Với giải Luyện tập 4 trang 58 Kinh tế Pháp luật lớp 10 Cánh diều chi tiết trong Bài 9: Dịch vụ tín dụng giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập KTPL 10. Mời các bạn đón xem:
Giải bài tập KTPL lớp 10 Bài 9: Dịch vụ tín dụng
Luyện tập 4 trang 58 KTPL 10: Đọc đoạn hội thoại sau và trả lời câu hỏi
Sau khi học xong bài Dịch vụ tín dụng, Tuấn, Dũng và Bình trao đổi với nhau vẻ thẻ tín dụng.
Tuấn: Thẻ tín dụng là thẻ do ngân hàng cấp cho người vay tín dụng (chủ thẻ), cho phép chủ thẻ thực hiện giao dịch chi tiêu qua thẻ trong phạm vi hạn mức tín dụng đã được cấp theo thoả thuận với ngân hàng phát hành thẻ và phải thanh toán lại cho ngân hàng sau một khoảng thời gian nhất định.
Dũng: Dùng thẻ tín dụng có nhiều ưu điểm trong thanh toán như: có thẻ thanh toán mọi lúc, mọi nơi trong hạn mức tín dụng, chủ thẻ được hưởng những ưu đãi từ ngân hàng và các đối tác liên kết, sử dụng thẻ tín dụng rất an toàn và tiện lợi.
Bình: Thẻ tín dụng có nhiều ưu điểm thật nhưng phải biết sử dụng thẻ đúng cách và có trách nhiệm thì mới phát huy được những tiện ích của thẻ,...
Theo em, sự khác biệt giữa sử dụng tiền mặt với sử dụng thẻ tín dụng là gì? Tại sao phải sử dụng thẻ đúng cách và có trách nhiệm?
Phương pháp giải:
- Chỉ ra sự khác biệt giữa sử dụng tiền mặt với sử dụng thẻ tín dụng.
- Giải thích vì sao phải sử dụng thẻ đúng cách và có trách nhiệm.
Trả lời:
- Sự khác biệt giữa sử dụng tiền mặt với sử dụng thẻ tín dụng:
Tiền mặt |
Thẻ tín dụng |
Thanh toán nhanh chóng, không cần qua trung gian thanh toán, người sở hữu trực tiếp quản lý, không tốn kém các chi phí khác như phí duy trì tài khoản, phí sử dụng thẻ thường niên. |
Chủ động trong việc chi tiêu, có nhu cầu cần tiền vốn để giải quyết vấn đề một cách nhanh chóng, có tính tiền lãi. |
- Phải sử dụng thẻ đúng cách và có trách nhiệm vì nếu bạn sử dụng thẻ tín dụng đến mức cho phép của ngân hàng đó, thì ngân hàng sẽ tự động nhắc nhở và không cho bạn được tiêu xài thêm nữa. Điều này sẽ làm cho bạn phải chịu một mức tiền lãi cao và nguy cơ dẫn đến nợ nần nếu không biết cách sử dụng hợp lí và có trách nhiệm.
Bài tập vận dụng:
Câu 1. Tín dụng với quan hệ bằng tiền tệ giữa một bên là ngân hàng và một bên là các chủ thể kinh tế được gọi là gì?
A. Tín dụng thương mại.
B. Tín dụng ngân hàng
C. Tín dụng nhà nước.
D. Hình thức tín dụng khác.
Đáp án đúng là: B
Tín dụng ngân hàng là quan hệ tín dụng bằng tiền tệ giữa một bên là ngân hàng và một bên là các chủ thể kinh tế với nguyên tắc thỏa thuận và có hoàn trả cả gốc và lãi.
Câu 2. Tín dụng ngân hàng được chia làm mấy loại cơ bản?
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 5.
Đáp án đúng là: A
Hình thức dịch vụ tín dụng cơ bản của ngân hàng là:
- Vay thế chấp là hình thức vay tín dụng cần có tài sản đảm bảo và tài sản đảm bảo phải thuộc quyền sở hữu của người vay, được thẩm định giá trị bởi ngân hàng.
- Vay tín chấp là hình thức vay tín dụng không cần tài sản đảm bảo mà dựa trên sự uy tín và năng lực trả nợ của người vay.
Câu 3. Chủ thể thực hiện giao dịch chi tiêu qua thẻ tín dụng trong phạm vi hạn mức tín dụng như thế nào?
A. hạn mức tín dụng theo khả năng thu nhập của chủ thẻ.
B. hạn mức tín dụng theo thời điểm lãi xuất tín dụng của ngân hàng.
C. hạn mức tín dụng đã được cấp theo thỏa thuận với ngân hàng.
D. hạn mức tín dụng theo yêu cầu của ngân hàng.
Đáp án đúng là: C
Thẻ tín dụng là thẻ do ngân hàng cấp cho người vay tín dụng (chủ thẻ), cho phép chủ thể thực hiện giao dịch chi tiêu qua thẻ trong phạm vi hạn mức tín dụng đã được cấp theo thỏa thuận với ngân hàng phát hành thẻ và phải thanh toán lại cho ngân hàng sau một khoảng thời gian nhất định. Sau thời gian đó, nếu không trả hết số tiền đã vay, khách hàng sẽ phải chịu lãi.
Xem thêm lời giải bài tập KTPL 10 Cánh diều hay, chi tiết khác:
Câu hỏi trang 56, 57 KTPL 10: Em hãy đọc thông tin dưới đây và trả lời câu hỏi...
Luyện tập 3 trang 58 KTPL 10: Em hãy đọc các trường hợp dưới đây và trả lời câu hỏi...