Giáo dục quốc phòng 12 Bài 1 (Lý thuyết và trắc nghiệm): Đội ngũ đơn vị

7.3 K

Tailieumoi.vn giới thiệu Lý thuyết, trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 1: Đội ngũ đơn vị đầy đủ, chi tiết; từ đó giúp các em ôn tập củng cố kiến thức môn GDQP 12. Bài học có những nội dung sau:

Mời các bạn đón xem:

Giáo dục quốc phòng 12 Bài 1: Đội ngũ đơn vị

Phần 1: Lý thuyết Giáo dục quốc phòng 12 Bài 1: Đội ngũ đơn vị

I. ĐỘI HÌNH TIỂU ĐỘI

Giáo dục quốc phòng 12 Bài 1 (Lý thuyết và trắc nghiệm): Đội ngũ đơn vị (ảnh 1)

1. Đội hình tiểu đội hàng ngang

Đội hình tiểu đội hàng ngang gồm có: 1 hàng ngang và 2 hàng ngang. Các bước tập hợp gồm: Tập hợp đội hình; Điểm số; Chỉnh đốn hàng ngũ và giải tán.

- Bước 1: Tập hợp đội hình

Khẩu lệnh: “Tiểu đội X thành 1 (2) hàng ngang – Tập hợp”

Hô khẩu lệnh xong, tiểu đội trưởng quay về hướng định tập hợp đứng nghiêm làm chuẩn. Nghe khẩu lệnh “ Tiểu đội X”, toàn tiểu đội tiểu quay mặt về phía tiểu đội trưởng, đứng nghiêm chờ lệnh. Nghe dứt động lệnh “ Tập hợp”, các chiến sĩ nhanh chóng im lặng, chạy vào vị trí tập hợp đứng bên trái tiểu đội trưởng thành 1 (2) hàng ngang, đứng đúng giãn cách, cự ly quy định, tự động gióng hàng, xong đứng nghỉ; khi tập hợp 2 hàng ngang, số lẻ đứng hàng trên, số chẳn đứng hàng dưới. Khi thấy 2-3 chiến sĩ đứng vào vị trí bên trái mình, tiểu đội trưởng đi đều về phía trước chính giữa đội hình, cách đội hình từ 3-5 bước dừng lại, quay vào đội hình đôn đốc tập hợp.

- Bước 2: Điểm số .

Khẩu lệnh: “Điểm số”

Tiểu đôi đang đứng nghỉ, nghe khẩu lệnh “Điểm số”, các chiến sĩ thứ tự từ phải sang trái trở về tư thế đứng nghiêm, hô rõ số của mình, đồng thời quay mặt sang bên trái 45 , khi điểm số xong quay mặt trở lại. Lần lượt điểm số từ 1 cho đến hết tiểu đội, người đứng cuối cùng của hàng khi điểm số không phải quay mặt, sau khi điểm số xong hô “Hết” .

Đội hình tiểu đội2 hàng ngang không điểm số.

- Bước 3: Chỉnh đốn hàng ngũ.

Khẩu lệnh: “Nhìn bên phải (trái) – Thẳng”.

Nghe dứt động lệnh “Thẳng”, trừ chiến sĩ làm chuẩn vẫn nhìn thẳng, các chiến còn lại phải quay mặt hết cỡ sang bên phải(trái), xê dịch lên, xuống để gióng hàng cho thẳng và điều chỉnh gián cách. Nghe dứt động lệnh “Thôi”, các chiến sĩ quay mặt trở lại nhin thẳng về phía trước, đứng nghiêm không xê dịch vị trí đứng.

Khi tập hợp đội hình 2 hàng ngang, các chiến sĩ hàng 2 điều chỉnh gióng cả hàng ngang và hàng dọc.

Tiểu đội trưởng đi đều về phía người làm chuẩn và cách người làm chuẩn từ 2-3 bước dừng lại, quay vào đội hình để kiểm tra hàng. Khi kiểm tra thấy gót chân và ngực của các chiến sĩ cùng nằm trên một đường thẳng là được. Nếu chiến sĩ nào đứng chưa thẳng hàng, tiểu đội dùng khẩu lệnh, “Đồng chí (hoặc số)……Lên (hoặc Xuống)”. Cũng có thể cùng một lúc, tiểu đội trưởng sửa cho 3- 4 chiến sĩ. Chiến sĩ khi nghe tiểu đội trưởng gọi tên mình phải quay mặt về phía tiểu đội trưởng và làm theo lệnh của tiểu đội trưởng, tiến lên (hoặc lùi xuống). Khi tiến lên hoặc lùi xuống phải gióng hàng cho thẳng. Khi thấy các chiến sĩ đã đứng thẳng hàng, tiểu đội trưởng hô “Được”. Nghe dứt động lệnh “Được”, chiến sĩ quay mặt trở lại, nhìn thẳng. Sau đó tiểu đội trưởng đi về vị trí chỉ huy.

Đội hình 2 hàng ngang phải kiểm tra cả cự ly giữa hàng trên và hàng dưới.

- Bước 4: Giải tán

Khẩu lệnh: “Giải tán”.

Nghe dứt động lệnh, các chiến sĩ trong hàng nhanh chống tản ra. Nếu đang đứng ở tư thế nghỉ phải trở về tư thế đứng nghiêm rồi mới tản ra

2. Tiểu đội hàng dọc

Đội hình tiểu đội hàng dọc gồm: Tiểu đội 1 hàng dọc và 2 hàng dọc, có các bước: Tập hợp đội hình; Điểm số; Chỉnh đốn hàng ngũ và giải tán.

- Bước 1: Tập hợp đội hình

Khẩu lệnh: “Tiểu đội X thành 1 (2) hàng dọc – Tập hợp” .

Hô khẩu lệnh xong, tiểu đội trưởng quay về hướng định tập hợp đứng nghiêm làm chuẩn. Khi nghe dứt động lệnh “Tập hợp”, các chiến sĩ nhanh chóng chạy vào vị trí tập hợp đứng đằng sau tiểu đội trưởng thành 1 hàng dọc, đứng đúng cự ly quy định, tự động gióng hàng. Gióng hàng xong đứng nghỉ. Khi tập hợp đội hình 2 hàng dọc, số lẻ đứng hàng bên phải ,số chẳn đứng hàng bên trái. Khi thấy có từ 2- 3 chiến sĩ đứng vào vị trí tập hợp, tiểu đội trưởng đi đều ra phía trước chếch về bên trái của đội hình, cách đội hình từ 3 -5 bước dừng lại, quay vào đội hình đôn đốc tập hợp .

- Bước 2: Điểm số

Khẩu lệnh: “Điểm số”.

Nghe dứt động lệnh “Điểm số”, các chiến sĩ theo thứ tự từ trên xuống dưới trở về tư thế đứng nghiêm, hô rõ số của mình đòng thời quay mặt hết cở sang bên trái, khi điểm số xong quay mặt trở lại. Người đứng cuối cùng của hàng, khi điểm số không phải đánh mặt, sau khi điểm số của mình xong , hô “Hết”.

Đội hình tiểu đội 2 hàng dọc không điểm số.

- Bước 3: Chỉnh đốn hàng ngũ

Khẩu lệnh: “Nhìn trước – Thẳng”.

Nghe dứt động lệnh “Thẳng”, trừ chiến sĩ số 1 làm chuẩn, các chiến sĩ còn lại phải gióng hàng dọc, nhìn thẳng giữa gáy người đứng trước mình. Xê dịch qua phải qua trái để gióng hàng dọc cho thẳng, xê dịch lên, xuốngđể điều chỉnh cự ly. Nghe dứt đông lệnh “Thôi”, các chiến sĩ đứng nghiêm không xê dịch vị trí đứng.

Khi tập hợp đội hình 2 hàng dọc, các chiến sĩ đứng hàng bên trái điểu chỉnh gióng cả hàng ngang và hàng dọc.

Tiểu đội trưởng đi đều về chính giữa đội hình, cách người đứng đầu đội hình 2 – 3 bước thì dừng lại, quay vào đội hình để kiểm tra hàng dọc. Khi kiểm tra thấy đầu, cạnh vai của các chiến sĩ cùng nằm trên một đường thẳng là được. Nếu chiến sĩ nào đứng chưa thẳng hàng, tiểu đội trưởng dùng khẩu lệnh để diều chỉnh hàng cho thẳng.

- Bước 4: Giải tán

3. Tiến, lùi, qua phải, qua trái

a. Động tác tiến, lùi

Khẩu lệnh: “Tiến (lùi) X bước – Bước”.

Nghe dứt động lệnh “Bước”, toàn tiểu đội đồng loạt tiến (lùi) X bước như phần đội ngũ từng người, khi bước đủ số bước quy định thì dừng lại, dồn và gióng hàng, sau đó trở về tư thế đứng nghiêm

b. Động tác qua phải, qua trái

Khẩu lệnh: “ Qua phải (qua trái) X bước – Bước”

Nghe dứt động lệnh “Bước”, toàn tiểu đội đồng loạt qua phải (qua trái) X bước như phần đội ngũ từng người, khi bước đủ số bước quy định thì dừng lại, dồn và gióng hàng, sau đó trở về tư thế đứng nghiêm.

4. Giãn đội hình, thu đội hình

Trước khi giãn đội hình phải điểm số. Nếu giãn sang bên trái thì điểm số từ phải sang trái, khẩu lệnh hô “Từ phải sang trái – Điểm số”. Nếu giãn đội hình sang bên phải thì điểm số từ trái sang phải, khẩu lệnh hô “Từ trái sang phải – Điểm số”.

a. Giãn đội hình hàng ngang

Khẩu lệnh: “Gián cách X bước nhìn bên phải (trái) – Thẳng”.

Khi nghe dứt động lệnh “Thẳng”, chiến sĩ làm chuẩn đứng nghiêm, các chiến sĩ còn lại lấy số đã điểm của mình trừ đi 1 rồi nhân với số bước quy định của tiểu đội trưởng để tính số bước mình phải di chuyển, đồng loạt quay bên trái(phải), đi đều về vị trí mới. Khi về đến vị trí mới, chiến sĩ cuối cùng hô “Xong”. Nghe dứt động lệnh “Xong”, các chiến sĩ đòng loạt quay về hướng cũ, quay mặt hết cỡ về bên phải (trái) để gióng hàng. Khi các chiến sĩ đồng loạt quay bên trái (phải) đi đều về vị trí mới, tiểu đội trưởng quay bên phải (trái), đi đều về vị trí chỉ huy ở chính giữa phía trước đội hình đôn đốc gióng hàng. Khi các chiến sĩ đồng loạt quay về hướng cũ, đã ổn định đội hình tiểu đội trưởng hô “Thôi”. Nghe dứt động lệnh “Thôi”, các chiến sĩ quay mặt trở lại, đứng ở tư thế nghiêm.

b. Thu đội hình hàng ngang

Khẩu lệnh: “Về vị trí nhìn bên phải (trái) – Thẳng

Khi nghe dứt động lệnh “Thẳng”, chiến sĩ làm chuẩn đứng nghiêm, các chiến sĩ còn lại đồng loạt quay bên phải (trái), đi đều về vị trí cũ. Khi chiến sĩ cuối cùng về đến vị trí thì hô “Xong”. Nghe dứt động lệnh “Xong”, các chiến sĩ đồng loạt quay về hướng cũ, quay mặt hết cở về bên phải (trái) để gióng hàng. Khi các chiến sĩ đồng loạt quay bên phải (trái) đi đều về vị trí cũ, tiểu đội trưởng quay bên phải (trái), đi đều về vị trí chỉ huy ở chính giữa phía trước đội hình đôn đốc gióng hàng. Khi các chiến sĩ đồng loạt quay về hướng cũ, đã ổn định đội hình tiểu đội trưởng hô “Thôi”. Nghe dứt động lệnh “Thôi”, các chiến sĩ quay mặt trở lại, đứng ở tư thế nghiêm

c. Giãn đội hình hàng dọc

Khẩu lệnh: “Cự ly X bước nhìn trước – Thẳng”

Khi nghe dứt động lệnh “Thẳng”, chiến sĩ làm chuẩn đứng nghiêm, các chiến sĩ còn lại lấy số đã điểm của mình trừ đi 1 rồi nhân với số bước quy định của tiểu đội trưởng để tính số bước mình phải di chuyển, đồng loạt quay đằng sau, đi đều về vị trí mới. Khi về đến vị trí mới, chiến sĩ cuối cùng hô “Xong”. Nghe dứt động lệnh “Xong”, các chiến sĩ đòng loạt quay về hướng cũ, nhìn thẳng về phía trước để gióng hàng.

d. Thu đội hình hàng dọc

Khẩu lệnh: “Về vị trí nhìn trước – Thẳng”

Khi nghe dứt động lệnh “Thẳng”, chiến sĩ làm chuẩn đứng nghiêm, các chiến sĩ còn lại đi đều về vị trí cũ, nhìn thẳng về phía trước gióng hàng. Khi thấy các chiến sĩ đã đi đều về vị trí cũ, đã gióng hàng thẳng tiểu đội trưởng hô “Thôi”.

6. Ra khỏi hàng, về vị trí

Khẩu lệnh: “Đồng chí (số)…Ra khỏi hàng” ; “Về vị trí”.

Chiền sĩ được gọi tên (số) của mình đứng nghiêm trả lời “Có”. Khi nghe lệnh “Ra khỏi hàng”, chiến sĩ hô “Rõ” rồi đi đều hoặc chạy đều đến trước tiểu đội trưởng, cách tiểu đội trưởng 2 – 3 bước thì dừng lại, chào và báo cáo “Tôi có mặt”. Nhận lệnh xong, hô “Rõ”. Khi đứng trong đội hình hàng dọc,chiến sĩ bước qua phải (trái) một bước rồi mới đi đều hoặc chạy đều đến gặp tiểu đội trưởng. Nếu đứng hàng thứ hai trong đội hình hàng ngang, chiến sĩ phải quay đằng sau rồi vòng bên phải (trái), đi đều hoặc chạy đều đến gặp tiểu đội trưởng. Kghi nhận lệnh “Về vị trí”, thực hiện động tác chào trước khi rời khỏi tiểu đội trưởng sau đó đi đều hoặc chạy đều về vị trí cũ.

II. ĐỘI HÌNH TRUNG ĐỘI

1. Đội hình trung đội hàng ngang

Đội hình trung đội hàng ngang gồm: Trung đội 1, 2 và 3 hàng ngang

Động tác của trung đội trưởng và cán bộ, chiến sĩ trong trung đội cơ bản như tập hợp cơ bản như tập hợp ở đội hình tiểu đội hàng ngang, chỉ khác:

- Bước 1: Tập hợp đội hình.

Khẩu lệnh: “Trung đội X thành 1 (2, 3) hàng ngang – Tập hợp”.

Khi thấy phó trung đội trưởng và tiểu đội 1 đã đứng vào vị trí tập hợp, trung đội trưởng chạy đều ề phìa trước, chính giữa đội hình, cách đội hình 5 – 8 bước dừng lại, quay vào đội hình đôn đốc tập hợp.

- Bước 2: Điểm số.

Khẩu lệnh: “Điểm số” hoặc “Từng tiểu đội điểm số” .

Khi nghe dứt động lệnh “Điểm số”, các chiến sĩ trong toàn trung đội thực hiện động tác điểm số như ở đội hình tiểu đội hàng ngang.

Khi nghe dứt động lệnh “Từng tiểu đội điểm số”, từng tiểu đội điểm số của tiểu đội mình (tiểu đội trưởng không điểm số).

Trung đội 2 hàng ngang không điểm số.

Trung đội 3 hàng ngang điểm số, chỉ có tiểu đội 1 điểm số (dộng tác điểm số như tiểu đội 1 hàng ngang), tiểu đội trưởng không điểm số. Tiểu đội 2, tiểu đội 3 không điểm số mà lấy số đã điểm của tiểu đội 1 để tính số của tiểu đội mình. Nếu tiểu đội 2 và tiểu đội 3 thiếu hoặc thừa quân so với quân số đã điểm của tiểu đội 1 thì người đứng cuối hàng của tiểu đội 2 và tiểu đội 3 phải báo cáo cho trung đội trưởng biết. Khi báo cáo phải đứng nghiêm, báo cáo xong, đứng nghỉ.

- Bước 3: Chỉnh đốn hàng ngũ.

Khẩu lệnh: “Nhìn bên phải (trái) – Thẳng”.

Động tác của trung đội trưởng và cán bộ, chiến sĩ trong trung đội cơ bản như tập hợp cơ bản như tập hợp ở đội hình tiểu đội hàng ngang. Khi chỉnh đốn hàng ngũ, trung đội trưởng chỉnh sửa từ tiểu đội 1, tiểu đội 2 đến tiểu đội 3.

- Bước 4: Giải tán

2. Đội hình trung đội hàng dọc

Đội hình trung đội hàng dọc gồm: Trung đội 1, 2 và 3 hàng dọc.

Động tác của trung đội trưởng và cán bộ, chiến sĩ trong trung đội cơ bản như tập hợp cơ bản như tập hợp ở đội hình tiểu đội hàng dọc, chỉ khác:

- Bước 1: Tập hợp đội hình.

Khẩu lệnh: “ Trung đội X thành 1 (2, 3) – Tập hợp”.

Khi thấy phó trung đội trưởng và tiểu đội 1 đã đứng vào vị trí tập hợp, trung đội trưởng chạy đều ề phìa trước, cách đội hình 5 – 8 bước dừng lại, quay vào đội hình đôn đốc tập hợp.

- Bước 2: Điểm số (Trung đội 2 hàng dọc không điểm số)

Khi nghe dứt động lệnh “Điểm số”, các chiến sĩ trong toàn trung đội từ 1 đến hết, các tiểu đội trưởng cũng điểm số. Động tác điểm số của từng người như điểm số trong đội hình tiểu đội hàng dọc.

Khi nghe dứt động lệnh “Từng tiểu đội điểm số”, từng tiểu đội lần lượt điểm số của tiểu đội mình (tiểu đội trưởng không điểm số).

Trung đội 3 hàng ngang điểm số, chỉ có tiểu đội 1 điểm số (dộng tác điểm số như tiểu đội 1 hàng ngang), tiểu đội trưởng không điểm số. Tiểu đội 2, tiểu đội 3 không điểm số mà lấy số đã điểm của tiểu đội 1 để tính số của tiểu đội mình. Nếu tiểu đội 2 và tiểu đội 3 thiếu hoặc thừa quân so với quân số đã điểm của tiểu đội 1 thì người đứng cuối hàng của tiểu đội 2 và tiểu đội 3 phải báo cáo cho trung đội trưởng biết. Khi báo cáo phải đứng nghiêm, báo cáo xong, đứng nghỉ.

- Bước 3: Chỉnh đốn hàng ngũ.

Động tác của trung đội trưởng và cán bộ, chiến sĩ trong trung đội cơ bản như tập hợp cơ bản như tập hợp ở đội hình tiểu đội hàng dọc. Khi chỉnh đốn hàng ngũ, trung đội trưởng chỉnh sửa từ tiểu đội 1, tiểu đội 2 đến tiểu đội 3.

- Bước 4: Giải tán.

Phần 2: 90 câu hỏi trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 1: Đội ngũ đơn vị

1. Khi kiểm tra gióng hàng, tiểu đội trưởng phải làm gì?

a. Nghiêng đầu để kiểm tra theo người làm chuẩn

b. Bước qua phải hoặc qua trái 5 bước để kiểm tra

c. Thực hiện động tác qua phải (trái) để kiểm tra

d. Đứng tại chỗ để kiểm tra toàn bộ đội hình

2. Đội hình tiểu đội có đội hình nào?

a. 3 hàng dọc; 3 hàng dọc

b. 2 hàng ngang, 2 hàng dọc

c. 3 hàng ngang, 2 hàng dọc

d. 3 hàng dọc, 2 hàng ngang

3. Đội hình nào sau đây thực hiện điểm số?

a. Đội hình tiểu đội 2 hàng ngang

b. Đội hình trung đội 2 hàng dọc

c. Đội hình trung đội 1 hàng dọc

d. Đội hình trung đội 2 hàng ngang

4. Đội hình nào sau đây không thực hiện điểm số?

a. Đội hình tiểu đội 1 hàng ngang

b. Đội hình trung đội 1 hàng dọc

c. Đội hình trung đội đội 3 hàng ngang

d. Đội hình trung đội 2 hàng ngang

5. Khẩu lệnh của tiểu đội trưởng tiểu đội X khi tập hợp đội hình thành 1 hàng ngang như thế nào?

a. “Toàn tiểu đội X, 1 hàng ngang- Tập hợp”

b. “Toàn tiểu đội X, thành 1 hàng ngang- Tập hợp”

c. “Tiểu đội X thành 1 hàng ngang – Tập hợp”

d. “Tiểu đội X chú ý: thành 1 hàng ngang- tập hợp”

6. Tiểu đội hàng dọc có đội hình nào?

a. 3 hàng dọc

b. 4 hàng dọc

c. 2 hàng dọc

d. Không có đội hình hàng dọc

7. Đội hình nào phải thực hiện điểm số?

a. Tiểu đội 1 hàng ngang

b. Tiểu đội 2 hàng ngang

c. Tiểu đội 2 hàng dọc

d. Trung đội 2 hàng dọc

8. Chiến sĩ nào làm chuẩn khi giãn đội hình tiểu đội 1 hàng dọc?

a. Tiểu đội trưởng

b. Chiến sĩ đứng đầu hàng (số 1)

c. Chiến sĩ đứng cuối hàng

d. Chiến sĩ đứng giữa hàng

9. Đội hình tiểu đội nào không thực hiện điểm số?

a. Tiểu đội 1 hàng ngang

b. Tiểu đội 1 hàng dọc

c. Trung đội 1 hàng dọc

d. Tiểu đội 2 hàng ngang

10. Trung đội hàng ngang không có đội hình nào?

a. 4 hàng ngang

b. 3 hàng ngang

c. 2 hàng ngang

d. 1 hàng ngang

11. Tập hợp đội hình tiểu đội 1 hàng ngang có mấy bước?

a. 4 bước

b. 2 bước

c. 3 bước

d. 1 bước

12. Trình tự tập hợp đội hình tiểu đội 1 hàng ngang gồm những bước nào?

a. Điểm số; chỉnh đốn hàng ngũ; tập hợp đội hình; giải tán

b. Điểm số; tập hợp đội hình; giải tán

c. Tập hợp đội hình; điểm số; chỉnh đốn hàng ngũ; giải tán

d. Điểm số; tập hợp đội hình; chỉnh đốn hàng ngũ

13. Trình tự tập hợp đội hình tiểu đội 2 hàng ngang gồm những bước nào?

a. Điểm số; chỉnh đốn hàng ngũ; tập hợp đội hình; giải tán

b. Điểm số; tập hợp đội hình; giải tán

c. Tập hợp đội hình; chỉnh đốn hàng ngũ; giải tán

d. Điểm số; tập hợp đội hình; chỉnh đốn hàng ngũ

14. Trình tự tập hợp đội hình tiểu đội 1 hàng dọc gồm những bước nào?

a. Điểm số; chỉnh đốn hàng ngũ; tập hợp đội hình; giải tán

b. Điểm số; tập hợp đội hình; giải tán

c. Tập hợp đội hình; điểm số; chỉnh đốn hàng ngũ; giải tán

d. Điểm số; tập hợp đội hình; chỉnh đốn hàng ngũ

15. Trình tự tập hợp đội hình tiểu đội 2 hàng dọc gồm những bước nào?

a. Điểm số; chỉnh đốn hàng ngũ; tập hợp đội hình; giải tán

b. Điểm số; tập hợp đội hình; giải tán

c. Tập hợp đội hình; chỉnh đốn hàng ngũ; giải tán

d. Điểm số; tập hợp đội hình; chỉnh đốn hàng ngũ

16. Khẩu lệnh của tiểu đội trưởng tiểu đội X khi tập hợp đội hình thành 2 hàng ngang như thế nào?

a. “Tiểu đội X thành 2 hàng ngang – Tập hợp”

b. “Toàn tiểu đội X thành 2 hàng ngang - Tập hợp”

c. “Toàn tiểu đội X, 2 hàng ngang - Tập hợp”

d. “Tiểu đội X chú ý: thành 2 hàng ngang - Tập hợp”

17. Khẩu lệnh của tiểu đội trưởng tiểu đội 1 khi tập hợp đội hình thành 1 hàng dọc như thế nào?

a. “Toàn tiểu đội X1 1 hàng dọc – Tập hợp”

b. “Tiểu đội 1thành 1 hàng dọc – Tập hợp”

c. “Toàn tiểu đội 1 thành 1 hàng dọc – Tập hợp”

d. “Tiểu đội 1chú ý: thành 1 hàng dọc - Tập hợp”

18. Khẩu lệnh của tiểu đội trưởng tiểu đội X khi tập hợp đội hình thành 2 hàng dọc như thế nào?

a. “Toàn tiểu đội X, 2 hàng dọc – Tập hợp”

b. “Tiểu đội X chú ý: thành 2 hàng dọc – Tập hợp”

c. “Toàn tiểu đội X, thành 2 hàng dọc – Tập hợp”

d. “Tiểu đội X thành 2 hàng dọc – Tập hợp”

19. Đội hình tiểu đội bao gồm các đội hình nào?

a. 1 hàng ngang; 1 hàng dọc; 2 hàng ngang; 2 hàng dọc

b. 3 hàng ngang; 3 hàng dọc; 4 hàng ngang; 4 hàng dọc

c. 4 hàng ngang; 3 hàng dọc; 4 hàng dọc; 3 hàng ngang

d. 3 hàng dọc; 4 hàng dọc; 5 hàng dọc, 4 hàng ngang

20. Tiểu đội hàng ngang có đội hình nào?

a. 4 hàng ngang

b. 2 hàng ngang

c. 3 hàng ngang

d. Không có đội hình hàng ngang

21. Đội hình trung đội gồm có những đội hình nào?

a. 1 hàng ngang; 2 hàng ngang; 1 hàng dọc; 2 hàng dọc

b. 3 hàng ngang; 3 hàng dọc; 4 hàng ngang

c. 4 hàng ngang; 3 hàng dọc; 1 hàng ngang

d. 1 hàng dọc; 2 hàng dọc; 4 hàng ngang

22. Chiến sĩ nào làm chuẩn khi giãn đội hình tiểu đội, trung đội hàng ngang?

a. Tiểu đội trưởng luôn là người làm chuẩn

b. Trung đội trưởng phải là người làm chuẩn

c. Tuỳ theo lệnh của chỉ huy, nhưng thường là người đứng đầu bên phải đội hình

d. Người có số thứ tự chẵn trong đội hình 

23. Cách điểm số của đội hình trung đội 3 hàng ngang như thế nào?

a. Tiểu đội 1 điểm số, các tiểu đội khác báo cáo thừa, thiếu

b. Hết tiểu đội đến tiểu đội 2 điểm số

c. Điểm số từ 1 đến hết chiến sĩ trong trung đội

d. Không có tiểu đội nào điểm số

24. Tập hợp đội hình trung đội 1 hàng ngang có mấy bước?

a. 4 bước

b. 2 bước

c. 3 bước

d. 1 bước

25. Tập hợp đội hình trung đội 1 hàng ngang gồm những bước nào?

a. Điểm số; chỉnh đốn hàng ngũ; tập hợp đội hình; giải tán

b. Điểm số; tập hợp đội hình; giải tán

c. Tập hợp đội hình; điểm số; chỉnh đốn hàng ngũ; giải tán

d. Tập hợp đội hình; chỉnh đốn hàng ngũ

26. Tập hợp đội hình trung đội 2 hàng ngang có mấy bước?

a. 4 bước

b. 2 bước

c. 3 bước

d. 1 bước

27. Tập hợp đội hình trung đội 2 hàng ngang gồm những bước nào?

a. Điểm số; chỉnh đốn hàng ngũ; tập hợp đội hình; giải tán

b. Điểm số; tập hợp đội hình; giải tán

c. Tập hợp đội hình; điểm số; chỉnh đốn hàng ngũ; giải tán

d. Tập hợp đội hình; chỉnh đốn hàng ngũ; giải tán

28. Tập hợp đội hình trung đội 3 hàng ngang có mấy bước?

a. 4 bước

b. 2 bước

c. 3 bước

d. 1 bước

29. Tập hợp đội hình trung đội 3 hàng ngang gồm những bước nào?

a. Điểm số; chỉnh đốn hàng ngũ; tập hợp đội hình; giải tán

b. Điểm số; tập hợp đội hình; giải tán

c. Tập hợp đội hình; chỉnh đốn hàng ngũ

d. Tập hợp đội hình; điểm số; chỉnh đốn hàng ngũ; giải tán

30. Tập hợp đội hình trung đội 1 hàng dọc có mấy bước?

a. 4 bước

b. 2 bước

c. 3 bước

d. 1 bước

31. Tập hợp đội hình trung đội 1 hàng dọc gồm những bước nào?

a. Điểm số; chỉnh đốn hàng ngũ; tập hợp đội hình; giải tán

b. Điểm số; tập hợp đội hình; giải tán

c. Tập hợp đội hình; điểm số; chỉnh đốn hàng ngũ; giải tán

d. Tập hợp đội hình; chỉnh đốn hàng ngũ

32. Tập hợp đội hình trung đội 2 hàng dọc có mấy bước?

a. 4 bước

b. 2 bước

c. 3 bước

d. 1 bước

33. Tập hợp đội hình trung đội 2 hàng dọc gồm những bước nào?

a. Tập hợp đội hình; chỉnh đốn hàng ngũ; giải tán

b. Điểm số; tập hợp đội hình; giải tán

c. Tập hợp đội hình; điểm số; chỉnh đốn hàng ngũ; giải tán

d. Tập hợp đội hình; chỉnh đốn hàng ngũ; giải tán

34. Tập hợp đội hình trung đội 3 hàng dọc có mấy bước?

a. 4 bước

b. 2 bước

c. 3 bước

d. 1 bước

35. Tập hợp đội hình trung đội 3 hàng dọc gồm những bước nào?

a. Tập hợp đội hình; chỉnh đốn hàng ngũ; giải tán

b. Tập hợp đội hình; điểm số; chỉnh đốn hàng ngũ; giải tán

c. Điểm số; tập hợp đội hình; giải tán

d. Tập hợp đội hình; chỉnh đốn hàng ngũ; giải tán

36. Tập hợp đội hình tiểu đội 1 hàng ngang gồm những bước nào?

a. Điểm số; chỉnh đốn hàng ngũ; tập hợp đội hình; giải tán

b. Điểm số; tập hợp đội hình; giải tán

c. Tập hợp đội hình; điểm số; chỉnh đốn hàng ngũ; giải tán

d. Tập hợp đội hình; chỉnh đốn hàng ngũ

37. Khi tập hợp đội hình thành 1 hàng ngang, khẩu lệnh của trung đội trưởng trung đội 3 như thế nào?

a. “Toàn trung đội 3, 1 hàng ngang- Tập hợp”

b. “Toàn trung đội 3, thành 1 hàng ngang- Tập hợp”

c. “Trung đội 3 thành 1 hàng ngang – Tập hợp”

d. “Trung đội 3 chú ý: thành 1 hàng ngang- tập hợp”

38. Khi tập hợp đội hình thành 2 hàng ngang, khẩu lệnh của trung đội trưởng trung đội 2 như thế nào?

a. “Trung đội 2 thành 2 hàng ngang – Tập hợp”

b. “Toàn trung đội 2, thành 2 hàng ngang – Tập hợp”

c. “Toàn trung đội 2, 2 hàng ngang- Tập hợp”

d. “Trung đội 2 chú ý: thành 2 hàng ngang - Tập hợp”

39. Khi tập hợp đội hình thành 1 hàng dọc, khẩu lệnh của trung đội trưởng trung đội 1 như thế nào?

a. “Toàn trung đội 1, 1 hàng dọc – Tập hợp”

b. “Trung đội 1 thành 1 hàng dọc – Tập hợp”

c. “Toàn trung đội 1, thành 1 hàng dọc – Tập hợp”

d. “Trung đội 1 chú ý: thành 1 hàng dọc - Tập hợp”

40. Khi tập hợp đội hình thành 2 hàng dọc, khẩu lệnh của trung đội trưởng trung đội X như thế nào?

a. “Toàn trung đội X, 2 hàng dọc – Tập hợp”

b. “Trung đội X chú ý: thành 2 hàng dọc – Tập hợp”

c. “Toàn trung đội X, thành 2 hàng dọc – Tập hợp”

d. “Trung đội X thành 2 hàng dọc – Tập hợp”

41. Vị trí tập hợp của các số trong đội hình tiểu đội hai hàng dọc:

Các số lẻ (1,3,5,7) đứng hàng dọc bên phải, các số chẵn (2,4,6,8) đứng hàng dọc bên trái, giãn cách giữa hai hàng là 70cm.

Các số lẻ (1,3,5,7) đứng hàng dọc bên trái, các số chẵn (2,4,6,8) đứng hàng dọc bên phải, giãn cách giữa hai hàng là 70cm.

Các số (1,2,3,4) đứng hàng dọc bên phải, các số (5,6,7,8) đứng hàng dọc bên trái, giãn cách giữa hai hàng là 70cm.

Các số (1,2,3,4) đứng hàng dọc bên trái, các số (5,6,7,8) đứng hàng dọc bên phải, giãn cách giữa hai hàng là 70cm.

42. Trong điều lệnh đội ngũ Quân đội ND Việt Nam, biên chế một tiểu đội gồm:

Có 7 người, 1 tiểu đội trưởng và 6 chiến sĩ.

Có 8 người, 1 tiểu đội trưởng và 7 chiến sĩ.

Có 9 người, 1 tiểu đội trưởng và 8 chiến sĩ.

Có 10 người, 1 tiểu đội trưởng và 9 chiến sĩ.

43. Ý nghĩa của đội hình tiểu đội hàng ngang:

Thường dùng trong hành quân, trong đội hình tập hợp của trung đội, đại đội khi tập trung sinh hoạt, học tập.

Thường vận dụng trong học tập, sinh hoạt, hạ mệnh lệnh, kiểm tra quân số, khám súng, giá súng,…

Thường dùng khi duyệt binh, hành quân dã ngoại, luyện tập đội ngũ, trong đội hình tập hợp của trung đội, đại đội khi tập trung sinh hoạt, học tập.

Cả 3 đều đúng.

44. Vị trí đứng của tiểu đội trưởng trong đội hình tiểu đội hàng ngang:

Đứng trước đội hình tiểu đội.

Đứng bên trái đội hình tiểu đội.

Đứng giữa đội hình tiểu đội.

Đứng bên phải đội hình tiểu đội.

45. Vị trí chỉ huy tại chỗ của tiểu đội trưởng trong đội hình hàng ngang:

Đứng ở chính giữa phía trước đội hình, cách từ 2 đến 3 bước.

Đứng ở chính giữa phía trước đội hình, cách từ 3 đến 5 bước.

Đứng ở phía trước, chếch về bên trái cách 2 đến 3 bước.

Đứng ở phía trước, chếch về bên trái cách 3 đến 5 bước.

46. Vị trí chỉ huy tại chỗ của tiểu đội trưởng trong đội hình hàng dọc, khi đôn đốc, tập hợp, điểm số:

Đứng phía trước chếch về bên phải đội hình, cách 2 đến 3 bước.

Đứng phía trước chếch về bên trái đội hình, cách 2 đến 4 bước.

Đứng phía trước chếch về bên trái đội hình, cách 3 đến 5 bước.

Chính giữa phía trước đội hình, cách từ 3 đến 5 bước.

47. Vị trí chỉ huy khi hành tiến của tiểu đội trưởng trong đội hình hàng dọc:

Đi 1/3 bên trái đội hình (từ dưới lên) cách 2 đến 3 bước.

Đi 1/3 bên trái đội hình (từ trên xuống) cách 2 đến 3 bước.

Đi 1/3 bên phải đội hình (từ trên xuống) cách 2 đến 3 bước.

Đi ở chính giữa phía trước đội hình, cách từ 2 đến 3 bước.

48. Vị trí đứng của tiểu đội trưởng trong đội hình tiểu đội hàng dọc:

Đứng trước, cách số một là 1m.

Đứng bên trái đội hình tiểu đội, cách 2 đến 3 bước.

Đứng trước, cách số một là 1 bước (0,75m).

Đứng bên trái đội hình tiểu đội, cách số một là 1m.

49. Vị trí của tiểu đội trưởng khi cùng tiểu đội HAI hàng dọc hành tiến:

Đi đầu, chính giữa hai hàng của tiểu đội cách 2 đến 3m.

Đi 1/3 bên trái đội hình (từ trên xuống) cách 2 đến 3 bước.

Đi đầu, chính giữa hai hàng của tiểu đội, cách 1m.

Đi 1/3 bên trái đội hình (từ trên xuống) cách 1m.

50. Vị trí của tiểu đội trưởng khi cùng tiểu đội MỘT hàng dọc hành tiến:

Đi đầu tiểu đội, cách 1m.

Đi 1/3 bên trái đội hình (từ trên xuống) cách 2 đến 3 bước.

Đi 1/3 bên trái đội hình (từ trên xuống) cách 1m.

Đi đầu tiểu đội, cách 2 đến 3 bước.

51. Thứ tự các bước chỉ huy tập hợp đội hình tiểu đội MỘT hàng dọc gồm:

Tập hợp, Điểm số, Chỉnh đốn hàng ngũ, Giải tán.

Hô tiểu đội chú ý, Tập hợp, Điểm số, Chỉnh đốn hàng ngũ, Giải tán.

Tập hợp, Chỉnh đốn hàng ngũ, Điểm số, Giải tán.

Tập hợp, Điểm số, Giải tán.

52. Thứ tự các bước chỉ huy tập hợp đội hình tiểu đội HAI hàng dọc gồm:

Tập hợp, Chỉnh đốn hàng ngũ, Điểm số, Giải tán.

Tập hợp, Điểm số, Chỉnh đốn hàng ngũ, Giải tán.

Tập hợp, Chỉnh đốn hàng ngũ, Giải tán.

Tập hợp, Điểm số, Giải tán.

53. Khẩu lệnh của tiểu đội trưởng khi tập hợp đội hình hai hàng dọc:

Tất cả thành đội hình hàng dọc, Tập hợp.

Tất cả thành hai hàng dọc, Tập hợp.

Tiểu đội X thành hai hàng dọc, Tập hợp.

Thành hai hàng dọc, Tập hợp.

54. Trong điều lệnh đội ngũ Quân đội ND Việt Nam, chiều dài bước chân khi đi đều:

60 cm

65 cm

70 cm

75 cm

55. Vị trí chỉ huy khi hành tiến của tiểu đội trưởng trong đội hình hàng ngang:

Đi ở bên trái đội hình của tiểu đội, cách 2 đến 3 bước, ngang với hàng trên cùng.

Đi ở bên phải đội hình của tiểu đội, cách 2 đến 3 bước, ngang với hàng trên cùng.

Đi ở bên trái đội hình của tiểu đội, cách 3 đến 5 bước, ngang với hàng trên cùng.

Đi ở bên phải đội hình của tiểu đội, cách 3 đến 5 bước, ngang với hàng trên cùng.

56. Thứ tự các bước chỉ huy tập hợp đội hình tiểu đội MỘT hàng ngang:

Tiểu đội chú ý, Tập hợp, Điểm số, Chỉnh đốn hàng ngũ, Giải tán.

Tập hợp, Điểm số, Chỉnh đốn hàng ngũ, Giải tán.

Tập hợp, Chỉnh đốn hàng ngũ, Điểm số, Giải tán.

Tập hợp, Điểm số, Giải tán.

57. Thứ tự các bước chỉ huy tập hợp đội hình tiểu đội HAI hàng ngang:

Tập hợp, Chỉnh đốn hàng ngũ, Điểm số, Giải tán.

Tập hợp, Điểm số, Chỉnh đốn hàng ngũ, Giải tán.

Tập hợp, Điểm số, Giải tán.

Tập hợp, Chỉnh đốn hàng ngũ, Giải tán.

58. Khẩu lệnh của tiểu đội trưởng khi tập hợp đội hình một hàng ngang:

Tất cả thành đội hình hàng ngang, Tập hợp.

Tất cả thành một hàng ngang, Tập hợp.

Thành một hàng ngang, Tập hợp.

Tiểu đội X thành một hàng ngang, Tập hợp.

59. Vị trí tập hợp của các số trong đội hình tiểu đội HAI hàng ngang:

Các số chẵn (2,4,6,8) đứng hàng trên, các số lẻ (1,3,5,7) đứng hàng dưới, cự ly giữa hàng trên và hàng dưới là 1m.

Các số lẻ (1,3,5,7) đứng hàng trên, các số chẵn (2,4,6,8) đứng hàng dưới, cự ly giữa hàng trên và hàng dưới là 1m.

Các số (1,2,3,4) đứng hàng trên, các số (5,6,7,8) đứng hàng dưới, cự ly giữa hàng trên và hàng dưới là 1m.

Các số lẻ (1,3,5,7) đứng hàng trên, các số chẵn (2,4,6,8) đứng hàng dưới, cự ly giữa hàng trên và hàng dưới là 1 bước (0,75m).

60. Ý nghĩa của đội hình tiểu đội hàng dọc:

Thường vận dụng trong hành quân, trong đội hình tập hợp của trung đội, đại đội khi tập trung sinh hoạt, học tập.

Thường vận dụng trong học tập, sinh hoạt, hạ mệnh lệnh, kiểm tra quân số, khám súng, giá súng,…

Thường vận dụng trong tập hợp đội ngũ, tập thể dục, khám súng, giá súng.

Tất cả đều đúng.

61. Thứ tự thực hiện các bước tập hợp đội hình tiểu đội 1 hàng ngang là

A. tập hợp => điểm số => chỉnh đốn hàng ngũ => giải tán.

B. điểm số => chỉnh đốn hàng ngũ => tập hợp => giải tán.

C. tập hợp => chỉnh đốn hành ngũ => điểm số => giải tán.

D. điểm số => tập hợp => chỉnh đốn hàng ngũ => giải tán.

Đáp án: A

62. Người kí quyết định ban hành Điều lệnh Đội ngũ là

A. Thứ trưởng Bộ Quốc phòng.

B. Bộ trưởng Bộ Quốc phòng.

C. Thủ tướng Chính phủ.

D. Chủ tịch Quốc hội.

Đáp án: B

63. Hình ảnh dưới đây mô tả về hình thức tập hợp đội hình tiểu đội nào?

Giáo dục quốc phòng 12 Bài 1 (Lý thuyết và trắc nghiệm): Đội ngũ đơn vị (ảnh 1)

A. Đội hình tiểu đội 1 hàng dọc.

B. Đội hình tiểu đội 2 hàng dọc.

C. Đội hình tiểu đội 1 hàng ngang.

D. Đội hình tiểu đội 2 hàng ngang.

Đáp án: D

64. Trong Quân đội nhân dân Việt Nam, Điều lệnh Đội ngũ quy định động tác đội ngũ từng người, đội ngũ từng đơn vị từ cấp

A. trung đoàn đến cấp đại đoàn.

B. trung đoàn đến cấp sư đoàn.

C. tiểu đội đến cấp trung đoàn.

D. tiểu đoàn đến cấp lữ đoàn.

Đáp án: C

65. So với đội hình trung đội 1 hàng ngang, đội hình trung đội 2 hàng ngang không thực hiện bước nào dưới đây?

A. Tập hợp.

B. Điểm danh.

C. Chỉnh đốn hàng ngũ.

D. Giải tán.

Đáp án: B

66. Khi kiểm tra gióng hàng, trung đội trưởng phải làm gì?

A. Nghiêng đầu qua phải/ trái để kiểm tra theo chuẩn.

B. Nghỉ tại chỗ, đưa mắt bao quát toàn bộ đội hình.

C. Thực hiện động tác qua phải/ trái để kiểm tra.

D. Đứng nghiêm tại chỗ để kiểm tra toàn đội hình.

Đáp án: C

67. Trong đội hình trung đội 1 hàng ngang/ dọc, khi thấy các chiến sĩ đã đứng vào vị trí tập hợp, tại vị trí chỉ huy, tiểu đội trưởng hô khẩu lệnh gì?

A. “THÔI”.

B. “ĐIỂM SỐ”.

C. “ĐƯỢC”.

D. “GIẢI TÁN”.

Đáp án: B

68. Trong đội hình trung đội 1 hàng dọc/ ngang, toàn trung đội sẽ điểm số từ 1 đến hết khi nghe dứt khẩu lệnh nào dưới đây?

A. “Từng trung đội điểm danh”.

B. “Điểm danh”.

C. “Từng tiểu đội điểm số”.

D. “Điểm số”.

Đáp án: D

69. Khi gióng hàng, thấy các chiến sĩ đã đứng thắng hàng, tiểu đội trưởng hô động lệnh gì?

A. “THÔI”.

B. “ĐIỂM SỐ”.

C. “ĐƯỢC”.

D. “GIẢI TÁN”.

Đáp án: C

70. Trong quá trình tập hợp, hình thức đội hình nào dưới đây phải thực hiện điểm số?

A. Đội hình trung đội 1 hàng dọc.

B. Đội hình trung đội 2 hàng dọc.

C. Đội hình tiểu đội 2 hàng dọc.

D. Đội hình tiểu đội 2 hàng ngang.

Đáp án: A

71. Trong quá trình tập hợp, hình thức đội hình nào dưới đây không phải thực hiện điểm số?

A. Đội hình tiểu đội 1 hàng dọc.

B. Đội hình trung đội 1 hàng dọc.

C. Đội hình tiểu đội 1 hàng ngang.

D. Đội hình tiểu đội 2 hàng ngang.

Đáp án: D

72. Hình thức nào dưới đây không thuộc đội ngũ tiểu đội?

A. Đội hình tiểu đội 1 hàng ngang.

B. Đội hình tiểu đội 2 hàng ngang.

C. Đội hình tiểu đội 2 hàng dọc.

D. Đội hình tiểu đội 4 hàng dọc.

Đáp án: D

73. Trong đội hình tiểu đội 1 hàng ngang, tiểu đội trưởng đứng ở vị trí nào?

A. Chính giữa đội hình, cách đội hình 3 – 5 bước.

B. Chếch về bên trái, cách đội hình từ 5 – 8 bước.

C. Chếch về bên phải, cách đội hình từ 3 – 5 bước.

D. Liền kề phía bên trái chiến sĩ mang số hiệu 01.

Đáp án: A

74. Trong đội hình trung đội 1 hàng ngang, trung đội trưởng đứng ở vị trí nào?

A. Chính giữa đội hình, cách đội hình 3 – 5 bước.

B. Chính giữa đội hình, cách đội hình 5 – 8 bước.

C. Chếch về bên trái, cách đội hình từ 3 – 5 bước.

D. Chếch về bên trái, cách đội hình từ 5 – 8 bước.

Đáp án B

75. Nội dung nào dưới đây mô tả không đúng đội hình tiểu đội 2 hàng dọc?

A. Các chiến sĩ mang số hiệu lẻ (1; 3; 5; 7) đứng hàng dọc bên phải.

B. Các chiến sĩ mang số hiệu chẵn (2; 4; 6) đứng hàng dọc bên trái.

C. Cự li giãn cách giữa hai hàng dọc là khoảng 70 cm.

D. Các chiến sĩ đứng thành 2 hàng dọc phía trước tiểu đoàn trưởng.

Đáp án: D

76. Thứ tự thực hiện các bước tập hợp đội hình tiểu đội 2 hàng dọc là

A. điểm số => chỉnh đốn hành ngũ => giải tán.

B. điểm số => chỉnh đốn hàng ngũ => tập hợp => giải tán.

C. tập hợp => chỉnh đốn hàng ngũ => giải tán.

D. điểm số => tập hợp => chỉnh đốn hàng ngũ => giải tán.

Đáp án: C

77. Thứ tự thực hiện các bước tập hợp đội hình tiểu đội 2 hàng ngang là

A. tập hợp => chỉnh đốn hàng ngũ => giải tán.

B. điểm số => chỉnh đốn hàng ngũ => tập hợp => giải tán.

C. điểm số => chỉnh đốn hành ngũ => giải tán.

D. điểm số => tập hợp => chỉnh đốn hàng ngũ => giải tán.

Đáp án: A

78. Điều lệnh Đội ngũ là văn bản quy phạm pháp luật thuộc hệ thống văn bản pháp luật của Nhà nước do

A. Bộ trưởng Bộ Quốc phòng kí quyết định ban hành.

B. Chủ tịch nước kí quyết định ban hành.

C. Thẩm phán tòa án nhân dân tối cao kí quyết định ban hành.

D. Chủ tịch Quốc hội kí quyết định ban hành.

Đáp án: A

79. Thứ tự thực hiện các bước tập hợp đội hình trung đội 3 hàng ngang là

A. điểm số => chỉnh đốn hàng ngũ => tập hợp => giải tán.

B. tập hợp => điểm số => chỉnh đốn hàng ngũ => giải tán.

C. tập hợp => chỉnh đốn hành ngũ => điểm số => giải tán.

D. điểm số => tập hợp => chỉnh đốn hàng ngũ => giải tán.

80. Hình ảnh dưới đây mô tả về hình thức tập hợp đội hình trung đội nào?Giáo dục quốc phòng 12 Bài 1 (Lý thuyết và trắc nghiệm): Đội ngũ đơn vị (ảnh 2)

 

A. Đội hình trung đội 1 hàng dọc.

B. Đội hình trung đội 2 hàng dọc.

C. Đội hình trung đội 1 hàng ngang.

D. Đội hình trung đội 2 hàng ngang.

Đáp án: D

81. Khẩu lệnh của tiểu đội trưởng tiểu đội X khi tập hợp đội hình thành 2 hàng dọc như thế nào?

A. “Toàn tiểu đội X, 2 hàng dọc – Tập hợp”.

B. “Tiểu đội X chú ý: thành 2 hàng dọc – Tập hợp”.

C. “Toàn tiểu đội X, thành 2 hàng dọc – Tập hợp”.

D. “Tiểu đội X thành 2 hàng dọc – Tập hợp”.

Đáp án: D

82. Khẩu lệnh của trung đội trưởng trung đội X khi tập hợp đội hình thành 3 hàng dọc như thế nào?

A. “Toàn trung đội X, 3 hàng dọc – Tập hợp”.

B. “Trung đội X chú ý: thành 3 hàng dọc – Tập hợp”.

C. “Toàn trung đội X, thành 3 hàng dọc – Tập hợp”.

D. “Trung đội X thành 3 hàng dọc – Tập hợp”.

Đáp án: D

83. Chiến sĩ nào làm chuẩn khi giãn đội hình tiểu đội 1 hàng dọc?

A. Tiểu đội trưởng.

B. Chiến sĩ đứng đầu hàng (số 1).

C. Chiến sĩ đứng cuối hàng (số 9).

D. Chiến sĩ đứng giữa hàng (số 5).

Đáp án: B

84. Khẩu lệnh của tiểu đội trưởng tiểu đội X khi tập hợp đội hình thành 1 hàng dọc như thế nào?

A. “Toàn tiểu đội X, 1 hàng dọc – Tập hợp”.

B. “Tiểu đội X thành 1 hàng dọc – Tập hợp”.

C. “Tiểu đội X chú ý: thành 1 hàng dọc – Tập hợp”.

D. “Toàn tiểu đội X, thành 1 hàng dọc – Tập hợp”.

Đáp án: B

85. Trong tập hợp đội hình tiểu đội 2 hàng dọc, khoảng cách giãn cách giữa 2 hàng là bao nhiêu cm?

A. 50 cm.

B. 70 cm.

C. 90 cm.

D. 100 cm.

Đáp án: B

86. Trong tập hợp đội hình tiểu đội 1 hàng dọc, cự li giãn cách giữa người đứng phía sau là bao nhiêu m?

A. 0.5 m.

B. 1 m.

C. 1.5 m.

D. 2 m.

Đáp án: C

87. Trong đội hình tiểu đội hàng ngang, khi nghe dứt động lệnh “TẬP HỢP”, các chiến sĩ phải làm gì?

A. Hô hào, bảo nhau chạy vào vị trí tập hợp, đứng phía sau tiểu đội trưởng.

B. Im lặng, nhanh chóng chạy vào vị trí tập hợp, đứng bên trái tiểu đội trưởng.

C. Thực hiện động tác đi đều tới vị trí tập hợp, đứng phía trước tiểu đội trưởng.

D. Im lặng, nhanh chóng chạy vào vị trí tập hợp, đứng bên phải tiểu đội trưởng.

Đáp án: B

88. Nội dung nào không mô tả đúng động các của các chiến sĩ sau khi nghe dứt động lệnh “ĐIỂM SỐ” trong đội hình tiểu đội 1 hàng ngang?

A. Về tư thế nghiêm, hô rõ số của mình đồng thời quay mặt hết cỡ sang bên trái.

B. Sau khi thực hiện điểm số xong, các chiến sĩ quay mặt về bên phải.

C. Người cuối cùng của hàng khi điểm số không quay mặt, điểm số xong, hô “HẾT”.

D. Chiến sĩ cuối cùng của hàng quay mặt hết cỡ sang bên phải để điểm số.

Đáp án: D

89. Khi tập hợp đội hình tiểu đội, tiểu đội trưởng cần lưu ý điều gì?

A. Nghiêng đầu qua phải/ trái để kiểm tra gióng hàng.

B. Hô dự lệnh to, rõ ràng; hô động lệnh dứt khoát.

C. Đứng nghiêm tại chỗ để bao quát, kiểm tra gióng hàng.

D. Không hô khẩu lệnh, dùng kí hiệu để các chiến sĩ làm theo.

Đáp án: B

90. Hình ảnh dưới đây mô tả về hình thức tập hợp đội hình tiểu đội nào?

Giáo dục quốc phòng 12 Bài 1 (Lý thuyết và trắc nghiệm): Đội ngũ đơn vị (ảnh 3)

 

A. Đội hình tiểu đội 1 hàng ngang.

B. Đội hình tiểu đội 2 hàng ngang.

C. Đội hình tiểu đội 1 hàng dọc.

D. Đội hình tiểu đội 2 hàng dọc.

Đáp án: D

 

Đánh giá

0

0 đánh giá