SBT Tiếng Anh 10 trang 31 Unit 4 Reading - Global Success Kết nối tri thức

3.3 K

Với giải sách bài tập Tiếng anh lớp 10 Unit 4 Reading sách Global Success Kết nối tri thức hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong SBT Tiếng anh 10. Mời các bạn đón xem:

Giải SBT Tiếng anh lớp 10 Unit 4 Reading

1 (trang 31 SBT Tiếng Anh 10): Read the text and choose the best answers. (Đọc văn bản và chọn câu trả lời đúng nhất.)

Nowadays more and more teenagers are getting involved in community activities. Some

may join different charity groups to help the needy (1) their neighbourhoods or other areas. (2) may set up volunteer clubs at their schools and develop their own plans to help people in the community. These may include various community activities, (3) donating old clothes, cleaning up the environment, and organising after-school activities for children.

When teenagers take part in community activities, they gain numerous benefits. (4), they come into contact with other teenagers (5) share similar interests. Second, teenagers can learn (6) improve essential life skills. And, finally, community activities can increase (7) self-confidence and boost their well-being.

SBT Tiếng Anh 10 trang 31 Unit 4 Reading | Giải Sách bài tập Tiếng Anh 10 Kết nối tri thức

Đáp án:

1. A

2. B

3. C

4. D

5. A

6. C

7. D

Hướng dẫn dịch:

Ngày nay, ngày càng có nhiều thanh thiếu niên tham gia vào các hoạt động cộng đồng. Một số có thể tham gia các nhóm từ thiện khác nhau để giúp đỡ những người khó khăn trong khu phố của họ hoặc các khu vực khác. Những người khác có thể thành lập các câu lạc bộ tình nguyện tại trường học của họ và phát triển các kế hoạch của riêng họ để giúp đỡ mọi người trong cộng đồng. Chúng có thể bao gồm các hoạt động cộng đồng khác nhau, chẳng hạn như quyên góp quần áo cũ, dọn dẹp môi trường và tổ chức các hoạt động sau giờ học cho trẻ em.

Khi thanh thiếu niên tham gia vào các hoạt động cộng đồng, họ thu được rất nhiều lợi ích. Đầu tiên, họ tiếp xúc với những thanh thiếu niên khác có cùng sở thích. Thứ hai, thanh thiếu niên có thể học hỏi và nâng cao các kỹ năng sống cần thiết. Và cuối cùng, các hoạt động cộng đồng có thể tăng cường sự tự tin của thanh thiếu niên và cải thiện sức khỏe của họ.

2 (trang 31 SBT Tiếng Anh 10): Read the text and decide whether the statements are true (T) or false (F). Correct the false statements. (Đọc văn bản và quyết định xem câu trả lời là đúng (T) hay sai (F). Sửa các báo cáo sai sự thật.)

Hướng dẫn dịch:

Minh bắt đầu hoạt động tình nguyện cách đây 8 năm khi đang học lớp 2. Một ngày nọ, khi đang xem một chương trình trên TV, anh thấy cuộc sống của trẻ em vùng nghèo khó khăn như thế nào. Bố mẹ khuyến khích anh làm điều gì đó tốt nên Minh bắt đầu bỏ một số tiền tiêu vặt để làm từ thiện. Kể từ đó, mỗi khi trường quyên góp được tiền để giúp đỡ những người khó khăn, Minh luôn quyên góp một ít.

Cuối mỗi năm học, Minh còn thu thập những cuốn sách giáo khoa và vở học không mong muốn của các bạn trong lớp để gửi cho học sinh nghèo ở các vùng miền khác nhau. Vào mùa đông, Minh và những người bạn của mình thường đi quyên góp quần áo ấm để quyên góp cho đồng bào miền núi lạnh giá của Việt Nam. Minh tự hào về những gì mình làm để giúp đỡ người khác. Anh ấy cũng đã thuyết phục em trai và anh em họ của mình cùng tham gia vào công việc từ thiện của mình.

SBT Tiếng Anh 10 trang 31 Unit 4 Reading | Giải Sách bài tập Tiếng Anh 10 Kết nối tri thức

Hướng dẫn dịch:

1. Minh đã thực hiện các hoạt động tình nguyện trong tám năm.

2. Minh biết về cuộc sống khó khăn của một số trẻ em từ một tờ báo địa phương.

3. Bố mẹ Minh không muốn anh làm công việc thiện nguyện.

4. Minh quyên góp một số tiền tiêu vặt của mình cho tổ chức từ thiện.

5. Minh và các bạn còn quyên góp sách giáo khoa, vở, áo ấm

6. Minh ngăn cản người khác làm việc thiện nguyện.

Đáp án:

1. T

2. F (on a TV programme)

3. F (His parents encouraged him to do something good.)

4. T

5. F (They collect the items, not donate them.)

6. F (He has persuaded his younger brother and cousins to join him in his charity work.)

Xem thêm các bài giải SBT Tiếng anh lớp 10 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

SBT Tiếng Anh 10 trang 32 Unit 4 Speaking

SBT Tiếng Anh 10 trang 31 Unit 4 Reading

SBT Tiếng Anh 10 trang 29, 30 Unit 4 Grammar

SBT Tiếng Anh 10 trang 28, 29 Unit 4 Vocabulary

SBT Tiếng Anh 10 trang 28 Unit 4 Pronunciation

Đánh giá

0

0 đánh giá