Thực hành tạo file dữ liệu: (C2H6.mop); (C3H8.mop). Tối ưu hóa cấu trúc của phân tử và tính nhiệt tạo thành của phân tử C2H6, C3H8

837

Với giải Luyện tập trang 66 Chuyên đề Hóa học 10 Chân trời sáng tạo chi tiết trong Bài 10: Tính tham số cấu trúc và năng lượng giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Chuyên đề Hóa 10. Mời các bạn đón xem:

Giải bài tập Chuyên đề Hóa học 10 Bài 10: Tính tham số cấu trúc và năng lượng

Luyện tập trang 66 Chuyên đề Hóa học 10: Thực hành tạo file dữ liệu

a) (C2H6.mop)

b) (C3H8.mop)

Tối ưu hóa cấu trúc của phân tử và tính nhiệt tạo thành của phân tử C2H6, C3Hbằng phương pháp PM7

Lời giải:

a) (C2H6.mop)

Bước 1: Sử dụng kết quả từ phần mềm ChenSketch ở Bài 8 cho phân tử C2H. Sau khi vẽ xong, chọn Tool, chọn 3D Optimization. Sau đó chọn nút 3D Viewer để nhận được cấu trúc 3D của phân tử.

Thực hành tạo file dữ liệu

Bước 2: Trong 3D viewer vào menu file, chọn Save as, đặt tên file C2H6.mop (save as file chọn MOPAC Z Maxtrix).

Bước 3: Nhấp chuột phải lên file C2H6.mop → Open with Notepad → Thêm lệnh OPT ENPART (Xác định cấu trúc và năng lượng). Sau đó lưu lại.

Thực hành tạo file dữ liệu

Bước 4: Nhấp đúp chuột trái lên file C2H6.mop, chương trình sẽ chạy và cho 2 file mới xuất hiện là C2H6.out và C2H6.arc. Nếu không thấy kết quả thì nhấn chuột phải lên file C2H6.mop → open with MOPAC2016 nằm trong thư mục D:\MOPAC2016

Bước 5: Xem xét dữ liệu xuất

Mở file C2H6.out bằng notepad. Ở đầu của cửa sổ output có thông tin như sau

Thực hành tạo file dữ liệu

Ở cuối cửa sổ output có thông tin như sau:

Thực hành tạo file dữ liệu

Kết quả cho biết phép tính đã được thực hiện tố và cung cấp một số dữ liệu thống kê về phép tính.

Bước 6: Diễn giải dữ liệu xuất

Phần kết quả:

Thực hành tạo file dữ liệu

Kết quả cho biết nhiệt tạo thành (FINAL HEAT OF FORMATION) của phân tử C2H(ở điều kiện chuẩn theo tính toán) là xấp xỉ -71,85 kJ/mol

Tổng năng lượng phân tử C2H6 (ETOT (EONE + ETWO)) là -326,9216 eV.

Độ dài liên kết (BOND LENGTH) và góc liên kết (BOND ENGLE) của phân tử C2H6 trong file C2H6.out được thể hiện như hình dưới.

Thực hành tạo file dữ liệu

b) (C3H8.mop)

Bước 1: Sử dụng kết quả từ phần mềm ChenSketch ở Bài 8 cho phân tử C3H. Sau khi vẽ xong, chọn Tool, chọn 3D Optimization. Sau đó chọn nút 3D Viewer để nhận được cấu trúc 3D của phân tử.

Thực hành tạo file dữ liệu

Bước 2: Trong 3D viewer vào menu file, chọn Save as, đặt tên file C3H8.mop (save as file chọn MOPAC Z Maxtrix).

Bước 3: Nhấp chuột phải lên file C3H8.mop → Open with Notepad → Thêm lệnh OPT ENPART (Xác định cấu trúc và năng lượng). Sau đó lưu lại.

Thực hành tạo file dữ liệu

Bước 4: Nhấp đúp chuột trái lên file C3H8.mop, chương trình sẽ chạy và cho 2 file mới xuất hiện là C3H8.out và C3H8.arc. Nếu không thấy kết quả thì nhấn chuột phải lên file C3H8.mop → open with MOPAC2016 nằm trong thư mục D:\MOPAC2016

Bước 5: Xem xét dữ liệu xuất

Mở file C3H8.out bằng notepad. Ở đầu của cửa sổ output có thông tin như sau

Thực hành tạo file dữ liệu

Ở cuối cửa sổ output có thông tin như sau:

Thực hành tạo file dữ liệu

Kết quả cho biết phép tính đã được thực hiện tố và cung cấp một số dữ liệu thống kê về phép tính.

Bước 6: Diễn giải dữ liệu xuất

Phần kết quả:

Thực hành tạo file dữ liệu

Kết quả cho biết nhiệt tạo thành (FINAL HEAT OF FORMATION) của phân tử C3H(ở điều kiện chuẩn theo tính toán) là xấp xỉ -96,59 kJ/mol

Tổng năng lượng phân tử C3H8 (ETOT (EONE + ETWO)) là -476,9317 eV.

Độ dài liên kết (BOND LENGTH) và góc liên kết (BOND ENGLE) của phân tử C3Htrong file C3H8.out được thể hiện như hình dưới.

Thực hành tạo file dữ liệu

Xem thêm lời giải bài tập Chuyên đề Hóa học 10 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Câu hỏi 1 trang 63 Chuyên đề Hóa học 10: Hãy tìm hiểu thêm những ưu điểm của Hóa học tính toán khi ứng dụng để tối ưu hóa các quá trình hóa học phức tạp...

Câu hỏi 2 trang 65 Chuyên đề Hóa học 10: Thực hiện nhập dữ liệu như hướng dẫn cho phân tử C2H6 (ethane)...

Câu hỏi 3 trang 66 Chuyên đề Hóa học 10: Từ kết quả nhiệt tạo thành của phân tử H2O. So sánh với giá trị thực nghiệm, đưa ra kết luận (Giá trị thực nghiệm của phân tử H2O(g) là – 241,8 kJ/mol)...

Câu hỏi 4 trang 66 Chuyên đề Hóa học 10: Từ kết quả độ dài liên kết O-H và góc liên kết H-O-H trong phân tử H2O, so sánh với giá trị thực nghiệm, đưa ra nhận xét (Độ dài liên kết O-H là 0,97 , góc liên kết H-O-H là 104,5o)...

Câu hỏi 5 trang 67 Chuyên đề Hóa học 10: Sử dụng dữ “Output” của phân tử C2H6, C3H8, xem và so sánh dữ liệu năng lượng của các phân tử với giá trị thực nghiệm...

Câu hỏi 6 trang 67 Chuyên đề Hóa học 10: Thực hiện các bước hiển thị các tham số cấu trúc: độ dài các liên kết và góc liên kết của của phân tử C2H6, C3H8...

Luyện tập trang 67 Chuyên đề Hóa học 10: Từ kết quả của các giá trị về năng lượng phân tử, độ dài các liên kết và góc liên kết của phân tử C2H6, C3H8 so sánh và nhận xét xu hướng thay đổi các kết quả thu được...

Bài 1 trang 68 Chuyên đề Hóa học 10: Tối ưu hóa cấu trúc của phân tử và tính nhiệt tạo thành của phân tử, độ dài các liên kết và góc liên kết của các phân tử bằng phương pháp PM7. Xác định quy luật biến đổi các giá trị trong dãy các chất sau:...

Bài 2 trang 68 Chuyên đề Hóa học 10: Tối ưu hóa cấu trúc của phân tử và tính độ dài các liên kết H-X (Với X là F, Cl, Br, I)...

Bài 3 trang 68 Chuyên đề Hóa học 10: a) Bằng phương pháp PM7, tối ưu hóa cấu trúc của phân tử CH4, C4H10...

Đánh giá

0

0 đánh giá