Với giải Câu hỏi trang 46, 47 Kinh tế Pháp luật lớp 10 Cánh diều chi tiết trong Bài 7: Sản xuất kinh doanh và các mô hình sản xuất kinh doanh nhà nước giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập KTPL 10. Mời các bạn đón xem:
Giải bài tập KTPL lớp 10 Bài 7: Sản xuất kinh doanh và các mô hình sản xuất kinh doanh
Câu hỏi trang 46, 47 KTPL 10: Em hãy đọc thông tin, quan sát hình ảnh và trả lời câu hỏi
Luật Doanh nghiệp 2020, số 59/2020/QH14 (trích)
Điều 4. Giải thích thuật ngữ
10. Doanh nghiệp là tô chức có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch, được thành lập hoặc đăng ki thành lập theo quy định của pháp luật nhằm mục đích kinh doanh.
11. Doanh nghiệp nhà nước bao gồm các doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ trên 50% vốn điều lệ, tổng số cổ phân có quyền biểu quyết theo quy định tại Điều 88 của Luật này.
Điều 46. Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên
1. Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên là doanh nghiệp có từ 02 đến 50 thành viên là tô chức, cá nhân.
Điều 74. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên
1. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên là doanh nghiệp do một tổ chức hoặc một cá nhân làm chủ sở hữu.
Điều 88. Doanh nghiệp nhà nước
1. Doanh nghiệp nhà nước được tổ chức quản lí dưới hình thức công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phân, bao gồm:
a) Doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ;
b) Doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ trên 50% vốn điều lệ hoặc tổng số cổ phần có quyền biểu quyết, trừ doanh nghiệp quy định tại điểm a khoản 1 Điều này.
Điều 111. Công ty cổ phần
1. Công ty có phân là doanh nghiệp, trong đó:
a) Vốn điều lệ được chia thành nhiều phần bằng nhau gọi là cổ phần.
b) Cổ đông có thể là tổ chức, cá nhân, số lượng có đông tối thiểu là 03 và không hạn chế số lượng tối đa;
c) Cổ đông chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp.
Điều 188. Doanh nghiệp tư nhân
1. Doanh nghiệp tư nhân là doanh nghiệp do một cá nhân làm chủ và tự chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về mọi hoạt động của doanh nghiệp.
a) Em hãy căn cứ vào thông tin trên để xác định đặc điểm về pháp lí của doanh nghiệp.
b) Hãy liệt kê các loại hình doanh nghiệp được nhắc đến ở thông tin trên và cho biết đặc điểm về nguồn gốc hình thành vốn của từng loại hình doanh nghiệp đó. Ngoài các loại hình trên, em còn biết các loại hình doanh nghiệp nào khác?
c) Em hãy phân biệt các loại hình doanh nghiệp được nhắc đến ở thông tin trên.
Phương pháp giải:
- Xác định đặc điểm về pháp lí của doanh nghiệp.
- Liệt kê các loại hình doanh nghiệp được nhắc đến ở thông tin trên.
- Đặc điểm về nguồn gốc hình thành vốn của từng loại hình doanh nghiệp đó.
- Kể thêm các loại hình doanh nghiệp khác mà em biết.
- Phân biệt các loại hình doanh nghiệp được nhắc đến ở thông tin trên.
Trả lời:
a) Đặc điểm về pháp lí của doanh nghiệp: mỗi doanh nghiệp đều có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch, được thành lập hoặc đăng kí thành lập theo quy định của pháp luật.
b) Các loại hình doanh nghiệp được nhắc đến:
+ Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên là doanh nghiệp có từ 02 đến 50 thành viên là tổ chức, cá nhân.
+ Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên là doanh nghiệp do một tổ chức hoặc một cá nhân làm chủ sở hữu.
+ Doanh nghiệp nhà nước được tổ chức quản lí dưới hình thức công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần.
+ Công ty cổ phần:
Vốn điều lệ được chia thành nhiều phần bằng nhau gọi là cổ phần.
Cổ đông có thể là tổ chức, cá nhân; số lượng có đổng tôi thiểu là 03 và không hạn chế số lượng tối đa.
Cổ đông chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp.
+ Doanh nghiệp tư nhân là doanh nghiệp do một cá nhân làm chủ và tự chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về mọi hoạt động của doanh nghiệp.
- Các loại hình doanh nghiệp khác:
+ Công ty hợp danh
c)
Loại hình doanh nghiệp |
Đặc điểm |
Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên |
Là doanh nghiệp có từ 02 đến 50 thành viên là tổ chức, cá nhân. |
Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên |
Là doanh nghiệp do một tổ chức hoặc một cá nhân làm chủ sở hữu. |
Doanh nghiệp nhà nước |
Được tổ chức quản lí dưới hình thức công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần. |
Công ty cổ phần |
Số lượng có đổng tôi thiểu là 03 và không hạn chế số lượng tối đa, cổ đông chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp. |
Doanh nghiệp tư nhân |
Là doanh nghiệp do một cá nhân làm chủ và tự chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về mọi hoạt động của doanh nghiệp. |
Xem thêm lời giải bài tập KTPL 10 Cánh diều hay, chi tiết khác:
Câu hỏi trang 42, 43 KTPL 10: Em hãy quan sát hình ảnh, đọc thông tin và trả lời câu hỏi...
Câu hỏi trang 43, 44 KTPL 10: Em hãy đọc thông tin, trường hợp và trả lời câu hỏi...
Câu hỏi trang 45 KTPL 10: Em hãy đọc thông tin, tình huống và trả lời câu hỏi...
Câu hỏi trang 45 KTPL 10: Em hãy đọc thông tin, tình huống và trả lời câu hỏi...
Câu hỏi trang 46 KTPL 10: Em hãy đọc thông tin, tình huống và trả lời câu hỏi...
Câu hỏi trang 47 KTPL 10: Em hãy đọc thông tin, quan sát hình ảnh và trả lời câu hỏi...
Luyện tập 1 trang 48 KTPL 10: Em đồng tình hay không đồng tình với ý kiến nào dưới đây? Vì sao?...
Luyện tập 3 trang 48, 49 KTPL 10: Em hãy đọc tình huống sau và trả lời câu hỏi...