SBT Vật lí 8 Bài 26: Năng suất tỏa nhiệt của nhiên liệu | Giải SBT Vật lí lớp 8

818

Tailieumoi.vn giới thiệu Giải sách bài tập Vật lí lớp 8 Bài 26: Năng suất tỏa nhiệt của nhiên liệu chi tiết giúp học sinh xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong SBT Vật lí 8. Mời các bạn đón xem:

Giải SBT Vật lí 8 Bài 26: Năng suất tỏa nhiệt của nhiên liệu

Bài 26.1 trang 71 SBT Vật lí 8: Trong các mệnh đề có sử dụng cụm từ “năng suất tỏa nhiệt” sau đây, mệnh đề nào đúng ?

A. Năng suất tỏa nhiệt của động cơ nhiệt.

B. Năng suất tỏa nhiệt của nguồn điện,

C. Năng suất tỏa nhiệt của nhiên liệu.

D. Năng suất tỏa nhiệt của một vật.

Phương pháp giải:

Vận dụng kiến thức về năng suất tỏa nhiệt của nhiên liệu.

Lời giải:

Mệnh đề đúng là:  Năng suất tỏa nhiệt của nhiên liệu vì năng suất tỏa nhiệt của nhiên liệu là đại lượng cho biết nhiệt lượng tỏa ra khi 1kg nhiên liệu bị đốt cháy hoàn toàn.

Chọn C

Bài 26.2 trang 71 SBT Vật lí 8: Nếu duy trì mức độ khai thác dầu như trong bản đồ thì khu vực nào trên thế giới có nguy cơ cạn kiệt nguồn dự trữ dầu trong 10 năm tới?

A. Trung Đông.

B. Đông Nam Á.

C. Bắc Mĩ.

D. Châu Âu.

SBT Vật lí 8 Bài 1: Nhân đơn thức với đa thức | Giải SBT Vật lí lớp 8 (ảnh 1)

Phương pháp giải:

Vận dụng kiến thức về nguồn nhiên liệu.

Lời giải:

Nếu duy trì mức độ khai thác dầu như trong bản đồ thì khu vực trên thế giới có nguy cơ cạn kiệt nguồn dự trữ dầu trong 10 năm tới là: Bắc Mĩ. Vì Bắc Mĩ sản xuất ít mà lượng tiêu thụ nhiều trong đó lượng dự trữ dầu ít.

Chọn C

Bài 26.3 trang 72 SBT Vật lí 8: Người ta dùng bếp dầu hỏa để đun sôi 2 lít nước từ 20°C đựng trong một ấm nhôm có khối lượng 0,5kg. Tính lượng dầu hỏa cần thiết, biết chỉ có 30% nhiệt lượng do dầu tỏa ra làm nóng nước và ấm.

Lấy nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kg.K, của nhôm là 880J/kg.K, năng suất tỏa nhiệt của dầu hỏa là 46.106 J/kg.

Phương pháp giải:

Sử dụng biểu thức tính nhiệt lượng: Q=mcΔt

Lời giải:

Tóm tắt:

Nước: V1 = 2 lít nước ↔ m1 = 2kg; t1 = 20; c1 = 4200J/kg.K

Ấm: m2 = 0,5kg; c2 = 880J/kg.K; Đun sôi t = 100

Bếp dầu hỏa: q = 44.106 J/kg; H = 30%

Lượng dầu m = ?

Lời giải: 

Nhiệt lượng cần đế đun nóng nước

Q1 = m1C1(t2 - t1) = 2.4200(100 - 20) = 672 000J

Nhiệt lượng cần đế đun nóng ấm

Q2 = m2C2(t2 - t1) = 0,5.880.(100 - 20) = 35 200 J

Nhiệt lượng do dầu hỏa tỏa ra để đun nóng ấm và nước:

Q = Q1+ Q2 = 707 200J

Tổng nhiệt lượng do dầu tỏa ra:

Qtp=10030Q=10030.707200=2357333J

Vì Qtp  = m.q nên m=Qtpq=235733346.1060,05kg

Bài 26.4 trang 72 SBT Vật lí 8: Dùng một bếp dầu hỏa để đun sôi 2 lít nước từ 15°C thì mất 10 phút. Hỏi mỗi phút phải dùng bao nhiêu dầu hỏa ? Biết rằng chỉ có 40% nhiệt lượng do dầu hỏa tỏa ra làm nóng nước.

Lấy nhiệt dung riêng của nước là 4190 Jkg.K và năng suất tỏa nhiệt của dầu hỏa là 46.106 J/kg.

Phương pháp giải:

Sử dụng biểu thức tính nhiệt lượng: Q=mcΔt

Lời giải:

Nhiệt lượng cần cung cấp cho nước

Q = m1C1(t2 - t1) = 2.4190.(100 - 15) = 712 300J

Nhiệt lượng do bếp dầu tỏa ra: Qtp=100Q40=1780750J

Nhiệt lượng này do dầu cháy trong 10 phút tỏa ra. Vậy khối lượng do dầu dầu cháy trong 10 phút là:

m=Qtpq=1780.75046.1060,0387kg

Lượng dầu cháy trong 1 phút: m=0,00387kg4g

Bài 26.5 trang 72 SBT Vật lí 8: Tính hiệu suất của một bếp dầu, biết rằng phải tốn 150g dầu mới đun sôi được 4,5 lít nước ở 20°C.

Phương pháp giải:

+ Sử dụng biểu thức tính nhiệt lượng: Q=mcΔt.

+ Sử dụng biểu thức tính hiệu suất: H=QQtp

Lời giải:

Nhiệt lượng dùng để đun sôi nước (nhiệt lượng có ích)

Q = m2C2(t2 - t1) = 4200.4,5 (100 - 20) = 1512 000 J

Nhiệt lượng toàn phần do dầu hỏa tỏa ra:

Qtp  = m1.q1 = 0,15. 44. 106 = 6,6. 106 J

Hiệu suất của bếp:

H=QQtp=15120006.6000000,2323%

Bài 26.6 trang 72 SBT Vật lí 8: Một bếp dùng khí đốt tự nhiên có hiệu suất 30%. Hỏi phải dùng bao nhiêu khí đốt để đun sôi 3 lít nước ở 30°C ? Biết năng suất tỏa nhiệt của khí đốt tự nhiên là 44.106 J/kg.

Phương pháp giải:

+ Sử dụng biểu thức tính nhiệt lượng: Q=mcΔt.

+ Sử dụng biểu thức tính hiệu suất: H=QQtp

Lời giải:

Tóm tắt:

Nước: V1 = 3 lít nước ↔ m1 = 3kg; t1 = 30; c1 = 4200J/kg.K

Đun sôi t = 100

Bếp dầu hỏa: q = 44.106 J/kg;

Hiệu suất H = 30%

mdầu = m = ?

Lời giải:

Nhiệt lượng cần truyền để đun nước sôi:

Q1=mncn(t2t1)=3.4200(10030)=882000J

Nhiệt lượng mà bếp tỏa ra:

H=Q1QtpQtp=Q1H=2940000J

Lượng khí đốt cần dùng là: 

m=Qtpq=294000044.1060,07kg

Bài 26.7 trang 72 SBT Vật lí 8: Năng suất tỏa nhiệt của nhiên liệu cho biết

A. Phần nhiệt lượng chuyến thành công cơ học khi 1kg nhiên liệu bị đốt cháy hoàn toàn

B. Phần nhiệt lượng không được chuyến thành công cơ học khi 1kg nhiên liệu bị đốt cháy hoàn toàn.

C. Nhiệt lượng tỏa ra khi 1kg nhiên liệu bị đốt cháy hoàn toàn

D. Tỉ số giữa phần nhiệt lượng chuyển thành công cơ học và phần nhiệt lượng tỏa ra môi trường xung quanh khi 1kg nhiên liệu bị đốt cháy hoàn toàn.

Phương pháp giải:

Sử dụng lý thuyết: Năng suất tỏa nhiệt của nhiên liệu là nhiệt lượng tỏa ra khi 1kg nhiên liệu bị đốt cháy hoàn toàn.

Lời giải:

Năng suất tỏa nhiệt của nhiên liệu cho biết nhiệt lượng tỏa ra khi 1kg nhiên liệu bị đốt cháy hoàn toàn.

Chọn C

Bài 26.8 trang 72 SBT Vật lí 8: Nếu năng suất tỏa nhiệt của củi khô là 10.106 J/kg thì 1 tạ củi khô khi cháy hết tỏa ra một nhiệt lượng là:

A. 106 kJ

B. 10.108kJ

C.10.109kJ

D. 10.106kJ

Phương pháp giải:

Sử dụng biểu thức tính nhiệt lượng: Q=mq

Lời giải:

Nếu năng suất tỏa nhiệt của củi khô là 10.106 J/kg thì 1 tạ củi khô khi cháy hết tỏa ra một nhiệt lượng là:

Q=m.q=10.106.100=10.108J=106KJ 

Chọn A

Bài 26.9 trang 72 SBT Vật lí 8: Để đun sôi một lượng nước băng bếp dầu có hiệu suất 30%, phải dùng hết 1 lít dầu. Đế đun sôi cũng lượng nước trên với bếp dầu có hiệu suất 20%, thì phải dùng:

A. 2 lít dầu

B. 23 lít dầu

C. 1,5 lít dầu

D. 3 lít dầu

Phương pháp giải:

Sử dụng biểu thức tính hiệu suất:H=QciQtp

Lời giải:

H1=QciQtp1H2=QciQtp2}H1.Qtp1=H2.Qtp20,3m1.q=0,2.m2.qm2=0,30,2=1,5m1

(Vì trong cả hai trường hợp đều đun sôi cùng một lượng nước nên Qci không đổi)

Chọn C 

Bài 26.10 trang 73 SBT Vật lí 8: Khi dùng lò hiệu suất H1 để làm chảy một lượng quặng, phải đốt hết m1 kilôgam nhiên liệu có năng suất tỏa nhiệt q1. Nếu dùng lò có hiệu suất H2 đế làm chảy lượng quặng trên, phải đốt hết m = 3m1 kilôgam nhiên liệu có năng suất tỏa nhiệt q2 = 0,5q1. Công thức xác định quan hệ giữa H1 và H2 là:

A. H1 = H2

B. H1 = 2H2

C. H1 = 3H2

D. H1 = 1,5H2

Phương pháp giải:

Sử dụng biểu thức tính hiệu suất:H=QichQtp.100%

Lời giải:

Ta có:

H1=QciQtp1=Qcim1q1H2=QichQtp2=Qichm2q2=Qich3m1.0,5q1=Qci1,5m1q1=H11,5H1=1,5H2

Chọn D

Bài 26.11 trang 73 SBT Vật lí 8: Một bếp dầu hỏa có hiệu suất 30%

a) Tính nhiệt lượng có ích và nhiệt lượng hao phí khi dùng hết 30g dầu

b) Với lượng dầu trên có thể đun sôi được bao nhiêu kilôgam nước có nhiệt độ ban đầu là 30°C

Năng suất tỏa nhiệt của dầu hỏa là 44.106 J/kg.

Phương pháp giải:

+ Sử dụng biểu thức tính nhiệt lượng: Q=mcΔt

+ Sử dụng biểu thức tính hiệu suất:H=QciQtp

Lời giải:

Tóm tắt:

Bếp dầu hỏa: q = 44.106 J/kg;

Hiệu suất H = 30%

a) mdầu = m = 30g = 0,003kg; Qcó ích = Qci = ?; Qhao phí = Qhp = ?

b) Nước:t1 = 30; c1 = 4200J/kg.K; Đun sôi t = 100; m = ?

Lời giải:

a)  Nhiệt lượng bếp dầu tỏa ra:

Qtp = mdqd= 0,03.44.106 = 1320 000J

Nhiệt lượng có ích mà bếp dầu cung cấp:

Qci= Qtp.H = 396 000J

Nhiệt lượng hao phí: Qhp= Qtp - Qci = 924 000 J

b) Khối lượng nước có thể đun sôi là:

Qci = m. C∆t

m=QciCΔt=1,35(kg)

Đánh giá

0

0 đánh giá