Giải Vật Lí 8 Bài 25: Phương trình cân bằng nhiệt

1.5 K

Tailieumoi.vn giới thiệu Giải bài tập Vật Lí lớp 8 Bài 25: Phương trình cân bằng nhiệt chính xác, chi tiết nhất giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Phương trình cân bằng nhiệt lớp 8.

Giải bài tập Vật Lí lớp 8 Bài 25: Phương trình cân bằng nhiệt

Trả lời câu hỏi giữa bài

Trả lời bài C1 trang 89 sgk vật lí 8: a) Hãy dùng phương trình cân bằng nhiệt để tính nhiệt độ của hỗn hợp gồm 200g nước đang sôi vào 300g nước ở nhiệt độ trong phòng.

b) Tiến hành thí nghiệm để kiểm tra giá trị của nhiệt độ tính được. Giải thích tại sao nhiệt độ tính được không bằng nhiệt độ đo được ?

Phương pháp giải:

- Nhiệt lượng vật thu vào: Q = m.c.∆t, 

trong đó: Q là nhiệt lượng (J), m là khối lượng của vật (kg), ∆t là độ tăng nhiệt độ của vật (0C hoặc K), c là nhiệt dung riêng của chất làm vật (J/kg.K).

- Phương trình cân bằng nhiệt : Qtoả ra = Qthu vào.

Lời giải:

a) Nước sôi có nhiệt độ: t1 = 1000C

Giả sử nhiệt độ trong phòng là t2 = 250C.

Gọi t (0C) là nhiệt độ hỗn hợp khi có cân bằng nhiệt.

- Nhiệt lượng của 200g = 0,2kg nước đang sôi toả ra khi hạ nhiệt độ từ 1000C xuống t (0C) là : 

Q1 = m1.c.(t1 – t) = 0,2.c.(100 – t) 

- Nhiệt lượng của 300g = 0,3kg nước thu vào khi tăng nhiệt độ từ 250C đến t (0C) là :

Q2 = m2.c.(t – t2) = 0,3.c.(t – 25) 

- Phương trình cân bằng nhiệt:

Q1=Q20,2.c.(100t)=0,3.c.(t25)0,2.1000,2t=0,3.t0,3.25t=0,2.100+0,3.250,2+0,3=550C

(Chú ý: Nếu thầy/cô giáo cho nhiệt độ phòng khác với 250C ở trên thì các bạn chỉ cần thay giá trị  t2 theo số liệu thầy/cô cho và tính toán tương tự.)

b) Nhiệt độ tính được chỉ gần bằng nhiệt độ đo được trong thí nghiệm vì trong khi tính toán, ta đã bỏ qua sự trao đổi nhiệt với các dụng cụ đựng nước và môi trường xung quanh.

Trả lời bài C2 trang 89 sgk vật lí 8: Người ta thả một miếng đồng khối lượng 0,5 g vào 500g nước. Miếng đồng nguội đi từ 800C xuống 200C. Hỏi nước nhận được một nhiệt lượng bằng bao nhiêu và nóng lên thêm bao nhiêu độ?

Phương pháp giải:

- Nhiệt lượng vật thu vào: Q = m.c.∆t, 

trong đó: Q là nhiệt lượng (J), m là khối lượng của vật (kg), ∆t là độ tăng nhiệt độ của vật (0C hoặc K), c là nhiệt dung riêng của chất làm vật (J/kg.K).

- Phương trình cân bằng nhiệt : Qtoả ra = Qthu vào.

Lời giải:

Tóm tắt: 

 m1 = 0,5 kg, c1 = 380 J/kg.K

 m2 = 500g = 0,5 kg, c1 = 4200 J/kg.K

 t1 = 80, t2 = 20

 Q2 =? Δt =?

Gọi nhiệt lượng miếng đồng toả ra là Q1; nhiệt lượng do nước thu vào là Q2.

- Nhiệt lượng nước nhận được bằng nhiệt lượng do miếng đồng tỏa ra:

Q2 = Q1 = m1.c1.(t1 – t2) = 0,5.380.(80 – 20) = 11 400 (J)

- Nước nóng thêm lên: Δt=Q2m2.c2=114000,5.42005,430C

Trả lời bài C3 trang 89 sgk vật lí 8: Để xác định nhiệt dung riêng của một kim loại, người ta bỏ vào nhiệt lượng kế chứa 500g nước ở nhiệt độ 130C một miếng kim loại có khối lượng 400g được nung nóng tới 1000C. Nhiệt độ khi có cân bằng nhiệt là 200C. Tính nhiệt dung riêng của kim loại. Bỏ qua nhiệt lượng làm nóng nhiệt lượng kế và không khí. Lấy nhiệt dung riêng của nước là 4 190 J/kg.K

Phương pháp giải:

- Nhiệt lượng vật thu vào: Q = m.c.∆t, 

trong đó: Q là nhiệt lượng (J), m là khối lượng của vật (kg), ∆t là độ tăng nhiệt độ của vật (0C hoặc K), c là nhiệt dung riêng của chất làm vật (J/kg.K).

- Phương trình cân bằng nhiệt : Qtoả ra = Qthu vào.

Lời giải:

Ta có: m1 = 0,4kg; t1 = 1000C; m2 = 0,5kg; t2 = 130C; c2 = 4 190J/kg.K

Nhiệt độ khi có cân bằng nhiệt: t = 200C

Nhiệt lượng miếng kim loại tỏa ra: Q1 = m1.c.(t1 – t) = 0,4.c.(100 – 20)

Nhiệt lượng nước thu vào: Q2 = m2.c2.(t – t2) = 0,5.4190.(20 – 13)

Nhiệt lượng tỏa ra bằng nhiệt lượng thu vào:

Q1=Q20,4.c.(10020)=0,5.4190.(2013)c=0,5.4190.(2013)0,4.(10020)458(J/kg.K)

Lý thuyết Bài 25: Phương trình cân bằng nhiệt

I - NGUYÊN LÝ TRUYỀN NHIỆT

Khi có 2 vật truyền nhiệt (trao đổi nhiệt) cho nhau thì:

- Nhiệt truyền từ vật có nhiệt độ cao hơn sang vật có nhiệt độ thấp hơn.

- Sự truyền nhiệt xảy ra cho đến khi nhiệt độ của 2 vật cân bằng nhau thì ngừng lại.

- Nhiệt lượng của vật này toả ra bằng nhiệt lượng của vật kia thu vào.

II - PHƯƠNG TRÌNH CÂN BẰNG NHIỆT

Qtỏa ra = Qthu vào

Trong đó:

+ Qtỏa ra: tổng nhiệt lượng của các vật tỏa ra

+ Qthu vào: tổng nhiệt lượng của các vật thu vào

Sơ đồ tư duy về phương trình cân bằng nhiệt

Đánh giá

0

0 đánh giá