Với giải Vận dụng 1 trang 53 Kinh tế Pháp luật lớp 10 Cánh diều chi tiết trong Bài 8: Tín dụng giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập KTPL 10. Mời các bạn đón xem:
Giải bài tập KTPL lớp 10 Bài 8: Tín dụng
Vận dụng 1 trang 53 KTPL 10: Em hãy tìm hiểu và viết bài thu hoạch về ưu, nhược điểm của các hình thức dịch vụ tín dụng ngân hàng.
Phương pháp giải:
- Tìm hiểu ưu, nhược điểm của các hình thức dịch vụ tín dụng ngân hàng.
- Viết bài thu hoạch.
Trả lời:
- Tín dụng Ngân hàng:
Ưu điểm |
Hạn chế |
Tín dụng góp phần giải quyết mâu thuẫn cơ bản giữa nhà đầu tư và nhà tiết kiệm. Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn bằng phương pháp tài chính và phương pháp tín dụng. Thúc đẩy quá trình giao lưu kinh tế quốc tế.
|
Tín dụng phải dựa trên cơ sở sự tin tưởng giữa bên cho vay và bên đi vay. Tín dụng là sự chuyển nhượng tạm thời một lượng tài sản của Ngân hàng cho người đi vay, trong một thời gian nhất định với cam kết hoàn trả cả gốc và lãi. Phải đủ lớn để hấp dẫn người chuyển nhượng quyền sử dụng vốn. Hoạt động tín dụng luôn chứa đựng những rủi ro. |
- Bài luận tham khảo
Cùng với việc thị trường hoá các quan hệ tín dụng và dịch vụ ngân hàng, nước ta cũng đã từng bước hình thành và phát triển thị trường tiền tệ và thị trường tín dụng. Trong cơ cấu thị trường tài chính, thị trường tín dụng giữ một vai trò đặc biệt quan trọng, có ý nghĩa quyết định đối với việc huy động và phân bổ các nguồn vốn nhàn rỗi một cách tiết kiệm và hiệu quả. Thị trường tín dụng phát triển và lành mạnh là một nhân tố cần thiết đảm bảo sự an toàn của các định chế tài chính, các tổ chức tín dụng (TCTD) cũng như sự ổn định và phát triển của nền kinh tế. Nền kinh tế càng phát triển, càng cần có một thị trường thị trường tín dụng hoàn chỉnh, hiện đại và an toàn.Những hạn chế của tín dụng ngân hàng hiện nay đặt ra các vấn đề như tín dụng phải dựa trên cơ sở sự tin tưởng giữa bên cho vay và bên đi vay, tín dụng là sự chuyển nhượng tạm thời một lượng tài sản của Ngân hàng cho người đi vay, trong một thời gian nhất định với cam kết hoàn trả cả gốc và lãi, phải đủ lớn để hấp dẫn người chuyển nhượng quyền sử dụng vốn. Hoạt động tín dụng luôn chứa đựng những rủi ro.
Bài tập vận dụng:
Câu 1. Tín dụng có vai trò gì sau đây?
A. Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn, giảm lượng tiền mặt trong lưu thông.
B. Là công cụ điều tiết kinh tế - xã hội quan trọng của Nhà nước.
C. Huy động vốn thúc đẩy sự phát triển kinh tế.
D. Cả A, B, C đều đúng.
Đáp án đúng là: D
Tín dụng có vai trò quan trọng trong đời sống kinh tế - xã hội:
- Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn, giảm lượng tiền mặt trong lưu thông.
- Là công cụ điều tiết kinh tế - xã hội quan trọng của Nhà nước.
- Huy động vốn thúc đẩy sự phát triển kinh tế.
Câu 2. Đặc điểm của tín dụng là gì?
A. Người cho vay chỉ nhượng quyền sử dụng vốn cho người vay trong một khoảng thời gian nhất định.
B. Có sự thỏa thuận giữa người vay và người cho vay về thời hạn cho vay theo quy định của pháp luật.
C. Có sự thỏa thuận giữa người vay và người cho vay về lãi suất phải trả theo quy định của pháp luật.
D. Cả A, B, C đều đúng.
Đáp án đúng là: D
Đặc điểm của tín dụng:
- Người cho vay chỉ nhượng quyền sử dụng vốn cho người vay trong một khoảng thời gian nhất định.
- Có sự thỏa thuận giữa người vay và người cho vay về thời hạn cho vay và lãi suất phải trả theo quy định của pháp luật.
Câu 3. Trong quá trình cho vay có sự chênh lệch giữa chi phí sử dụng tiền mặt và chi phí sử dụng dịch vụ tín dụng được gọi là gì?
A. Tiền lãi.
B. Tiền gốc.
C. Tiền dịch vụ.
D. Tiền phát sinh.
Đáp án đúng là: A
Sự chênh lệch giữa chi phí sử dụng tiền mặt và chi phí sử dụng dịch vụ tín dụng chính là số tiền lãi mà người sử dụng dịch vụ tín dụng phải trả cho người cung cấp dịch vụ tín dụng trong một khoảng thời gian nhất định.
Xem thêm lời giải bài tập KTPL 10 Cánh diều hay, chi tiết khác:
Câu hỏi trang 50 KTPL 10: Em hãy đọc thông tin trong trường hợp dưới đây và trả lời câu hỏi...
Câu hỏi trang 51 KTPL 10: Em hãy đọc thông tin và trả lời câu hỏi...
Câu hỏi trang 52 KTPL 10: Em hãy đọc thông tin trong trường hợp dưới đây và trả lời câu hỏi...
Luyện tập 1 trang 52 KTPL 10: Em đồng tình hay không đồng tình với ý kiến nào dưới đây? Vì sao?...
Luyện tập 2 trang 52, 53 KTPL 10: Đọc đoạn hội thoại sau và trả lời câu hỏi...