Nguyên tố nào sau đây là nguyên tố vi lượng đối với cơ thể con người

1.7 K

Với giải Bài 4.1 trang 6 SBT Sinh học lớp 10 Cánh diều chi tiết trong Chủ đề 4: Thành phần hóa học của tế bào giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong SBT Sinh học 10. Mời các bạn đón xem:

Giải SBT Sinh học lớp 10 Chủ đề 4: Thành phần hóa học của tế bào

Bài 4.1 trang 6 SBT Sinh học 10Nguyên tố nào sau đây là nguyên tố vi lượng đối với cơ thể con người và các động vật có xương sống khác?

A. Nitrogen (N).

B. Calcium (Ca).

C. Kẽm (Zn).

D. Sodium (Na).

Lời giải:

Đáp án đúng là: C

Sự vào tỉ lệ phần trăm khối lượng cơ thể, các nguyên tố trong cơ thể sinh vật được chia thành hai nhóm: đại lượng (còn gọi là đa lượng) và vi lượng. Các nguyên tố đại lượng chiếm lượng lớn trong cơ thể còn các nguyên tố vi lượng chiếm lượng rất nhỏ, thường nhỏ hơn 0,01 % khối lượng cơ thể.

→ Trong các nguyên tố trên, Kẽm (Zn) chiếm khoảng 0,003 % là nguyên tố vi lượng đối với cơ thể con người và các động vật có xương sống khác. Các nguyên tố nitrogen (N), calcium (Ca), sodium (Na) là các nguyên tố đại lượng.

Lý thuyết Các nguyên tố hóa học trong tế bào

- Có khoảng 20 – 25% các nguyên tố hóa học tồn tại trong tự nhiên là các nguyên tố cần thiết cho sinh vật.

- Dựa vào tỉ lệ phần trăm khối lượng cơ thể, các nguyên tố trong cơ thể sinh vật được chia thành hai nhóm: nguyên tố đại lượng (đa lượng) và nguyên tố vi lượng.

Lý thuyết Sinh học 10 Cánh diều Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước

Tiêu chí

Nguyên tố đại lượng

Nguyên tố vi lượng

Hàm lượng

trong cơ thể

Là nguyên tố chiếm lượng lớn trong cơ thể.

Là nguyên tố chiếm lượng rất nhỏ, thường nhỏ hơn 0,01 % khối lượng cơ thể.

Đại diện

C, H, O, N, Ca, P, K, S,…

F, Cu, Fe, Zn, I, Na,…

Vai trò

Là thành phần chủ yếu cấu tạo nên các hợp chất chính trong tế bào. Ví dụ: Các nguyên tố C, H, O, N là thành phần chủ yếu cấu tạo nên các hợp chất chính trong tế bào như nước, carbohydrate, lipid, protein và nucleic acid.

Là thành phần tham gia cấu tạo và hoạt hóa nhiều hợp chất tham gia các hoạt động sống của cơ thể như  enzyme, hormone, sắc tố,… Ví dụ: Nguyên tố Fe chỉ chiếm 0,005 % khối lượng cơ thể người nhưng là thành phần không thể thiếu của hemoglobin trong hồng cầu với chức năng vận chuyển O2.

- Cơ thể thiếu một số nguyên tố đại lượng và vi lượng có thể gây ra một số rối loạn về chuyển hóa và bệnh.

+ Ví dụ: Ở người, nếu thiếu iondine, tuyến giáp sẽ phát triển bất thường và dẫn đến bị bệnh bướu cổ. Ở thực vật, thiếu Fe gây bệnh vàng lá ở lá non.

Lý thuyết Sinh học 10 Cánh diều Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước

Xem thêm các lời giải sách bài tập Sinh học 10 Cánh diều hay, chi tiết khác:

Bài 4.2 trang 6 SBT Sinh học 10: Phát biểu nào sau đây là đúng?...

Bài 4.3 trang 7 SBT Sinh học 10: Nguyên tố nào trong số các nguyên tố sau đây đóng vai trò quan trọng đối với cơ thể con người?...

Bài 4.4 trang 7 SBT Sinh học 10: Khoảng 25 trong số 92 nguyên tố trong tự nhiên được coi là cần thiết cho sự sống. Bốn nguyên tố nào trong số 25 nguyên tố này chiếm khoảng 96% khối lượng cơ thể?...

Bài 4.5 trang 7 SBT Sinh học 10: Ở người, nguyên tố nào có hàm lượng thấp nhất trong số các nguyên tố dưới đây?...

Bài 4.6 trang 7 SBT Sinh học 10: Loại liên kết nào dưới đây mà nguyên tử carbon có nhiều khả năng hình thành nhất với các nguyên tử khác?...

Bài 4.7 trang 7 SBT Sinh học 10:Những phát biểu nào sau đây mô tả đúng về các nguyên tử carbon có trong tất cả phân tử hữu cơ?...

Bài 4.8 trang 7 SBT Sinh học 10: Có tối đa bao nhiêu electron mà một nguyên tử carbon có thể chia sẻ với các nguyên tử khác?...

Bài 4.9 trang 7 SBT Sinh học 10: Trong một phân tử nước, hai nguyên tử hydrogen liên kết với một nguyên tử oxygen bằng...

Bài 4.10 trang 8 SBT Sinh học 10: Liên kết nào sau đây được hình thành giữa các phân tử nước?...

Bài 4.11 trang 8 SBT Sinh học 10: Nước có khả năng điều hòa nhiệt độ cơ thể là do...

Bài 4.12 trang 8 SBT Sinh học 10: Nước có thể hình thành liên kết hydrogen vì...

Bài 4.13 trang 8 SBT Sinh học 10: Nước hóa hơi khi loại liên kết nào bị phá vỡ?...

Bài 4.14 trang 8 SBT Sinh học 10: Nhiệt độ môi trường thường tăng khi nước ngưng tụ. Hiện tượng này liên quan đến...

Bài 4.15 trang 9 SBT Sinh học 10: Phân tử tương tác với các phân tử nước trong hình sau là...

Bài 4.16 trang 9 SBT Sinh học 10: Nước là dung môi hòa tan nhiều chất khác vì...

Bài 4.17 trang 9 SBT Sinh học 10: Chất nào sau đây chứa nitrogen?...

Bài 4.18 trang 9 SBT Sinh học 10: Lựa chọn nào dưới đây không thể hiện sự kết cặp đúng của đơn phân / polymer (đại phân tử) sinh học?...

Bài 4.19 trang 9 SBT Sinh học 10: Phát biểu nào sau đây thể hiện đúng mối quan hệ giữa phản ứng tổng hợp (trùng ngưng) và phản ứng phân giải (thủy phân) các polymer sinh học?...

Bài 4.20 trang 9 SBT Sinh học 10: Tất cả carbohydrate...

Bài 4.21 trang 10 SBT Sinh học 10: Một học sinh đang chuẩn bị cho cuộc thi chạy marathon trong trường. Để có nguồn năng lượng nhanh nhất, học sinh này nên ăn thức ăn có chứa nhiều...

Bài 4.22 trang 10 SBT Sinh học 10: Chất nào sau đây không phải là polymer?...

Bài 4.23 trang 10 SBT Sinh học 10:Công thức phân tử của glucose là C6H12O6. Công thức phân tử của một disaccharide được tạo ra từ hai phân tử glucose là...

Bài 4.24 trang 10 SBT Sinh học 10: Tinh bột và glycogen là hai polysaccharide khác nhau về chức năng, trong đó tinh bột là …(1)…, còn glycogen là …(2)…

Bài 4.25 trang 10 SBT Sinh học 10: Điều nào sau đây là đúng với cả tinh bột và cellulose?...

Bài 4.26 trang 10 SBT Sinh học 10: Khi phân tích thành phần carbohydrate ở tế bào gan, loại polysaccharide dự trữ năng lượng chiếm hàm lượng đáng kể là...

Bài 4.27 trang 10 SBT Sinh học 10: Lactose, một loại đường trong sữa, bao gồm một phân tử glucose liên kết với một phân tử galactose. Đường lactose thuộc loại...

Bài 4.28 trang 11 SBT Sinh học 10: Tinh bột được phân giải khi phá vỡ...

Bài 4.29 trang 11 SBT Sinh học 10: Phát biểu nào sau đây là đúng đối với cellulose?...

Bài 4.30 trang 11 SBT Sinh học 10: Đặc điểm nào sau đây thể hiện sự phù hợp giữa cấu tạo của tinh bột với chức năng dự trữ năng lượng ở tế bào?...

Bài 4.31 trang 11 SBT Sinh học 10: Có 20 loại amino acid khác nhau. Các amino acid đó được phân biệt với nhau bởi...

Bài 4.32 trang 11 SBT Sinh học 10: Hai nhóm chức luôn có trong amino acid là...

Bài 4.33 trang 11 SBT Sinh học 10: Chất nào sau đây có nhiều trong trứng, thịt và sữa?...

Bài 4.34 trang 11 SBT Sinh học 10:Các hình dạng và chức năng khác nhau của các protein khác nhau được xác định bởi...

Bài 4.35 trang 12 SBT Sinh học 10: Tất cả các protein...

Bài 4.36 trang 12 SBT Sinh học 10: Phát biểu nào sau đây về cấu trúc bậc 1 của một phân tử protein là không đúng?...

Bài 4.37 trang 12 SBT Sinh học 10: Cấu trúc bậc 3 của một phân tử protein là...

Bài 4.38 trang 12 SBT Sinh học 10: Cấu trúc bậc nào của protein được hình thành khi một chuỗi polypeptide có đoạn xoắn cục bộ nhờ liên kết hydrogen giữa các liên kết peptide?...

Bài 4.39 trang 12 SBT Sinh học 10: Cấu trúc bậc 4 của hemoglobin là...

Bài 4.40 trang 12 SBT Sinh học 10: Việc thay đổi một amino acid trong phân tử protein có thể gây ra những hậu quả nghiêm trọng nào sau đây?...

Bài 4.41 trang 12 SBT Sinh học 10: Sự thay đổi cấu trúc nào sau đây có thể thay đổi chức năng của một loại protein?...

Bài 4.42 trang 13 SBT Sinh học 10: Protein không thực hiện các chức năng nào trong các chức năng sau đây?...

Bài 4.43 trang 13 SBT Sinh học 10: Tất cả các nucleic acid...

Bài 4.44 trang 13 SBT Sinh học 10: Phát biểu nào sau đây mô tả một phân tử DNA?...

Bài 4.45 trang 13 SBT Sinh học 10: Một nucleotide chứa một gốc pentose, một nhóm phosphate và...

Bài 4.46 trang 13 SBT Sinh học 10: Chuỗi nucleotide với trình tự GAACCGGAACAU...

Bài 4.47 trang 13 SBT Sinh học 10: Trong phân tử nucleic acid, các nucleotide liên kết với nhau bằng liên kết...

Bài 4.48 trang 14 SBT Sinh học 10: DNA khác RNA ở đặc điểm:...

Bài 4.49 trang 14 SBT Sinh học 10: Phát biểu nào sau đây về đặc điểm khác nhau giữa DNA và RNA là đúng?...

Bài 4.50 trang 14 SBT Sinh học 10: Sự ghép đôi của hai sợi DNA được thực hiện bởi...

Bài 4.51 trang 14 SBT Sinh học 10: Hãy chọn tập hợp đúng về các đặc điểm của phân tử DNA từ các đặc điểm dưới đây:...

Bài 4.52 trang 14 SBT Sinh học 10: Phát biểu nào dưới đây là không đúng về lipid?...

Bài 4.53 trang 14 SBT Sinh học 10: Chức năng nào sau đây không phải của lipid?...

Bài 4.54 trang 15 SBT Sinh học 10: Số lượng lớn liên kết carbon – hydrogen trong phân tử lipid...

Bài 4.55 trang 15 SBT Sinh học 10: Một phân tử với công thức C18H36O2 có thể là...

Bài 4.56 trang 15 SBT Sinh học 10: Những điều nào sau đây là đúng khi nói về lipid?...

Bài 4.57 trang 15 SBT Sinh học 10: Phospholipid có thể hình thành hai lớp của màng vì chúng...

Bài 4.58 trang 15 SBT Sinh học 10: Triglyceride là...

Bài 4.59 trang 15 SBT Sinh học 10: Ghép tên phân tử với đặc điểm của phân tử đó...

Bài 4.60 trang 16 SBT Sinh học 10: Vì sao carbon là nguyên tố quan trọng trong cấu tạo các phân tử sinh học của tế bào?...

Bài 4.61 trang 16 SBT Sinh học 10: Những đặc điểm nào của triglyceride làm cho nó thực hiện tốt vai trò dự trữ năng lượng?...

Bài 4.62 trang 16 SBT Sinh học 10: Khi phân tích một hợp chất, người ta phát hiện thấy hợp chất này có tỉ lệ các nguyên tử carbon, hydrogen và oxygen là 1 : 2 : 1, với 6 nguyên tử carbon...

Bài 4.63 trang 16 SBT Sinh học 10: Cho peptide sau:...

Xem thêm các bài giải SBT Sinh học lớp 10 Cánh diều hay, chi tiết khác:

Chủ đề 3: Giới thiệu chung về tế bào

Chủ đề 4: Thành phần hóa học của tế bào

Chủ đề 5: Cấu trúc của tế bào

Chủ đề 6: Trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở tế bào

Chủ đề 7: Thông tin giữa các tế bào, chu kì tế bào và phân bào

Đánh giá

0

0 đánh giá