Với giải Bài 6.10 trang 18 SBT Sinh học lớp 10 Chân trời sáng tạo chi tiết trong Bài 6: Các phân tử sinh học trong tế bào giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong SBT Sinh học 10. Mời các bạn đón xem:
Giải SBT Sinh học lớp 10 Bài 6: Các phân tử sinh học trong tế bào
Bài 6.10 trang 18 sách bài tập Sinh học 10: Khi nói về lipid, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
(1) Lipid là đại phân tử hữu cơ được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân.
(2) Lipid là chất dự trữ và cung cấp năng lượng cho tế bào.
(3) Lipid được chia thành hai loại là lipid đơn giản và lipid phức tạp tùy theo số lượng nguyên tử carbon có trong các acid béo.
(4) Vitamin A, D, E, K là các vitamin tan trong dầu.
(5) Các acid béo liên kết với glycerol tại các nhóm -OH của chúng.
(6) Steroid là loại lipid phức tạp. Đây là thành phần chính cấu tạo màng sinh chất.
A. 4.
B. 3.
C. 2.
D. 1.
Lời giải:
Đáp án đúng là: B
- Các phát biểu đúng là: (2), (4), (5).
- Giải thích các phát biểu sai:
(1) Sai. Lipid là đại phân tử hữu cơ nhưng không được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân.
(3) Sai. Số lượng nguyên tử carbon có trong các acid béo không phải là tiêu chí sử dụng để phân loại lipid thành lipid đơn giản và lipid phức tạp. Lipid đơn giản là este của acid béo và glycerol hoặc rượu, không mang các chất khác.
(6) Sai. Steroid là loại lipid phức tạp nhưng steroid không phải là thành phần chính cấu tạo màng sinh chất.
Lý thuyết Lipid
a. Đặc điểm chung của lipid
- Được cấu tạo từ 3 nguyên tố chính: C, H, O.
- Không cấu tạo theo nguyên tắc đa phân.
- Không tan trong nước nhưng tan trong các dung môi hữu cơ.
- Phân loại: Dựa vào cấu trúc phân tử, lipid được chia thành lipid đơn giản và lipid phức tạp.
b. Lipid đơn giản
- Gồm 3 loại:
+ Mỡ (có ở động vật): được cấu tạo từ các acid béo no, tồn tại ở trạng thái rắn.
+ Dầu (có ở thực vật và một số loài cá): cấu tạo từ các acid béo không no, tồn tại ở dạng lỏng.
+ Sáp: có ở mặt trên lớp biểu bì lá, mặt ngoài vỏ của một số trái cây, bộ xương ngoài của côn trùng, lông chim và thú.
Cấu tạo của mỡ động vật (a) và dầu thực vật (b)
c. Lipid phức tạp (Phospholipid)
- Phospholipid: gồm một phân tử glycerol liên kết với 2 acid béo và một nhóm phosphate; có tính lưỡng cực gồm 1 đầu ưa nước và một đầu kị nước.
- Steroid: gồm phân tử alcol mạch vòng liên kết với acid béo. Một số steroid có trong cơ thể như cholesterol, estrogen, testosterone, dịch mật, carotenoid và một số vitamin (A, D, E, K).
Cấu tạo của phospholipid (a) và steroid (b)
d. Vai trò của lipid
- Là nguồn dự trữ và cung cấp năng lượng cho cơ thể (mỡ và dầu).
- Là thành phần cấu tạo màng sinh chất (phospholipid, cholesterol).
- Tham gia vào nhiều hoạt động sinh lí của cơ thể như quang hợp ở thực vật (carotenoid), tiêu hóa (dịch mật) và điều hòa sinh sản ở động vật (estrogen, testosterone).
Xem thêm các lời giải sách bài tập Sinh học 10 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Bài 6.1 trang 17 sách bài tập Sinh học 10: Phân tử nào sau đây là phân tử sinh học?...
Bài 6.5 trang 17 sách bài tập Sinh học 10:Loại đường đơn cấu tạo nên nucleic acid có...
Bài 6.6 trang 17 sách bài tập Sinh học 10: Cho biết hình ảnh sau đây mô tả phân tử nào?...
Bài 6.9 trang 18 sách bài tập Sinh học 10: Điền từ/ cụm từ thích hợp vào chỗ trống....
Bài 6.13 trang 19 sách bài tập Sinh học 10: Phân tử nào sau đây khác so với các phân tử còn lại?...
Xem thêm các bài giải SBT Sinh học lớp 10 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước
Bài 6: Các phân tử sinh học trong tế bào
Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào