SBT Vật lí 8 Bài 25: Phương trình cân bằng nhiệt | Giải SBT Vật lí lớp 8

1.2 K

Tailieumoi.vn giới thiệu Giải sách bài tập Vật lí lớp 8 Bài 25: Phương trình cân bằng nhiệt chi tiết giúp học sinh xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong SBT Vật lí 8. Mời các bạn đón xem:

Giải SBT Vật lí 8 Bài 25: Phương trình cân bằng nhiệt

Bài 25.1 trang 67 SBT Vật lí 8: Người ta thả ba miếng đồng, nhôm, chì có cùng khối lượng vào một cốc nước nóng. Hãy so sánh nhiệt độ cuối cùng của ba miếng kim loại trên.

A. Nhiệt độ của ba miếng bằng nhau.

B. Nhiệt độ của miếng nhôm cao nhất, rồi đến miếng đồng, miếng chì

C. Nhiệt độ của miếng chì cao nhất, rồi đến miếng đồng, miếng nhôm

D. Nhiệt độ của miếng đồng cao nhất, rồi đến miếng nhôm, miếng chì.

Phương pháp giải:

Sử dụng lý thuyết: Nhiệt truyền từ vật có nhiệt độ cao hơn sang vật có nhiệt độ thấp hơn cho tới khi nhiệt độ hai vật bằng nhau.

Lời giải:

Nhiệt độ của ba miếng bằng nhau. Vì khi thả ba miếng kim loại cùng khối lượng vào cốc nước nóng thì nhiệt độ của cốc nước cao hơn sẽ truyền sang ba miếng kim loại và cuối cùng khi nhiệt độ của ba miếng bằng nhau thì quá trình truyền nhiệt sẽ dừng lại.

Chọn A

Bài 25.2 trang 67 SBT Vật lí 8: Người ta thả ba miếng đồng, nhôm, chì có cùng khối lượng và cùng được nung nóng tới 100°c vào một cốc nước lạnh. Hãy so sánh nhiệt lượng do các miếng kim loại trên truyền cho nước.

A. Nhiệt lượng của ba miếng truyền cho nước bằng nhau.

B. Nhiệt lượng của miếng nhôm truyền cho nước lớn nhất, rồi đến miếng đồng, miếng chì.

C. Nhiệt lượng của miếng chì truyền cho nước lớn nhất, rồi đến miếng đồng, miếng nhôm.

D. Nhiệt lượng của miếng đồng truyền cho nước lớn nhất, rồi đến miếng nhôm, miếng chì.

Phương pháp giải:

Sử dụng biểu thức tính nhiệt lượng tỏa ra: Q=mcΔt

Lời giải:

Vì nhiệt lượng do 3 miếng kim loại tỏa ra là: Qtỏa=m.c.Δt mà chúng có cùng khối lượng và nhiệt độ như nhau nên nhiệt dung riêng của kim loại nào lớn hơn thì nhiệt lượng của nó tỏa ra lớn hơn.

cnhôm>cđồng>cchì nên Qnhôm>Qđồng>Qchì.

Chọn B

Bài 25.3 trang 67 SBT Vật lí 8: Một học sinh thả 300g chì ở 100°C vào 250g nước ở 58,5°C làm cho nước nóng lên tới 60°C.

a) Hỏi nhiệt độ của chì ngay khi có cân bằng nhiệt.

b) Tính nhiệt lượng nước thu vào.

c) Tính nhiệt dung riêng của chì.

d) So sánh nhiệt dung riêng của chì tính được với nhiệt dung riêng của chì tra trong bảng và giải thích tại sao có sự chênh lệch. Lấy nhiệt dung riêng của nước là 4190J/Kg.K.

Phương pháp giải:

Sử dụng biểu thức tính nhiệt lượng: Q=mcΔt 

Lời giải:

Ta có:

a) Nhiệt độ cuối cùng của chì cũng là nhiệt độ cuối cùng của nước, nghĩa là bằng 60°C

b) Nhiệt lượng nước thu vào:

Q = m1C1(t - t1) = 4 190.0,25(60 - 58,5) = 1 571,25J

c)  Nhiệt lượng trên do chì tỏa ra, do đó tính nhiệt dung riêng của chì:

C2=Qm2(t2t)=1571,250,3(10060)130,93J/kg.K

d) Nhiệt dung riêng của chì tính được với nhiệt dung riêng của chì tra trong bảng gần bằng nhau, vì đã bỏ qua nhiệt lượng truyền cho môi trường xung quanh.

Bài 25.4 trang 67 SBT Vật lí 8: Một nhiệt lượng kế chứa 2 lít nước ở nhiệt độ 15℃. Hỏi nước nóng lên tới bao nhiêu độ nếu bỏ vào nhiệt lượng kế một quả cân bằng đồng thau khối lượng 500g được nung nóng tới 100℃?

Lấy nhiệt dụng riêng của đồng thau là 368J/kg.K, của nước là 4186J/kg.K. Bỏ qua nhiệt lượng truyền cho nhiệt kế và môi trường bên ngoài.

Phương pháp giải:

Sử dụng phương trình cân bằng nhiệt:  Qta=Qthu

Lời giải:

Nhiệt lượng quả cân tỏa ra:

Qtỏa = m1. C1 (t1 – t) = 0,5.368 (100 – t)

Nhiệt lượng nước thu vào:

Qthu = m2. C2 (t – t2) = 2.4186 (t – 15)

Vì Qtỏa = Qthu

=> 0,5.368(100 – t) = 2. 4186 (t – 15)

=> t = 16,82℃

Bài 25.5 trang 67 SBT Vật lí 8: Người ta thả một miếng đồng có khối lượng 600g ở nhiệt độ 100℃ vào 2,5 kg nước. Nhiêt độ khi có sự cân bằng nhiệt là 30℃. Hỏi nước nóng lên thêm bao nhiêu độ, nếu bỏ qua sự trao đổi nhiệt với bình đựng nước và môi trường bên ngoài?

Phương pháp giải:

Sử dụng phương trình cân bằng nhiệt: Qtỏa = Qthu

Lời giải:

Nhiệt lượng đồng tỏa ra:

Qtỏa = m1. C1 (t1 – t) = 380. 0,6 (100 – 30)

Nhiệt lượng nước thu vào:

Qthu = m2. C2 (t – t2) = 2,5. 4200 (t – t2)

Vì Qtỏa = Qthu

380. 0,6 (100 – 30) =  2,5. 4200 (t – t2)

t – t2 = 1,5℃

Vậy nước nóng thêm lên 1,5℃

Bài 25.6 trang 68 SBT Vật lí 8: Đổ 738g nước ở nhiệt độ 15℃ vào một nhiệt lượng kế bằng đồng có khối lượng 100g, rồi thả vào đó một miếng đồng có khối lượng 200g và nhiệt độ 100℃. Nhiệt độ khi bắt đầu có cân bằng nhiệt là 17℃. Tính nhiệt dung riêng của đồng, lấy nhiệt dung riêng của nước là 4186J/kg.K

Phương pháp giải:

Sử dụng phương trình cân bằng nhiệt: Qtỏa = Qthu

Lời giải:

Tóm tắt:

Nước: m1 = 738g = 0,738kg; t1 = 15oC; c1 = 4186J/kg.K

Đồng: m2 = 200g = 0,2kg; t2 = 100

Nhiệt lượng kế đồng: m3 = 100g = 0,1kg;

tcb = 17

Tìm cđ = c2 = ?

Lời giải:

Nhiệt lượng do miếng đồng tỏa ra:

Qtỏa = m1. C1 (t1 – t) = 0,2 C1 (100 – 17)

Nhiệt lượng do nước và nhiệt lượng nhiệt kế thu vào

Qthu 1 = m2. C2 ( t2 – t) = 0,738. 4186 (17 - 15)

và Qthu 2 = m3. C1 ( t2 – t)  = 0,1 C1 (17 - 15)

Vì Qtỏa = Qthu 1 + Qthu 2

=> 0,2 C1 (100 – 17) = 0,738. 4186 (17 - 15) + 0,1 C1 (17 - 15)

C1 ≈ 377 J/kg.K

Vậy nhiệt dung riêng của đồng ≈ 377 J/kg.K

Bài 25.7 trang 68 SBT Vật lí 8: Muốn có 100 lít nước ở nhiệt độ 35°C thì phải đổ bao nhiêu lít nước đang sôi vào bao nhiêu lít nước ở nhiệt độ 15°C. Lấy nhiệt dung riêng của nước là 4.190J/kg.K ?

Phương pháp giải:

Sử dụng phương trình cân bằng nhiệt: Qta=Qthu

Lời giải:

Gọi x là khối lượng nước ở 15°C và y là khối lượng nước đang sôi.

Ta có:

x + y = 100kg                           (1)

Nhiệt lượng y kg nước đang sôi tỏa ra:

Q1 = y.4190.(100 - 35)

Nhiệt lượng x kg nước ở nhiệt độ 15°C thu vào để nóng lên 35°C:

Q2 = x.4190.(35 - 15)

Nhiệt lượng tỏa ra bằng nhiệt lượng thu vào:

Q1= Q2 ⇔ x.4190.(35 - 15) = y.4190.(100 - 35)                    (2)

Giải hệ phương trình (1) và (2) ta được:

x ≈ 76,5kg; y ≈ 23,5kg 

Phải đổ 23,5 lít nước đang sôi vào 76,5 lít nước ở 15°C

Bài 25.8 trang 68 SBT Vật lí 8: Thả một miếng nhôm được đun nóng vào nước lạnh. Câu mô tả nào sau đây trái với nguyên lí truyền nhiệt ?

A. Nhôm truyền nhiệt cho nước tới khi nhiệt độ của nhôm và nước bằng nhau

B. Nhiệt năng của nhôm giảm đi bao nhiêu thì nhiệt năng của nước tăng lên bấy nhiêu

C. Nhiệt độ của nhôm giảm đi bao nhiêu thì nhiệt độ của nước tăng lên bấy nhiêu

D. Nhiệt lượng do nhôm tỏa ra bàng nhiệt lượng do nước thu vào

Phương pháp giải:

Sử dụng lý thuyết: Nhiệt truyền từ vật có nhiệt độ cao hơn sang vật có nhiệt độ thấp hơn, cho đến khi hai vật có nhiệt độ bằng nhau.

Lời giải:

Câu mô tả trái với nguyên lí truyền nhiệt là: Nhiệt độ của nhôm giảm đi bao nhiêu thì nhiệt độ của nước tăng lên bấy nhiêu. Vì sự truyền nhiệt xảy ra cho tới khi nhiệt độ của hai vật bằng nhau thì ngừng lại.

Chọn C

Bài 25.9 trang 68 SBT Vật lí 8: Câu nào sau đây nói về điều kiện truyền nhiệt giữa hai vật là đúng?

A. Nhiệt không thể truvền từ vật có nhiệt năng nhỏ sang vật có nhiệt năng lớn hơn

B. Nhiệt không thể truyền giữa hai vật có nhiệt năng bằng nhau

C. Nhiệt chỉ có thể truyền từ vật có nhiệt năng lớn sang vật có nhiệt năng nhỏ hơn

D. Nhiệt không thể tự truyền được từ vật có nhiệt độ thấp sang vật có nhiệt độ cao hơn

Phương pháp giải:

Sử dụng lý thuyết: Nhiệt chỉ truyền từ vật có nhiệt độ cao hơn sang vật có nhiệt độ thấp hơn.

Lời giải:

Câu nói về điều kiện truyền nhiệt giữa hai vật đúng là: Nhiệt không thể tự truyền được từ vật có nhiệt độ thấp sang vật có nhiệt độ cao hơn. Vì nhiệt chỉ truyền từ vật có nhiệt độ cao hơn sang vật có nhiệt độ thấp hơn.

Chọn D

Bài 25.10 trang 68 SBT Vật lí 8: Hai vật 1 và 2 trao đổi nhiệt với nhau. Khi có cân bằng nhiệt thì nhiệt độ của vật 1 giảm bớt Δt1, nhiệt độ của vật 2 tăng thêm Δt2. Hỏi Δt1 = Δt2 trong trường hợp nào sau đây:

A. Khi m1=m2,c1=c2,t1=t2

B. Khi m1=32m2,c1=23c2,t1>t2 

C. Khi m1=m2,c1=c2,t1<t2

D. Khi m1=32m2,c1=23c2,t1<t2

Phương pháp giải:

Sử dụng phương trình cân bằng nhiệt: Qta=Qthu

Lời giải:

Khi m1=32m2,c1=23c2,t1>t2 

Dùng phương trình cân bằng nhiệt để suy luận:

Ta có:

Q1 = Q2

m1c1∆t1 = m2c2∆t2

32m223c2Δt1 = m2c2∆t2

m2c2∆t1 = m2c2∆t2

Chọn B 

Bài 25.11 trang 69 SBT Vật lí 8: Hai vật 1 và 2 có khối lượng m1 = 2m2 truyền nhiệt với nhau. Khi có cân bằng nhiệt thì nhiệt độ của hai vật thay đổi một lượng là Δt2 = 2Δt1. Hãy so sánh nhiệt dung riêng của các vật cấu tạo nên vật:

A. c1 = 2c2

B. c1 = 12c2

C. c1 = c2

D. Chưa thể xác định được vì chưa biết t1 > t2 hay t1 < t2

Phương pháp giải:

Áp dụng phương trình cân bằng nhiệt :Q1=Q2m1c1Δt1=m2c2Δt2

Lời giải:

Áp dụng phương trình cân bằng nhiệt ta có:

Q1=Q2m1c1Δt1=m2c2Δt2

=> c2c1=m1m2Δt1Δt2=2m2m2Δt12Δt1

Vậy c1=c2

Chọn C

Bài 25.12 trang 69 SBT Vật lí 8: Hai quả cầu bằng đồng cùng khối lượng, được nung nóng đến cùng một nhiệt độ. Thả quả thứ nhất vào nước có nhiệt dung riêng 4200J/kg.K, quả thứ hai vào dầu có nhiệt dung riêng 2100J/kg.K. Nước và dầu có cùng khối lượng và nhiệt độ ban đầu.

Gọi Qn là nhiệt lượng nước nhận được, Qd là nhiệt lượng dầu nhận được. Khi dầu và nước nóng đến cùng một nhiệt độ thì

A. Qn=Qd

B. Qn=2Qd

c. Qn=12Qd

D. Chưa xác định được vì chưa biết nhiệt độ ban đầu của hai quả cầu

Phương pháp giải:

Sử dụng công thức tính nhiệt lượng Q=mcΔt

Lời giải:

Qnuoc=mncnΔt1 = m.Δt.4200

Qdau=mdcdΔt1 = m.Δt.2100

Mà mn=mdΔt1=Δt1 cn=2cd Qnuoc=2Qdau

Chọn B

Bài 25.13 trang 69 SBT Vật lí 8: Đổ một chất lỏng có khối lượng m1, nhiệt dung c1 và nhiệt độ t1 vào một chất lỏng có khối lượng m2 = 2.m1, nhiệt dung riêng c2 = 1/2 .c1 và nhiệt độ t2 > t1.

Nếu bỏ qua sự trao đổi nhiệt giữa hai chất lỏng và môi trường (cốc đựng, không khí...) thì khi có cân bằng nhiệt, nhiệt độ t của hai chất lỏng trên có giá trị là:

A. t=t2t12

B. t=t1+t22

C.t<t1<t2

D. t>t2>t1                                          

Phương pháp giải:

Sử dụng công thức tính nhiệt lượng Q=mcΔt

Sử dụng điều kiện cân bằng Qtoa=Qthu

Lời giải:

Nhiệt lượng do chất lỏng 2 tỏa ra là:

Q2=m2.c2.(t2t)=2.m1.12.c1.(t2t)=m1.c1.(t2t)

Nhiệt lượng do chất lỏng 1 thu vào là:

Q1=m1.c1.(tt1)

Áp dụng phương trình cân bằng nhiệt ta có: Q1=Q2t2t=tt1

t=t1+t22

Chọn B

Bài 25.14 trang 69 SBT Vật lí 8: Nếu không bỏ qua sự trao đổi nhiệt giữa hai chất lỏng và môi trường (cốc đựng, không khí...) thì khi có cân bằng nhiệt, nhiệt độ t của hai chất lỏng trên có giá trị là

A.t>t1+t22

B. t<t1+t22

C. t=t1+t22

D.t=t1+t2

Phương pháp giải:

Sử dụng công thức tính nhiện lượng Q=mcΔt

Sử dụng điều kiện cân bằng Qtoa=Qthu

Lời giải:

Do có sự tỏa nhiệt giữa hai chất lỏng và môi trường (cốc đựng, không khí…) thì khi có cân bằng nhiệt, nhiệt độ t của hai chất lỏng trên có giá trị là: t<t1+t22

Chọn B

Bài 25.15 trang 70 SBT Vật lí 8: Một chiếc thìa bằng đồng và một chiếc thìa bằng nhôm có khối lượng và nhiệt độ ban đầu bằng nhau, được nhúng chìm vào cùng một cốc đựng nước nóng.

a) Nhiệt độ cuối cùng của hai thìa có bằng nhau không? Tại sao?

b) Nhiệt lượng mà hai thìa thu được từ nước có bằng nhau không? Tại sao?

Phương pháp giải:

Sử dụng công thức tính nhiện lượng Q=mcΔt

Sử dụng điều kiện cân bằng Qtoa=Qthu

Lời giải:

a) Nhiệt độ cuối cùng là nhiệt độ khi có cân bằng nhiệt. Do đó nhiệt độ cuối cùng của hai thìa đều bằng nhau.

b) Nhiệt lượng hai thìa thu được từ nước không bằng nhau, vì độ tăng nhiệt độ của hai thìa giống nhau nhưng nhiệt dung riêng của đồng và nhôm khác nhau.

Bài 25.16 trang 70 SBT Vật lí 8: Một nhiệt lượng kế bằng đồng khối lượng 128g chứa 240g nước ở nhiệt độ 8,4°C. Người ta thả vào nhiệt lượng kế một miếng hợp kim khối lượng 192g làm nóng tới 100°C. Nhiệt độ khi cân bằng nhiệt là 21,5°C. Biết nhiệt dung riêng của đồng là 380J/kg.K; của nước là 4200J/kg.K Tính nhiệt dung riêng của hợp kim. Hợp kim đó có phải là hợp kim của đồng và sắt không?Tại sao?

Phương pháp giải:

Sử dụng công thức tính nhiện lượng Q=mcΔt

Sử dụng điều kiện cân bằng Qtoa=Qthu

Lời giải:

Tóm tắt:

Nhiệt lượng kế: m1 = 128g = 0,128kg; t1 = 8,4; c1 = 380J/kg.K

Nước: m2 = 240g = 0,24kg; t2 = 8,4; c2 = 4200J/kg.K

Hợp kim: m3 = 192g = 0,192kg; t3 = 100

tcân bằng = t = 21,5

Tìm c3 = ?

Lời giải: 

Nhiệt lượng nhiệt lượng kế và nước thu vào:

Q1 = m1C1 (t – t1) = 0.128. 380 (21,5 – 8,4) = 637,184J

Q2 = m2C2 (t – t2) = 0,24. 4200 (21,5 – 8,4) = 13204,8J

Nhiệt lượng miếng hợp kim tỏa ra:

Q3 = m3C3 (t3 – t) = 0.192. C3 (100 - 21,5) = 15,072. C3

Ta có: Q1 + Q2 = Q3 = 637,184 + 13204,8 = 15,072. C3

⇒ C3 ≈ 918 J/kg.K

Hợp kim này không thể là hợp kim của đồng và sắt vì cả hai chất đều có nhiệt dung riêng nhỏ hơn 918J/kg.K

Bài 25.17 trang 70 SBT Vật lí 8: Người ta bỏ một miếng hợp kim chì và kẽm khối lượng 50g ở nhiệt độ 136°C vào một nhiệt lượng kế chứa 50g nước ở 14°C. Biết nhiệt độ khi có cân bằng nhiệt là 18°C và muốn cho nhiệt lượng kế nóng thêm lên 1°C thì cần 65,1J và nhiệt dung riêng của kẽm là 210J/kg.K, của chì là 130J/kg.K, của nước là 4200J/kg.K

Hỏi có bao nhiêu gam chì và bao nhiêu gam kẽm trong hợp kim?

Phương pháp giải:

Sử dụng công thức tính nhiện lượng Q=mcΔt

Sử dụng điều kiện cân bằng Qtoa=Qthu

Lời giải:

Gọi m1 là khối lượng của chì, m2 là khối lượng của kẽm, m là khối lượng của hợp kim:

m = m1 + m2 = 0,05kg (1)

Nhiệt lượng chì và kẽm tỏa ra:

Q1 = m1C1(136 - 18) = 15 340m1

Q2 = m2C2 (136 - 18) = 24 780m2

Nhiệt lượng nước thu vào:

Q3 = m3C3 (18 - 14) = 840 J

Vì muốn cho nhiệt lượng kế nóng thêm lên 1oC thì cần 65,1J nên nhiệt lượng kế thu vào: 

Q4 = Qk.(t – tn) = 65,1.(18 - 14) = 260,4 J

Ta có: Q1 + Q2 = Q3 + Q4

15 340m1 + 24 780m2 = 1100,4 (2)

Giải hệ phương trình (1) và (2) ta được: m1 = 0,015kg và m2 = 0,035kg

Vậy khối lượng chì là 15g và khối lượng kẽm là 35g

Bài 25.18 trang 70 SBT Vật lí 8: Người ta muốn có 16 lít nước ở nhiệt độ 40°C. Hỏi phải pha bao nhiêu lít nước ở nhiệt độ 20°C với bao nhiêu lít nước đang sôi?

Phương pháp giải:

Sử dụng công thức tính nhiện lượng Q=mcΔt

Sử dụng điều kiện cân bằng Qtoa=Qthu

Lời giải:

12 lít nước ở nhiệt độ 20°C và 4 lít nước ở nhiệt độ 100°C

Nhiệt lượng do nước lạnh thu vào: Q1 = C.m1(40 - 20)

Nhiệt lượng do nước nóng tỏa ra: Q2 = C.m2(100 - 40)

Do: Q1 = Q2 => 20m1 = 60m2.

Mặt khác: m1 + m2 = 16kg

Từ (1) và (2) => m1 = 12kg; m2 = 4kg =>V1 = 12 lít; V2 = 4lít

Vậy phải pha 12 lít nước ở nhiệt độ 20°C và 4 lít ở nhiệt độ 100°C.

Đánh giá

0

0 đánh giá