Với giải Luyện tập 1 trang 52 Kinh tế Pháp luật lớp 10 Cánh diều chi tiết trong Bài 8: Tín dụng giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập KTPL 10. Mời các bạn đón xem:
Giải bài tập KTPL lớp 10 Bài 8: Tín dụng
Luyện tập 1 trang 52 KTPL 10: Em đồng tình hay không đồng tình với ý kiến nào dưới đây? Vì sao?
A. Tín dụng là quan hệ vay mượn giữa người cho vay và người vay trong đó người cho vay buộc người vay phải chấp nhận thời hạn cho vay và lãi suất phải trả do mình đặt ra.
B. Trong quan hệ tín dụng, bên cho vay sẽ căn cứ vào uy tín, khả năng trả nợ, tài sản của bên vay để ra quyết định.
C. Tín dụng là quan hệ vay mượn giữa người cho vay và người vay không dựa trên nguyên tắc hoàn trả và có lãi suất.
D. Trong quan hệ tín dụng, người vay vừa có quyền sở hữu, vừa có quyền sử dụng số tiền đã vay.
Phương pháp giải:
- Chỉ ra các ý kiến mà em đồng tình, không đồng tình và giải thích.
Trả lời:
- Đồng ý với các ý kiến:
+ B. Trong quan hệ tín dụng, bên cho vay sẽ căn cứ vào uy tín, khả năng trả nợ, tài sản của bên vay để ra quyết định.
+ D. Trong quan hệ tín dụng, người vay vừa có quyền sở hữu, vừa có quyền sử dụng số tiền đã vay.
- Không đồng ý với các ý kiến:
+ A. Tín dụng là quan hệ vay mượn giữa người cho vay và người vay trong đó người cho vay buộc người vay phải chấp nhận thời hạn cho vay và lãi suất phải trả do mình đặt ra.
Bởi vì người cho vay và người vay có quyền thỏa thuận về lãi suất, phí cấp tín dụng theo quy định của pháp luật
+ C. Tín dụng là quan hệ vay mượn giữa người cho vay và người vay không dựa trên nguyên tắc hoàn trả và có lãi suất.
Bởi vì tín dụng là quan hệ vay mượn giữa người cho vay và người vay dựa trên nguyên tắc hoàn trả và có lãi suất.
Bài tập vận dụng:
Câu 1. Tín dụng có vai trò gì sau đây?
A. Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn, giảm lượng tiền mặt trong lưu thông.
B. Là công cụ điều tiết kinh tế - xã hội quan trọng của Nhà nước.
C. Huy động vốn thúc đẩy sự phát triển kinh tế.
D. Cả A, B, C đều đúng.
Đáp án đúng là: D
Tín dụng có vai trò quan trọng trong đời sống kinh tế - xã hội:
- Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn, giảm lượng tiền mặt trong lưu thông.
- Là công cụ điều tiết kinh tế - xã hội quan trọng của Nhà nước.
- Huy động vốn thúc đẩy sự phát triển kinh tế.
Câu 2. Đặc điểm của tín dụng là gì?
A. Người cho vay chỉ nhượng quyền sử dụng vốn cho người vay trong một khoảng thời gian nhất định.
B. Có sự thỏa thuận giữa người vay và người cho vay về thời hạn cho vay theo quy định của pháp luật.
C. Có sự thỏa thuận giữa người vay và người cho vay về lãi suất phải trả theo quy định của pháp luật.
D. Cả A, B, C đều đúng.
Đáp án đúng là: D
Đặc điểm của tín dụng:
- Người cho vay chỉ nhượng quyền sử dụng vốn cho người vay trong một khoảng thời gian nhất định.
- Có sự thỏa thuận giữa người vay và người cho vay về thời hạn cho vay và lãi suất phải trả theo quy định của pháp luật.
Câu 3. Trong quá trình cho vay có sự chênh lệch giữa chi phí sử dụng tiền mặt và chi phí sử dụng dịch vụ tín dụng được gọi là gì?
A. Tiền lãi.
B. Tiền gốc.
C. Tiền dịch vụ.
D. Tiền phát sinh.
Đáp án đúng là: A
Sự chênh lệch giữa chi phí sử dụng tiền mặt và chi phí sử dụng dịch vụ tín dụng chính là số tiền lãi mà người sử dụng dịch vụ tín dụng phải trả cho người cung cấp dịch vụ tín dụng trong một khoảng thời gian nhất định.
Xem thêm lời giải bài tập KTPL 10 Cánh diều hay, chi tiết khác:
Câu hỏi trang 50 KTPL 10: Em hãy đọc thông tin trong trường hợp dưới đây và trả lời câu hỏi...
Câu hỏi trang 51 KTPL 10: Em hãy đọc thông tin và trả lời câu hỏi...
Câu hỏi trang 52 KTPL 10: Em hãy đọc thông tin trong trường hợp dưới đây và trả lời câu hỏi...
Luyện tập 2 trang 52, 53 KTPL 10: Đọc đoạn hội thoại sau và trả lời câu hỏi...