Al(OH)3 + Ca(OH)2 → H2O + Ca(AlO2)2 | Ca(OH)2 ra Ca(AlO2)2

0.9 K

Tailieumoi.vn xin giới thiệu phương trình 2Al(OH)3 + Ca(OH)2 → 4H2O + Ca(AlO2)2 gồm điều kiện phản ứng, cách thực hiện, hiện tượng phản ứng và một số bài tập liên quan giúp các em củng cố toàn bộ kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài tập về phương trình phản ứng hóa học của Canxi. Mời các bạn đón xem:

Phương trình 2Al(OH)3 + Ca(OH)2 → 4H2O + Ca(AlO2)2

1. Phương trình phản ứng hóa học:

    2Al(OH)3 + Ca(OH)2 → 4H2O + Ca(AlO2)2

2. Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Nhôm hidroxit phản ứng với canxi hidroxit tạo thành canxi aluminat

3. Điều kiện phản ứng

- Nhiệt độ phòng

4. Tính chất hóa học

- Dung dịch Ca(OH)2 có có tính bazơ mạnh. Mang đầy đủ tính chất của bazơ:

Tác dụng với axit:

Ca(OH)2 + 2HCl → CaCl2 + 2H2O

Tác dụng với muối:

Ca(OH)2 + Na2CO3 → CaCO3↓ + 2NaOH

Tác dụng với oxit axit:

Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3↓ + H2O

Chú ý: Khi sục từ từ khí CO2 tới dư vào dung dịch Ca(OH)2 thì

    + Ban đầu dung dịch vẩn đục:

Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3↓ + H2O

    + Sau đó kết tủa tan dần và dung dịch trong suốt:

CO2 + H2O + CaCO3 → Ca(HCO3)2

5. Cách thực hiện phản ứng

- Cho Al(OH)3 tác dụng với Ca(OH)2

6. Bạn có biết

Zn(OH)2, Cr(OH)3 cũng có phản ứng tương tự

7. Bài tập liên quan

Ví dụ 1: Cho các thí nghiệm sau:

1. Sục khí CO2 vào dung dịch NaAlO2

2. Sục khí NH3 vào dung dịch AlCl3.

3. Nhỏ từ từ đến dư dd HCl vào dung dịch NaAlO2.

Những thí nghiệm có hiện tượng giống nhau là:

A. 1 và 2     

B. 1 và 3

C. 2 và 3     

D. Cả 1, 2 và 3

Đáp án: A

Hướng dẫn giải

Sục khí CO2 vào dung dịch NaAlO2 và sục khí NH3 vào dung dịch AlCl3 đều cho hiện tượng tạo kết tủa keo trắng và không tan khi khí dư

CO2 + NaAlO2 + H2O → NaHCO3 + Al(OH)3

3NH3 + AlCl3 + 3H2O → 3NH4Cl + Al(OH)3

Ví dụ 2: Kim loại nhôm khử N+5 của HNO3 thành N+1. Số phân tử HNO3 đã bị khử trong pư sau khi cân bằng là

A. 30     

B. 36

C. 6     

D. 15

Đáp án: A

Hướng dẫn giải

8Al + 30HNO3 → 8Al(NO3)3 + 3N2O + 15H2O

Ví dụ 3: Trong công nghiệp, người ta điều chế nhôm bằng phương pháp

A. Cho Mg đẩy Al ra khỏi dung dịch AlCl3.

B. khử Al2O3 bằng

C. Điện phân nóng chảy AlCl3.

D. Điện phân nóng chảy Al2O3.

Đáp án: D

Hướng dẫn giải

Điện phân nóng chảy Al2O3 (Không dùng AlCl3 vì chất này chưa nóng chảy đã thăng hoa.).

8. Một số phương trình phản ứng hoá học khác của Canxi và hợp chất:

Ca(OH)2 + K2SiO3 → 2KOH + CaSiO3

(NH2)2CO + Ca(OH)2 → CaCO3 ↓+ 2NH3 ↑

Ca(NO3)2 + Na2CO3 → CaCO3 ↓ + 2NaNO3

Ca(NO3)2 + K2CO3 → CaCO3 ↓ + 2KNO3

Ca(NO3)2 + Li2CO3 → CaCO3 ↓ + 2LiNO3

Ca(NO3)2 + Rb2CO3 → CaCO3 ↓ + 2RbNO3

Ca(NO3)2 + Cs2CO3 → CaCO3 ↓ + 2CsNO3

Đánh giá

0

0 đánh giá