dân Việt Nam?

a. Ban Chỉ huy quân sự quận, huyện

b. Ban Chỉ huy quân sự xã, phường

c. Bộ Chỉ quân sự tỉnh, thành phố

d. Bộ Tổng Tham mưu

37. Đơn vị nào sau đây nằm trong hệ thống các cơ quan, đơn vị quân đội nhân dân Việt Nam?

a. Các xí nghiệp sửa chữa ô tô, xe cơ giới

b. Các nhà máy sản xuất linh kiện điện tử

c. Các dự án liên doanh kinh tế của đất nước

d. Các xí nghiệp, nhà máy và các đơn vị làm kinh tế quốc phòng

38. Đơn vị quân đội nào sau đây không thuộc Quân chủng Phòng không-Không quân?

a. Sư đoàn Pháo binh

b. Trung đoàn Ra đa, tên lửa

c. Sư đoàn Pháo phòng không

d. Sư đoàn Không quân

39. Lực lượng Bộ đội Biên phòng trong tổ chức quân đội có chức năng gì?

a. Làm nòng cốt, chuyên trách quản lí, bảo vệ chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ, an ninh

b. Làm nòng cốt, chuyên trách quản lí, bảo vệ chủ quyền khu vực biển đảo của tổ quốc

c. Chuyên trách trong chiến đấu bảo vệ an ninh vùng biên giới

d. Chuyên trách làm nhiệm vụ chiến đấu bảo vệ an ninh biên giới

40. Nội dung nào sau đây không đúng với truyền thống quân đội nhân dân Việt Nam ?

a. Là đội quân sẵn sàng chiến đấu

b. Vì nhân dân mà chiến đấu

c. Trung với nước

d. Trung thành vô hạn với Đảng

41. Cơ quan nào sau đây không nằm trong tổ chức các đơn vị thuộc Bộ Quốc phòng?

a. Viện kiểm sát nhân dân các cấp

b. Các xí nghiệp quốc phòng

c. Các nhà máy quốc phòng

d. Các đơn vị làm nhiệm vụ kinh tế

42. Lực lượng nào sau đây không nằm trong tổ chức quân đội?

a. Cơ quan Bộ Quốc phòng

b. Lực lượng cảnh sát biển

c. Các đơn vị thuộc BQP

d. Lực lượng cảnh sát cơ động

43. Các cơ quan, tổ chức nào sau đây thuộc hệ thống tổ chức quân đội nhân dân Việt nam ?

a. Hội Cựu chiến binh Việt Nam

b. Bộ Tổng Tham mưu

c. Tổng Cục Chính trị

d. Bộ Chỉ huy quân sự thành phố

44. Đơn vị quân đội nào sau đây thuộc Binh chủng Pháo binh?

a. Đơn vị Pháo phòng không

b. Đơn vị Tên lửa phòng không

c. Đơn vị Pháo binh mặt đất

d. Đơn vị bộ đội Bộ binh cơ giới

45. Quân đội nhân dân của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, đặt dưới sự lãnh đạo trực tiếp, thống nhất của

A. Đảng Cộng sản Việt Nam.

B. Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.

C. Quốc hội nước Việt Nam.

D. Chính phủ Việt Nam.

Đáp án: A

46. Quân đội nhân dân của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam đặt dưới sự chỉ huy và điều hành của

A. Tổng bí thư Đảng Cộng sản Việt Nam.

B. Chủ tịch Quốc hội.

C. Thủ tướng chính phủ.

D. Bộ trưởng Bộ Quốc phòng.

Đáp án: D

47. Quân đội nhân dân Việt Nam không bao gồm lực lượng nào dưới đây?

A. Bộ đội chủ lực.

B. Bộ đội địa phương.

C. Bộ đội biên phòng.

D. Dân quân tự vệ.

Đáp án: D

48. Cơ quan nào dưới đây không thuộc hệ thống tổ chức của quân đội nhân dân Việt Nam?

A. Tổng cục chính trị.

B. Tòa án quân sự trung ương.

C. Viện kiểm Nhân dân tối cao.

D. Tổng cục hậu cần.

Đáp án: C

49. Cơ quan nào dưới đây thuộc hệ thống tổ chức của quân đội nhân dân Việt Nam?

A. Viện kiểm sát nhân dân.

B. Tổng cục công nghiệp quốc phòng.

C. Tòa án nhân dân.

D. Tổng cục biển đảo và hải đảo Việt Nam.

Đáp án: B

50. Trong hệ thống tổ chức của quân đội nhân dân Việt Nam, cơ quan nào có chức năng đảm bảo trình độ sẵn sàng chiến đấu của lực lượng vũ trang và điều hành các hoạt động quân sự trong thời bình, thời chiến?

A. Tổng cục chính trị.

B. Bộ Tổng tham mưu.

C. Tổng cục Hậu cần.

D. Tổng cục Kĩ thuật.

Đáp án: B

51. Trong hệ thống tổ chức của quân đội nhân dân Việt Nam, cơ quan nào đảm nhiệm công tác Đảng, công tác chính trị trong toàn quân?

A. Tổng cục chính trị.

B. Bộ Tổng tham mưu.

C. Tổng cục Hậu cần.

D. Tổng cục Kĩ thuật.

Đáp án: A

52. Trong hệ thống tổ chức của quân đội nhân dân Việt Nam, cơ quan nào có chức năng đảm bảo vật chất, quân y, vận tải cho toàn quân?

A. Tổng cục chính trị.

B. Bộ Tổng tham mưu.

C. Tổng cục Hậu cần.

D. Tổng cục Kĩ thuật.

Đáp án: C

53.Trong hệ thống tổ chức của quân đội nhân dân Việt Nam, cơ quan nào có chức năng đảm bảo vũ khí, trang bị, kĩ thuật, phương tiện chiến tranh cho toàn quân?

A. Tổng cục chính trị.

B. Bộ Tổng tham mưu.

C. Tổng cục Hậu cần.

D. Tổng cục Kĩ thuật.

Đáp án: D

54. Trong hệ thống tổ chức của quân đội nhân dân Việt Nam, quân khu được hiểu là

A. tổ chức quân sự theo lãnh thổ, trực thuộc Bộ Quốc phòng.

B. đơn vị tác chiến chiến dịch hoặc chiến dịch – chiến thuật.

C. bộ phận quân đội hoạt động ở môi trường địa lí nhất định.

D. các đơn vị bộ đội chuyên môn, ví dụ: pháp binh, công binh…

Đáp án: A

55. Trong hệ thống tổ chức của quân đội nhân dân Việt Nam, quân đoàn được hiểu là

A. tổ chức quân sự theo lãnh thổ, trực thuộc Bộ Quốc phòng.

B. đơn vị tác chiến chiến dịch hoặc chiến dịch – chiến thuật.

C. bộ phận quân đội hoạt động ở môi trường địa lí nhất định.

D. các đơn vị bộ đội chuyên môn, ví dụ: pháp binh, công binh…

Đáp án: A

56. Trong hệ thống tổ chức của quân đội nhân dân Việt Nam, quân chủng được hiểu là

A. tổ chức quân sự theo lãnh thổ, trực thuộc Bộ Quốc phòng.

B. đơn vị tác chiến chiến dịch hoặc chiến dịch – chiến thuật.

C. bộ phận quân đội hoạt động ở môi trường địa lí nhất định.

D. các đơn vị bộ đội chuyên môn, ví dụ: pháp binh, công binh…

Đáp án: C

57. Hệ thống bậc hàm của sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam bao gồm bao nhiêu cấp, bậc?

A. 3 cấp, 12 bậc.

B. 2 cấp, 8 bậc.

C. 1 cấp, 4 bậc.

D. 4 cấp, 16 bậc.

Đáp án: A

58. Binh chủng nào sau đây thuộc Quân chủng lục quân – quân đội nhân dân Việt Nam?

A. Binh chủng Pháo phòng không.

B. Binh chủng Tên lửa phòng không.

C. Binh chủng Bộ binh cơ giới.

D. Binh chủng tên lửa – pháo bờ biển.

Đáp án: C

59. Hiện nay, trên toàn lãnh thổ Việt Nam có bao nhiêu quân khu?

A. 6 quân khu.

B. 7 quân khu.

C. 8 quân khu.

D. 9 quân khu.

Đáp án: B

60. Lực lượng công an nhân dân Việt Nam được đặt dưới sự lãnh đạo tuyệt đối, trực tiếp về mọi mặt của

A. Đảng Cộng sản Việt Nam.

B. Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.

C. Quốc hội nước Việt Nam.

D. Chính phủ Việt Nam.

Đáp án: A

61. Lực lượng công an nhân dân của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam được đặt dưới sự chỉ huy, quản lí trực tiếp của

A. Tổng bí thư Đảng Cộng sản Việt Nam.

B. Chủ tịch Quốc hội.

C. Thủ tướng chính phủ.

D. Bộ trưởng Bộ Cộng an.

Đáp án: D

62. Lực lượng quân đội nhân dân và công an nhân dân Việt Nam đều thuộc quyền thống lĩnh của

A. Tổng bí thư Đảng.

B. Chủ tịch Quốc hội.

C. Thủ tướng chính phủ.

D. Chủ tịch nước. 

Đáp án: D

63. Công an nhân dân Việt Nam bao gồm các lực lượng nào?

A. Lực lượng An ninh và lực lượng Cảnh sát.

B. Bộ đội địa phương và bộ đội chủ lực.

C. Bộ đội chủ lực và bộ đội biên phòng.

D. Lực lượng An ninh và dân quân tự vệ.

Đáp án: A

64. Trong hệ thống tổ chức của công an nhân dân Việt Nam, cơ quan chuyên trách đảm nhiệm công tác xây dựng hệ thống tổ chức, cán bộ, các lực lượng nghiệp vụ trong Bộ Công an là

A. Tổng cục xây dựng lực lượng.

B. Tổng cục cảnh sát phòng chống tội phạm.

C. Tổng cục tình báo.

D. Bộ tư lệnh cảnh vệ.

Đáp án: A

65. Trong hệ thống tổ chức của công an nhân dân Việt Nam, cơ quan nào là lực lượng nòng cốt có nhiệm vụ: đấu tranh phòng và chống tội phạm, làm thất bại mọi âm mưu hành động gây mất trật tự, an toàn xã hội, bảo vệ trật tự an toàn xã hội?

A. Tổng cục xây dựng lực lượng.

B. Tổng cục cảnh sát phòng chống tội phạm.

C. Tổng cục tình báo.

D. Bộ tư lệnh cảnh vệ.

Đáp án: B

66. Trong hệ thống tổ chức của công an nhân dân Việt Nam, cơ quan nào là lực lượng đặc biệt, hoạt động bí mật ở cả trong và ngoài nước, nhằm ngăn chặn và đập tan những âm mưu, hành động chống phá của các thế lực thù địch, giữ vững an ninh quốc gia?

A. Tổng cục xây dựng lực lượng.

B. Tổng cục cảnh sát phòng chống tội phạm.

C. Tổng cục tình báo.

D. Bộ tư lệnh cảnh vệ.

Đáp án: C

67. Cơ quan nào dưới đây không thuộc hệ thống tổ chức của công an nhân dân Việt Nam?

A. Tổng cục tình báo.

B. Bộ tư lệnh cảnh vệ.

C. Tòa án quân sự trung ương.

D. Bộ tư lệnh cảnh sát vũ trang.

Đáp án: C

68. Cơ quan nào dưới đây thuộc hệ thống tổ chức của công an nhân dân Việt Nam?

A. Tổng cục Chính trị.

B. Bộ Tổng tham mưu.

C. Tổng cục An ninh I.

D. Tòa án quân sự trung ương.

Đáp án: C

69. Trong hệ thống cấp bậc hàm của lực lượng công an nhân dân Việt Nam, sĩ quan (nghiệp vụ) cấp tướng gồm có mấy bậc?

A. 1 bậc.

B. 2 bậc.

C. 3 bậc.

D. 4 bậc.

Đáp án: D

70. Trong hệ thống cấp bậc hàm của lực lượng công an nhân dân Việt Nam, sĩ quan (nghiệp vụ) cấp tá gồm có mấy bậc?

A. 1 bậc.

B. 2 bậc.

C. 3 bậc.

D. 4 bậc.

Đáp án: D

71. Trong hệ thống cấp bậc hàm của lực lượng công an nhân dân Việt Nam, hạ sĩ quan (nghiệp vụ) gồm có mấy bậc?

A. 1 bậc.

B. 2 bậc.

C. 3 bậc.

D. 4 bậc.

Đáp án: C

72. Trong hệ thống cấp bậc hàm của lực lượng công an nhân dân Việt Nam, sĩ quan (chuyên môn kĩ thuật) cấp tá gồm có mấy bậc?

A. 1 bậc.

B. 2 bậc.

C. 3 bậc.

D. 4 bậc.

Đáp án: C

73.Trong hệ thống cấp bậc hàm của lực lượng công an nhân dân Việt Nam, sĩ quan (chuyên môn kĩ thuật) cấp úy gồm có mấy bậc?

A. 1 bậc.

B. 2 bậc.

C. 3 bậc.

D. 4 bậc.

Đáp án: D

74.Trong hệ thống cấp bậc hàm của lực lượng công an nhân dân Việt Nam, hạ sĩ quan (chuyên môn kĩ thuật) gồm có mấy bậc?

A. 1 bậc.

B. 2 bậc.

C. 3 bậc.

D. 4 bậc.

Đáp án: C

 

 

Đánh giá

0

0 đánh giá