Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5 (Lý thuyết và trắc nghiệm): Luật sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam và luật Công an nhân dân

24.2 K

Tailieumoi.vn giới thiệu Lý thuyết, trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam và luật Công an nhân dân đầy đủ, chi tiết; từ đó giúp các em ôn tập củng cố kiến thức môn GDQP 12. Bài học có những nội dung sau:

Mời các bạn đón xem:

Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam và luật Công an nhân dân

Phần 1: Lý thuyết Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam và luật Công an nhân dân

I. LUẬT SĨ QUAN QUÂN ĐỘI NHÂN DÂN VIỆT NAM

Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5 (Lý thuyết và trắc nghiệm): Luật sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam và luật Công an nhân dân (ảnh 1)

1. Vị trí, chức năng của sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam

a. Khái niệm về sĩ quan, ngạch sĩ quan

- Sĩ quan Quân đội là cán bộ của Đảng và Nhà nước hoạt động trong lĩnh vực quân sự, được Nhà nước phong quân hàm cấp úy, cấp tá, cấp tướng.

- Sĩ quan chia thành hai ngạch: sĩ quan tại ngũ và sĩ quan dự bị.

b. Vị trí, chức năng của sĩ quan

Sĩ quan là lực lượng nồng cốt của Quân đội, thành phần chủ yếu trong đội ngũ cán bộ quân đội. Đảm nhiệm các chức vụ lãnh đạo, chỉ huy, quản lý và trực tiếp thực hiện một số nhiệm vụ khác.

2. Tiêu chuẩn của sĩ quan; lãnh đạo, chỉ huy, quản lý sĩ quan; điều kiện tuyển chọn đào tạo sĩ quan; nguồn bổ sung sĩ quan tại ngũ

a. Tiêu chuẩn chung

- Có bản lĩnh chính trị vững vàng, tuyệt đối trung thành

- Có phẩm chất đạo đức cách mạng

- Có trình độ

- Có lí lịch rõ ràng, tuổi đời và sức khỏe phù hợp

b. Lãnh đạo, chỉ huy, quản lý đội ngũ sĩ quan

Đảng lãnh đạo, sự thống lĩnh của Chủ tịch nước; quản lý thống nhất của Chính phủ; chỉ huy, quản lý trực tiếp của Bộ trưởng Bộ quốc phòng

c. Điều kiện tuyển chọn, đào tạo sĩ quan

- Công dân Việt Nam đủ tiêu chuẩn

- Có nguyện vọng và khả năng

d. Nguồn bổ sung sĩ quan tại ngũ

- Quân nhân tốt nghiệp các trường đào tạo sĩ quan, các trường đại học

- Hạ sĩ quan binh sĩ hoàn thành tốt nhiệm vụ

- Cán bộ, công chức ngoài Quân đội, những người tốt nghiệp đại học

- Sĩ quan dự bị

3. Nhóm ngành, cấp bậc, chức vụ của sĩ quan

a. Nhóm ngành của sĩ quan

   - Sĩ quan chỉ huy, tham mưu

   - Sĩ quan chính trị

   - Sĩ quan hậu cần

   - Sĩ quan kĩ thuật

b. Hệ thống cấp bậc quân hàm của sĩ quan

    Gồm ba cấp mười hai bậc

- Cấp có: Úy, tá, tướng

- Bậc: 

+ Sĩ quan cấp tướng gồm có: thiếu tướng, trung tướng, thượng tướng, đại tướng

+ Sĩ quan cấp tá gồm có: thiếu tá, trung tá, thượng tá, đại tá

+ Sĩ quan cấp úy gồm có: thiếu úy, trung úy, thượng úy, đại úy

c. Hệ thống chức vụ cơ bản của sĩ quan

    - Trung đội trưởng

    - Đại đội trưởng, chính trị viên đại đội

    - Tiểu đoàn trưởng, chính trị viên tiểu đoàn

    - Trung đoàn trưởng, chính trị viên trung đoàn

    - Lữ đoàn trưởng, chính ủy lữ đoàn

    - Sư đoàn trưởng, chính ủy sư đoàn

    - Tư lệnh quân đoàn, chính ủy quân đoàn, tư lệnh binh chủng, chính ủy binh chủng.

    - Tư lệnh quân khu, chính ủy quân khu, tư lệnh quân chủng, chính ủy quân chủng, tư lệnh bộ đội biên phòng, chính ủy bộ đội biên phòng.

    - Chủ nhiệm Tổng cục

    - Tổng tham mưu trưởng

    - Bộ trưởng Bộ Quốc phòng

4. Nghĩa vụ, trách nhiệm và quyền lợi của sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam

a. Nghĩa vụ của sĩ quan

     - Sẵn sàng chiến đấu, bảo vệ

     - Luôn giữ gìn và trao dồi đạo đức cách mạng, nâng cao trình độ, kiến thức, năng lực mọi mặt

     - Tuyệt đội phục tùng mệnh lệnh, chấp hành điều lệnh, điều lệ, giữ gìn bí mật

     - Luôn chăm lo đời sống bộ đội

     - Gương mẫu chấp hành và vận động nhân dân

b. Trách nhiệm của sĩ quan

     - Trước pháp luật, cấp trên và cấp dưới thuộc quyền

     - Lãnh đạo, chỉ huy, quản lý, tổ chức thực hiện mọi nhiệm vụ

c. Quyền lợi của sĩ quan

    - Quyền công dân

        - Được những chính sách, chế độ ưu đãi         

II. LUẬT CÔNG AN NHÂN DÂN

1. Vị trí, chức năng, nguyên tắc tổ chức và hoạt động của Công an nhân dân

a. Khái niệm

- Sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ: được tuyển chọn, đào tạo, huấn luyện và hoạt động trong lĩnh vực nghiệp vụ của công an, có cấp bậc quân hàm cấp tướng, cấp tá, cấp úy, hạ sĩ quan

- Sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kĩ thuật: có trình độ chuyên môn kĩ thuật, hoạt động trong công an có cấp bậc hàm cấp tá, cấp úy, hạ sĩ quan

- Hạ sĩ quan, chiến sĩ phục vụ có thời hạn: được tuyển chon vào phục vụ trong công an, thời hạn 3 năm, có cấp bậc hàm thượng sĩ, trung sĩ, hạ sĩ, binh nhất, binh nhì

- Công nhân, viên chức: được tuyển dụng vào làm việc trong công an, không phong cấp bậc hàm

b. Vị trí, chức năng của công an 

- Vị trí: Là lực lượng nòng cốt của lực lượng vũ trang bảo vệ an ninh quốc gia, giữ gìn trật tự an toàn xã hội

- Chức năng:

+ Tham mưu về bảo vệ an ninh quốc gia và giữ gìn trật tự an toàn xã hội

+ Quản lý về bảo vệ an ninh quốc gia và giữ gìn trật tự an toàn xã hội

+ Đấu tranh phòng, chống âm mưu, hoạt động của các thế lực thù địch, tội phạm và vi phạm pháp luật về an ninh quốc gia, trật tự an toàn xã hội

c. Nguyên tắc tổ chức và hoạt động của Công an nhân dân

Cơ bản như Quân đội

2. Tổ chức của Công an nhân dân

a. Hệ thống tổ chức của Công an nhân dân

- Bộ Công an

- Công an tỉnh, thành phố

- Công an huyện, quận, thị xã

- Công an xã, phường, thị trấn

b. Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cụ thể và cơ cấu tổ chức của Công an nhân dân

- Bộ Công an do chính phủ quy định

- Các tổng cục, đơn vị công an do Bộ trưởng Bộ Công an quy định

c. Chỉ huy trong Công an

- Bộ trưởng Bộ quốc phòng là người chỉ huy cao nhất

- Công an cấp dưới chịu trách nhiệm trước chi huy Công an cấp trên

- Chỉ huy công nan địa phương chịu trách nhiệm trước chỉ huy công an cấp trên và trước cấp ủy Đảng, chính quyền cùng cấp

- Ai có chức vụ hoặc cấp quân hàm cao hơn là cấp trên. Nếu cấp bậc quân hàm ngang nhau hoặc thấp hơn nhưng có chức vụ cao hơn là cấp trên

3. Tuyển chọn công dân vào công an nhân dân

- Công dân có đủ tiêu chuẩn, có nguyện vọng và năng khiếu

- Ưu tiên tuyển chọn sinh viên, học sinh tốt nghiệp xuất sắc ở các học viện, trường

- Hằng năm, Công an được tuyển chọn công dân từ đủ 18 tuổi đến hết tuổi để phục vụ trong công an

- Số lượng, tiêu chuẩn, thủ tục do chính phủ quy định

4. Cấp bậc hàm sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ và chức vụ cơ bản trong công an

a. Phân loại sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ Công an nhân dân

- Theo lực lượng có:

+ Sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ An ninh nhân dân

+ Sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ Cảnh sát nhân dân

- Phân loại theo tính chất hoạt động có:

+ Sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ

+ Sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kĩ thuật

+ Hạ sĩ quan, chiến sĩ phục vụ có thời hạn

b. Hệ thống cấp bậc hàm sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ Công an nhân dân

- Sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ:

+ Sĩ quan cấp tướng gồm có: thiếu tướng, trung tướng, thượng tướng, đại tướng

+ Sĩ quan cấp tá gồm có: thiếu tá, trung tá, thượng tá, đại tá

+ Sĩ quan cấp úy gồm có: thiếu úy, trung úy, thượng úy, đại úy

+ Hạ sĩ quan gồm có: hạ sĩ, trung sĩ, thượng sĩ.

- Sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn, kĩ thuật:

+ Sĩ quan cấp tá gồm có:thiếu tá, trung tá, thượng tá

+ Sĩ quan cấp úy gồm có: thiếu úy, trung úy, thượng úy, đại úy

+ Hạ sĩ quan gồm có: hạ sĩ, trung sĩ, thượng sĩ.

- Hạ sĩ quan, chiến sĩ phục vụ có thời hạn gồm có:

+ Hạ sĩ quan gồm có: hạ sĩ, trung sĩ, thượng sĩ.

+ Chiến sĩ gồm có: binh nhì, binh nhất.

c. Đối tượng ,điều kiện, thời hạn xét phong, thăng cấp bậc hàm sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ công an nhân dân

- Đối tượng xét phong cấp bậc hàm 

+ Sinh viên tốt nghiệp các trường của Công an được phong thiếu úy ; HS tốt nghiệp trung cấp Công an được phong trung sĩ.

+ Cán bộ, công chức hoặc người tốt nghiệp các học viện, trường ngoài Công an được tuyển vào Công an được phong cấp bậc hàm tương đương.

+ Công dân phục vụ có thời hạn được phong từ binh nhì đến thượng sĩ.

- Điều kiện và thời hạn xét thăng cấp bậc hàm: Theo luật Công an quy định.

d. Hệ thống chức vụ cơ bản Công an nhân dân

- Tiểu đội trưởng

- Trung đội trưởng

- Đại đội trưởng

- Tiểu đoàn trưởng, Trưởng Công an phường (thị trấn), Đội trưởng.

- Trung đoàn trưởng, Trưởng Công an huyện, Trưởng Phòng.

- Giám đốc Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.

- Tư lệnh, cục trưởng, Vụ trưởng.

- Tổng cục trưởng.

- Bộ trưởng Bộ Công an.

e. Hệ thống cấp bậc hàm của sĩ quan Công an nhân dân

- Tiểu đội trưởng: thiếu úy, trung úy, thượng úy.

- Trung đội trưởng: trung úy, thượng úy, đại úy.  

- Đại đội trưởng: thượng úy, địa úy, thiếu tá.

- Tiểu đoàn trưởng, Trưởng Công an phường (thị trấn), Đội trưởng: thiếu tá, trung tá.

- Trung đoàn trưởng, Trưởng Công an huyện, Trưởng Phòng: trung tá, thượng tá.

- Giám đốc Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, cục trưởng, Vụ trưởng: thượng tá, đại tá.

- Giám đốc Công an thành phố Hà Nội, thành phố HCM, Tư lệnh Cảnh vệ: đại tá, thiếu tướng

- Tổng cục trưởng: thiếu tướng, trung tướng.

- Bộ trưởng Bộ Công an: thượng tướng, đại tướng.

5. Nghĩa vụ, trách nhiệm và quyền lợi của sĩ quan, hạ chiến sĩ, chiến sĩ Công an nhân dân.

a. Nghĩa vụ, trách nhiệm và những việc của sĩ quan, hạ chiến sĩ, chiến sĩ Công an nhân dân.

- Nghĩa vụ, trách nhiệm:

          + Tuyệt đối trung thành

          + Nghiêm chỉnh chấp hành đường lối, chính sách, pháp, điều lệnh, chỉ thị, mệnh lệnh.

          + Trung thực, dũng cảm, hoàn thành mọi nhiệm vụ.

           + Vì dân phục vụ.

          + Luôn học tập nâng cao trình độ mọi mặt

          + Chịu trách nhiệm trước pháp luật, cấp trên và cấp dưới thuộc quyền.    

b. Quyền lợi.

- Có quyền công dân

- Nhà nước đảm bảo chính sách ưu đãi.

- Được đào tạo , bồi dưỡng kiến thức, khuyến khích và tạo điều kiện phát triển tài năng.

III. TRÁCH NHIỆM CỦA HỌC SINH THPT TRONG XÂY DỰNG ĐỘI NGŨ SĨ QUAN QUÂN ĐỘI, CÔNG AN

1. Trách nhiệm của công dân đối với nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc

 Là nghĩa vụ thiêng liêng và quyền cao quý của công dân, trong đó có học sinh. Học sinh cần phải học tập, hiểu rõ và thực hiện đúng pháp luật, trong đó có Luật sĩ quan Quân đội và Công an

2. Trách nhiệm của học sinh THPT

- Hiểu được nội dung cơ bản của Luật, góp phần xây dựng hai lực lượng này theo hường: Cách mạng, chính quy, tinh nhuệ, từng bước hiện đại

- Học tập, nắm được nghĩa vụ, trách nhiệm và quyền lợi của sĩ quan Quân đội và Công an; nắm được điều kiện tuyển chọn đào tạo bổ sung, biết được phương thức đăng ký dự tuyển đào tạo

- Cần ra sức học tập, rèn luyện, trau dồi, nâng cao kiến thức cần thiết; học tập và làm theo tấm gương đạo đức HCM, tìm hiểu truyền thống anh hùng của Quân đội và Công an

- Có thể đăng kí vào Quân đội và Công an

Phần 2: 76 câu hỏi trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam và luật Công an nhân dân

1. Nội dung nào sau đây không có trong khái niệm về sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ Công an?

a. Chiến sĩ phục vụ có thời hạn

b. Chiến sĩ nghiệp vụ

c. Hạ sĩ quan chuyên môn kĩ thuật

d. Hạ sĩ quan nghiệp vụ

2. Trong lực lượng Công an nhân dân có Công nhân, viên chức không?

a. Có khi cần thiết

b. Có

c. Có trong thời bình

d. Có trong thời chiến

3. Lực lượng Công an nhân dân Việt Nam gồm có:

a. Lực lượng An ninh nhân dân và Cảnh sát nhân dân

b. Lực lượng An ninh kinh tế và An ninh nhân dân địa phương

c. Lực lượng dân phòng và Cảnh sát nhân dân

d. Lực lượng An ninh nhân dân và Cảnh sát cơ động

4. Công an nhân dân Việt Nam là lực lượng nòng cốt của lực lượng vũ trang nhân dân trong lĩnh vực nào của Nhà nước?

a. Trong sự nghiệp quốc phòng, giữ gìn môi trường hòa bình

b. Trong sự nghiệp bảo vệ nhân dân và giữ gìn trật tự, an toàn xã hội

c. Trong sự nghiệp giữ gìn trật tự, an toàn xã hội ở từng địa phương

d. Trong sự nghiệp bảo vệ an ninh quốc gia và giữ gìn trật tự, an toàn xã hội

5. Nội dung nào sau đây không phải là nguyên tắc tổ chức và hoạt động của Công an nhân dân?

a. Dưới sự thống nhất quản lí của Chính phủ

b. Dưới sự thống lĩnh của Chủ tịch nước

c. Đảng lãnh đạo tuyệt đối, trực tiệp về mọi mặt

d. Dưới sự chỉ huy trực tiếp của Thủ tướng

6. Người chỉ huy trong Công an nhân dân là:

a. Tổng Cục trưởng Công an

b. Thứ trưởng Bộ Công an

c. Thượng tướng Công an

d. Bộ trưởng Bộ Công an

7. Một trong những đối tượng nào sau đây được ưu tiên tuyển chọn vào Công an nhân dân?

a. Học sinh tốt nghiệp xuất sắc ở các trường Trung học cơ sở...

b. Sinh viên, học sinh tốt nghiệp xuất sắc ở các học viện, trường đại học, cao đẳng...

c. Học sinh tốt nghiệp xuất sắc ở các trường Trung học phổ thông...

d. Sinh viên tốt nghiệp xuất sắc ở các học viện, trường đại học, cao đẳng tại nước ngoài...

8. Nghĩa vụ, trách nhiệm của sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ Công an nhân dân không gồm nội dung nào sau đây?

a. Tuyệt đối trung thành với Tổ quốc và nhân dân

b. Nghiêm chỉnh chấp hành đường lối, chính sách, Pháp luật của Đảng và Nhà nước

c. Sẵn sàng đăng kí đi nhận nhiệm vụ ở khu vực vùng sâu, vùng xa

d. Trung thực, dũng cảm, cảnh giác, sẵn sàng chiến đấu, hoàn thành mọi nhiệm vụ

9. Nghĩa vụ, trách nhiệm của sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ Công an nhân dân không gồm nội dung nào sau đây?

a. Tôn trọng và bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của dân, vì dân phục vụ

b. Luôn rèn luyện nâng cao trình độ về mọi mặt

c. Rèn luyện phẩm chất cách mạng, ý thức tổ chức kỉ luật và thể lực

d. Luôn luôn sẵn sàng chiến đấu với kẻ thù xâm lược

10. Một trong những quyền lợi của sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ Công an nhân dân là gì?

a. Con, em được ưu tiên vào học thẳng các trường đại học trong nước

b. Được Nhà nước đảm bảo chế độ, chính sách ưu đãi phù hợp

c. Được đào tạo, bồi dưỡng về chính trị và kiến thức khác phù hợp với nhiệm vụ được giao

d. Có quyền công dân theo quy định của Hiến pháp, pháp luật

11. “Ngày Hội toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc” là ngày nào trong năm?

a. 30/4

b. 22/12

c. 19/12

d. 19/8

12. Luật Công an nhân dân hiện hành được cá nhân hay cơ quan quyền lực nào thông qua?

a. Thủ tướng nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam

b. Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam

c. Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam

d. Chủ tịch nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam

13. Luật Công an nhân dân hiện hành được thông qua ở cơ quan nào, khóa nào, kì họp thứ mấy, ngày tháng năm nào?

a. Bộ Công an, kì họp thứ 8, ngày 29- 11 - 2005

b. Chính phủ, kì họp thứ 8, kì họp thứ 8, ngày 29- 11 - 2005

c. Quốc hội khóa XI, kì họp thứ 8, ngày 29- 11 - 2005

d. Trung ương Đảng, kì họp thứ 8, kì họp thứ 8, ngày 29- 11 - 2005

14. Nội dung nào sau đây không có trong khái niệm về sĩ quan, hạ sĩ quan Công an?

a. Sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ

b. Sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kĩ thuật

c. Sĩ quan nghiệp vụ

d. Hạ sĩ quan chuyên nghiệp

15. Nội dung nào sau đây không có trong khái niệm về sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ Công an?

a. Sĩ quan phục vụ có thời hạn

b. Hạ sĩ quan phục vụ có thời hạn

c. Sĩ quan chuyên môn kĩ thuật

d. Hạ sĩ quan nghiệp vụ

16. Nội dung nào sau đây không phải là nguyên tắc tổ chức và hoạt động của Công an nhân dân?

a. Dựa vào dân và chịu sự chỉ huy của toàn dân

b. Cấp dưới phục tùng cấp trên

c. Dựa vào dân và chịu sự giám sát của nhân dân

d. Hoạt động tuân thủ Hiến pháp và pháp luật

17. Trong hệ thống tổ chức của Công an nhân dân có:

a. Công an xóm, tổ dân phố, xã, phường

b. Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương

c. Công an trung ương, tỉnh, xã và thôn

d. Công an trung ương, thành phố trực thuộc Trung ương

18. Cấp bậc nào đưới đây không có trong hệ thống cấp bậc của Công an nhân dân?

a. Thượng tướng, Thượng tá

b. Đại tướng, Đại tá

c. Chuẩn tướng, Chuẩn tá

d. Đại uý, Thượng úy

19. Cấp bậc nào đưới đây không có trong hệ thống cấp bậc của Công an nhân dân?

a. Đại tướng, Thượng tướng

b. Đại tá. Thượng tá

c. Đô đốc, Phó Đô đốc

d. Đại úy, Thượng sĩ

20. Lực lượng nào sau đây không có trong phân loại theo lực lượng của Công an nhân dân?

a. Sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ An ninh nhân dân và Cảnh sát nhân dân

b. Sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ An ninh nhân dân

c. Sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ Cảnh sát cơ động và Cảnh sát biển

d. Sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ Cảnh sát nhân dân

21. Một trong những trách nhiệm của học sinh với Luật Công an nhân dân là gì?

a. Hiểu sâu những nội dung của Luật Công an nhân dân

b. Hiểu được những nội dung cơ bản của Luật Công an nhân dân

c. Thường xuyên đăng kí tham gia lực lượng Công an

d. Hàng năm, tham gia dự tuyển đào tạo để trở thành sĩ quan Công an

22. Nội dung nào sau đây không thuộc trách nhiệm của học sinh tham gia xây dựng đội ngũ sĩ quan Công an và Luật Công an nhân dân?

a. Học tập, hiểu rõ và thực hiện đúng Luật Công an nhân dân

b. Hiểu được phương pháp đăng kí, dự tuyển đào tạo để trở thành sĩ quan Công an

c. Thường xuyên học tập giỏi để phục vụ lực lượng Công an

d. Tìm hiểu truyền thống anh hùng của Công an nhân dân Việt Nam

23. Một trong những chức năng của Công an nhân dân Việt Nam là:

a. Tham mưu cho Đảng, Nhà nước về bảo vệ an ninh quốc gia và giữ gìn trật tự, an toàn xã hội

b. Tham mưu cho địa phương về bảo vệ an ninh quốc gia và giữ gìn trật tự, an toàn xã hội

c. Tham mưu cho Bộ, ngành về bảo vệ an ninh quốc gia và giữ gìn trật tự, an toàn xã hội

d. Tham mưu cho nhân dân về bảo vệ an ninh quốc gia và giữ gìn trật tự, an toàn xã hội

24. Một trong những chức năng của Công an nhân dân Việt Nam là:

a. Thực hiện thống nhất quản lí về bảo vệ an ninh quốc gia và giữ gìn trật tự, an toàn xã hội

b. Thực hiện về bảo vệ an ninh quốc gia và giữ gìn trật tự, an toàn xã hội

c. Thực hiện quản lí về bảo vệ an ninh quốc gia và giữ gìn trật tự, an toàn xã hội của các Bộ, ngành

d. Thực hiện thống nhất về bảo vệ an ninh quốc gia và giữ gìn trật tự, an toàn xã hội ở các địa phương

25. Một trong những tiêu chuẩn tuyển chọn vào Công an nhân dân là gì?

a. Công dân có đủ tiêu chuẩn về chính trị, phẩm chất đạo đức, trình độ học vấn, sức khỏe

b. Công dân có đủ tiêu chuẩn về chính trị, phẩm chất đạo đức, tuổi từ 18 đến 30

c. Công dân có đủ tiêu chuẩn về trình độ học vấn, sức khỏe, có nguyện vọng tham gia

d. Công dân có tuổi từ 20 đến 30 tuổi, đủ năng khiếu, đủ tiêu chuẩn về sức khỏe

26. Khái niệm về sĩ quan quân đội Việt Nam là gì?

a. Là cán bộ của ĐCS Việt Nam, Nhà nước CHXHCN Việt Nam

b. Là người hoạt động trong lĩnh vực quân sự

c. Được nhà nước phong quân hàm cấp úy, cấp tá, cấp tướng

d. Là Hạ sĩ quan quân đội nhân dân Việt Nam

27. Một nội dung của khái niệm về sĩ quan là gì?

a. Tất cả quân nhân phục vụ trong LLVT nhân dân Việt Nam

b. Là quân nhân phục vụ trong LLVT có quân hàm cấp úy trở lên

c. Quân nhân phục vụ trong LLVT có quân hàm cấp tá trở lên

d. Quân nhân phục vụ trong LLVT có quân hàm Hạ sĩ quan trở lên

28. Luật sĩ quan được Quốc hội khóa X thông qua kì họp nào, ngày nào?

a. Kì họp thứ 4, ngày 21- 12 - 1999

b. Kì họp thứ 5, ngày 21- 12 - 1999

c. Kì họp thứ 6, ngày 21- 12 - 1999

d. Kì họp thứ 7, ngày 21- 12 - 1999

29. Ngày tháng nào là ngày Quốc phòng toàn dân?

a. 19 -12

b. 20 -12

c. 21 -12

d. 22 -12

30. Sĩ quan tại ngũ và sĩ quan dự bị theo Luật Sĩ quan được hiểu là gì?

a. Là ngạch sĩ quan

b. Là tên gọi đơn vị sĩ quan

c. Là phiên hiệu đơn vị sĩ quan

d. Là chuyên môn của sĩ quan

31. Một quân nhân khi là sĩ quan dự bị thì đăng kí ở đâu và được quản lí như thế nào?

a. Đăng kí , quản lí tại một đơn vị quân đội

b. Đăng kí , quản lí tại địa phương

c. Đăng kí , quản lí tại trung ương

d. Đăng kí , quản lí tại cơ quan làm việc

32. Sĩ quan tại ngũ được hiểu như thế nào?

a. Là những sĩ quan từng phục vụ trong quân đội nay đã về hưu

b. Gồm những sĩ quan đang phục vụ trong quân đội hoặc biệt phái công tác

c. Là những quân nhân phục vụ trong quân đội hoặc đã về hưu

d. Là những sĩ quan đang công tác ở các đơn vị chiến đấu của quân đội  

33. Nội dung nào sau đây không đúng với tiêu chuẩn chung của sĩ quan?

a. Có kĩ năng giao tiếp và quan hệ ứng xử tốt

b. Có trình độ chính trị và khoa học quân sự

c. Có phẩm chất đạo đức cách mạng tốt

d. Có bản lĩnh chính trị vững vàng, tuyệt đối trung thành với Tổ quốc, nhân dân, với Đảng và Nhà nước

34. Nội dung nào sai về cơ chế lãnh đạo, chỉ huy và quản lí đội ngũ sĩ quan?

a. Bộ trưởng Bộ Quốc phòng chỉ huy, quản lí trực tiếp

b. Đảng lãnh đạo tuyệt đối, trực tiếp về mọi mặt

c. Sự quản lí thống nhất của Chinh phủ

d. Nhà nước thống nhất chỉ huy và quản lí trực tiếp

35.Một trong những nguồn bổ sung cho sĩ quan tại ngũ của quân đội từ đâu?

a. Sĩ quan dự bị

b. Đảng viên Đảng Cộng sản Việt Nam

c. Dân quân tự vệ

d. Đoàn viên thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh

36. Sĩ quan quân đội có mấy nhóm ngành và những ngành nào?

a. 2 nhóm ngành chính: Sĩ quan quân sự - chính trị, sĩ quan Hậu cần - kĩ thuật và một ngành khác

b. 3 nhóm ngành chính: Sĩ quan chỉ huy, sĩ quan chính trị, sĩ quan Hậu cần và một ngành khác

c. 4 nhóm ngành chính: Sĩ quan chỉ huy, sĩ quan chính trị, sĩ quan Hậu cần, sĩ quan kĩ thuật và một ngành khác

d. 2 nhóm ngành chính: Sĩ quan chỉ huy, sĩ quan chính trị và một ngành khác  

37. Sĩ quan có chức vụ là Sư đoàn trưởng thuộc nhóm ngành nào của sĩ quan?

a. Sĩ quan chính trị

b. Sĩ quan hậu cần

c. Sĩ quan kĩ thuật

d. Sĩ quan chỉ huy

38. Sĩ quan có chức vụ là Chính ủy Sư đoàn thuộc nhóm ngành nào của sĩ quan?

a. Sĩ quan chính trị

b. Sĩ quan hậu cần

c. Sĩ quan kĩ thuật

d. Sĩ quan chỉ huy

39. Cấp bậc nào đưới đây không có trong hệ thống cấp bậc của QĐNDVN?

a. Thượng tướng, Thượng tá

b. Đại uý, Thượng úy

c. Đại tướng, Đại tá

d. Chuẩn tướng, Chuẩn tá

40. Nội dung nào sau đây không phải là nghĩa vụ của sĩ quan quân đội?

a. Sẵn sàng chiến đấu hi sinh bảo vệ vững chắc tổ quốc XHCN

b. Tuyệt đối phục tùng mệnh lệnh, giữ gìn bí mật quốc gia, quân sự

c. Luôn chăm lo đời sống vật chất và tinh thần cho bộ đội

d. Luôn chăm lo đời sống vật chất và tinh thần của mọi người

41. Một trong những trách nhiệm của sĩ quan quân đội là gì?

a. Chịu trách nhiệm trước pháp luật, cấp trên và cấp dưới thuộc quyền về các mệnh lệnh của mình

b. Tổ chức thực hiện tốt mọi nhiệm vụ được giao

c. Thực hiện tốt nhiệm vụ ngoài chức trách được giao

d. Lãnh đạo, chỉ huy, quản lí đơn vị, làm việc theo chức trách được giao

42. Chức vụ sĩ quan cao nhất đảm nhiệm công tác Đảng, công tác chính trị của các cấp trong quân đội gọi là gì?

a. Cán bộ chính trị, Đảng viên, Đoàn viên thanh niên

b. Chính trị viên, Chính ủy, Chủ nhiệm Tổng Cục Chính trị

c. Chính ủy, Chính trị viên, Đảng viên

d. Chỉ huy Chính trị, Đảng viên Đảng Cộng sản Việt Nam

43. Nội dung nào sau đây không đúng với vị trí, chức năng sĩ quan?

a. Là lực lượng nòng cốt của quân đội

b. Là thành phần chủ yếu trong đội ngũ cán bộ quân đội

c. Thường đảm nhiệm các chức vụ lãnh đạo, chỉ huy

d. Là lực lượng trực tiếp đảm nhiệm chỉ huy chiến đấu

44. Chức vụ chỉ huy cao nhất của Bộ Tổng Tham mưu QĐNDVN là gì?

a. Tổng Tư lệnh

b. Tổng Quân ủy quân đội

c. Tổng Tham mưu trưởng

d. Tư lệnh Bộ Tổng Tham mưu

45. Chức vụ cao nhất của Ban Chỉ huy quân sự quận, huyện là gì?

a. Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy quân sự

b. Chỉ huy trưởng Bộ đội huyện

c. Chính trị viên Ban Chỉ huy quân sự

d. Chỉ huy trưởng Quân sự huyện

46. Người chỉ huy có chức vụ cao nhất của Quân chủng hải quân, QĐNDVN là gì?

a. Phó Tư lệnh Hải quân

b. Đô đốc Hải quân

c. Phó Đô đốc Hải quân

d. Chuẩn Đô đốc

47. Ngày truyền thống của quân đội nhân dân Việt Nam là ngày nào?

A. 30/4.

B. 22/12.

C. 15/8.

D. 19/8.

Đáp án: B

48. Ở Việt Nam, “Ngày hội quốc phòng toàn dân” là ngày nào?

A. 30/4.

B. 22/12.

C. 15/8.

D. 19/8.

Đáp án: B

49. Trong quân đội nhân dân Việt Nam, sĩ quan biệt phái 

A. sĩ quan tại ngũ được cử đến công tác ở cơ quan, tổ chức ngoài quân đội.

B. sĩ quan thuộc lực lượng dự bị động viên, được quản lí tại cơ quan quân sự địa phương.

C. sĩ quan đảm nhiệm công tác tác chiến, huấn luyện, xây dựng lực lượng trong quân đội.

D. sĩ quan đảm nhiệm công tác Đảng, công tác chính trị trong quân đội.

Đáp án: A.

50. Trong quân đội nhân dân Việt Nam, sĩ quan dự bị là

A. sĩ quan tại ngũ được cử đến công tác ở cơ quan, tổ chức ngoài quân đội.

B. sĩ quan thuộc lực lượng dự bị động viên, được quản lí tại cơ quan quân sự địa phương.

C. sĩ quan đảm nhiệm công tác tác chiến, huấn luyện, xây dựng lực lượng trong quân đội.

D. sĩ quan đảm nhiệm công tác Đảng, công tác chính trị trong quân đội.

Đáp án: B.

51. Trong quân đội nhân dân Việt Nam, nhóm ngành sĩ quan chính trị

A. sĩ quan tại ngũ được cử đến công tác ở cơ quan, tổ chức ngoài quân đội.

B. sĩ quan thuộc lực lượng dự bị động viên, được quản lí tại cơ quan quân sự địa phương.

C. sĩ quan đảm nhiệm công tác tác chiến, huấn luyện, xây dựng lực lượng trong quân đội.

D. sĩ quan đảm nhiệm công tác Đảng, công tác chính trị trong quân đội.

Đáp án: D

52. Trong quân đội nhân dân Việt Nam, nhóm ngành sĩ quan chỉ huy, tham mưu là

A. sĩ quan tại ngũ được cử đến công tác ở cơ quan, tổ chức ngoài quân đội.

B. sĩ quan thuộc lực lượng dự bị động viên, được quản lí tại cơ quan quân sự địa phương.

C. sĩ quan đảm nhiệm công tác tác chiến, huấn luyện, xây dựng lực lượng trong quân đội.

D. sĩ quan đảm nhiệm công tác Đảng, công tác chính trị trong quân đội.

Đáp án: C

53. Trong quân đội nhân dân Việt Nam, nhóm ngành sĩ quan hậu cần là các sĩ quan đảm nhiệm

A. công tác hậu cần trong quân đội.

B. công tác kĩ thuật trong quân đội.

C. công tác tác chiến, huấn luyện, xây dựng lực lượng.

D. công tác Đảng, công tác chính trị trong quân đội.

Đáp án: A

54. Trong quân đội nhân dân Việt Nam, nhóm ngành sĩ quan kĩ thuật là các sĩ quan đảm nhiệm

A. công tác hậu cần trong quân đội.

B. công tác kĩ thuật trong quân đội.

C. công tác tác chiến, huấn luyện, xây dựng lực lượng.

D. công tác Đảng, công tác chính trị trong quân đội.

Đáp án: B

55. Đội ngũ sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam đặt dưới sự thống lĩnh của

A. Chủ tịch nước.

B. Bộ trưởng Bộ Quốc phòng.

C. Chủ tịch Quốc hội.

D. Thủ tướng Chính phủ.

Đáp án: A

56. Đội ngũ sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam đặt dưới sự chỉ huy, quản lí trực tiếp của

A. Chủ tịch nước.

B. Bộ trưởng Bộ Quốc phòng.

C. Chủ tịch Quốc hội.

D. Thủ tướng Chính phủ.

Đáp án: B

57. Trong hệ thống cấp bậc quân hàm của sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, cấp chuẩn đô đốc Hải quân tương đương với

A. đại tướng.

B. thiếu tướng.

C. trung tướng.

D. thượng tướng.

Đáp án: B

58. Trong hệ thống cấp bậc quân hàm của sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, cấp phó đô đốc Hải quân tương đương với

A. đại tướng.

B. thiếu tướng.

C. trung tướng.

D. thượng tướng.

Đáp án: C

59. Trong hệ thống cấp bậc quân hàm của sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, cấp đô đốc Hải quân tương đương với

A. đại tướng.

B. thiếu tướng.

C. trung tướng.

D. thượng tướng.

Đáp án: D

60. Hệ thống cấp bậc quân hàm của sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam bao gồm bao nhiêu cấp, bậc?

A. 1 cấp, 4 bậc.

B. 2 cấp, 8 bậc.

C. 3 cấp, 12 bậc.

D. 4 cấp, 16 bậc.

Đáp án: C

61. Trong hệ thống chức vụ của sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, các chức vụ: chỉ huy trưởng, chính ủy Bộ chỉ huy quân sự, Bộ chỉ huy bộ đội biên phòng cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương sẽ tương đương với 

A. lữ đoàn trưởng.

B. sư đoàn trưởng.

C. đại đội trưởng.

D. trung đoàn trưởng.

Đáp án: B

62. Trong hệ thống chức vụ của sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, các chức vụ: chỉ huy trưởng, chính trị viên Ban chỉ huy quân sự huyện, quận, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh sẽ tương đương với 

A. lữ đoàn trưởng.

B. sư đoàn trưởng.

C. đại đội trưởng.

D. trung đoàn trưởng.

Đáp án: D

63. Trong hệ thống chức vụ của sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, các chức vụ: chỉ huy trưởng, chính ủy vùng Hải quân, vùng Cảnh sát biển sẽ tương đương với 

A. lữ đoàn trưởng.

B. sư đoàn trưởng.

C. đại đội trưởng.

D. trung đoàn trưởng.

Đáp án: B

64. Ngày truyền thống của công an nhân dân Việt Nam là ngày nào?

A. 30/4.

B. 22/12.

C. 15/8.

D. 19/8.

Đáp án: D

65. Ở Việt Nam, “Ngày hội toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc” là ngày nào?

A. 30/4.

B. 22/12.

C. 15/8.

D. 19/8.

Đáp án: B

66. Sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ công an nhân dân Việt Nam được hiểu là: công dân Việt Nam

A. được tuyển chọn, đào tạo, huấn luyện và hoạt động trong lĩnh vực nghiệp vụ công an.

B. có trình độ chuyên môn kĩ thuật, hoạt động trong công an, được nhà nước phong hàm.

C. được tuyển chọn vào phục vụ trong công an, thời hạn 3 năm; được phong cấp bậc hàm.

D. được tuyển dụng vào làm việc trong công an, nhưng không được phong cấp bậc hàm.

Đáp án: A

67. Hạ sĩ quan, chiến sĩ phục vụ có thời hạn trong công an nhân dân Việt Nam được hiểu là: công dân Việt Nam

A. được tuyển chọn, đào tạo, huấn luyện và hoạt động trong lĩnh vực nghiệp vụ công an.

B. có trình độ chuyên môn kĩ thuật, hoạt động trong công an, được nhà nước phong hàm.

C. được tuyển chọn vào phục vụ trong công an, thời hạn 3 năm; được phong cấp bậc hàm.

D. được tuyển dụng vào làm việc trong công an, nhưng không được phong cấp bậc hàm.

Đáp án: C

68.  Sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kĩ thuật trong công an nhân dân Việt Nam được hiểu là: công dân Việt Nam

A. được tuyển chọn, đào tạo, huấn luyện và hoạt động trong lĩnh vực nghiệp vụ công an.

B. có trình độ chuyên môn kĩ thuật, hoạt động trong công an, được nhà nước phong hàm.

C. được tuyển chọn vào phục vụ trong công an, thời hạn 3 năm; được phong cấp bậc hàm.

D. được tuyển dụng vào làm việc trong công an, nhưng không được phong cấp bậc hàm.

Đáp án: B

69. Công nhân, viên chức trong công an nhân dân Việt Nam được hiểu là: công dân Việt Nam

A. được tuyển chọn, đào tạo, huấn luyện và hoạt động trong lĩnh vực nghiệp vụ công an.

B. có trình độ chuyên môn kĩ thuật, hoạt động trong công an, được nhà nước phong hàm.

C. được tuyển chọn vào phục vụ trong công an, thời hạn 3 năm; được phong cấp bậc hàm.

D. được tuyển dụng vào làm việc trong công an, nhưng không được phong cấp bậc hàm.

Đáp án: D

70. Nhà nước không phong cấp bậc hàm nào dưới đây cho các sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kĩ thuật trong Công an nhân dân Việt Nam?

A. Cấp tướng.

B. Cấp tá.

C. Cấp úy.

D. Cấp hạ sĩ quan.

Đáp án: A

71. Lực lượng nào giữ vai trò nòng cốt của lực lượng vũ trang nhân dân trong sự nghiệp bảo vệ an ninh quốc gia và giữ gìn trật tự, an toàn xã hội của Nhà nước Việt Nam?

A. Công an nhân dân.

B. Quân đội nhân dân.

C. Dân quân tự vệ.

D. Bộ đội chủ lực.

Đáp án: A

72. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng chức năng của Công an nhân dân Việt Nam?

A. Tham mưu cho Đảng, Nhà nước về bảo vệ an minh quốc gia, giữ gìn trật tự xã hội.

B. Đấu tranh phòng, chống âm mưu, hoạt động của các thế lực thù địch, các loại tội phạm.

C. Thực hiện thống nhất quản lí về bảo vệ an ninh quốc gia, giữ gìn trật tự, an toàn xã hội.

D. Trực tiếp tham gia đánh bại các thế lực ngoại xâm, bảo vệ nền độc lập của Tổ quốc.

Đáp án: D

73. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng nguyên tắc tổ chức và hoạt động của Công an nhân dân Việt Nam?

A. Đảng lãnh đạo tuyệt đối, trực tiếp về mọi mặt.

B. Đặt dưới sự thống lĩnh của chủ tịch nước.

C. Đặt dưới sự chỉ huy, quản lí trực tiếp của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng.

D. Tổ chức tập trung, thống nhất theo cấp hành chính từ trung ương đến cơ sở.

Đáp án: C

74. Đội ngũ sĩ quan công an nhân dân Việt Nam đặt dưới sự thống lĩnh của

A. Chủ tịch nước.

B. Bộ trưởng Bộ Công an.

C. Chủ tịch Quốc hội.

D. Thủ tướng Chính phủ.

Đáp án: A

75. Đội ngũ sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam đặt dưới sự chỉ huy, quản lí trực tiếp của

A. Chủ tịch nước.

B. Bộ trưởng Bộ Công an.

C. Chủ tịch Quốc hội.

D. Thủ tướng Chính phủ.

Đáp án: B

76. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng quyền lợi của sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ công an nhân dân Việt Nam?

A. Có quyền công dân theo quy định của Hiến pháp và Pháp luật.

B. Được bảo đảm về chế độ chính sách ưu đãi phù hợp tính chất hoạt động đặc thù.

C. Được đào tạo, bồi dưỡng về chính trị, chuyên môn, nghiệp vụ, pháp luật…

D. Con/ em của sĩ quan, hạ sĩ quan công an sẽ được tuyển thẳng vào các trường đại học.

Đáp án: D

 

 

Đánh giá

0

0 đánh giá