Với giải Câu hỏi trang 56 Kinh tế và Pháp luật lớp 10 Chân trời sáng tạo chi tiết trong Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập KTPL 10. Mời các bạn đón xem:
Giải bài tập KTPL lớp 10 Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng
Câu hỏi trang 56 KTPL 10: Em hãy đọc trường hợp sau và trả lời câu hỏi.
- Doanh nghiệp A và B giữ vai trò gì trong mối quan hệ tín dụng trên?
- Dịch vụ tín dụng trong trường hợp trên có những đặc điểm gì? Đặc điểm nào thể hiện tính ưu thế của tín dụng này trong nền kinh tế? Vì sao?
Phương pháp giải:
- Đọc thông tin và xác định vai trò trong mối quan hệ tín dụng giữa doanh nghiệp A và B.
- Dựa vào thông tin, nêu một số đặc điểm của dịch vụ tín dụng trong trường hợp trên.
- Dựa vào các đặc điểm của dịch vụ tín dụng vừa nêu, xác định đặc điểm thể hiện tính ưu thế của tín dụng này trong nền kinh tế. Giải thích lí do.
Trả lời:
- Doanh nghiệp A đóng vai trò là bên cho vay, doanh nghiệp B đóng vai trò là bên đi vay.
- Đặc điểm:
+ Là quan hệ tín dụng do các doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, doanh nhân cấp cho nhau.
+ Không có sự tham gia của hệ thống ngân hàng, Nhà nước.
+ Hình thức: mua bán chịu
- Đặc điểm thể hiện tính ưu thế của tín dụng này đó là không có sự tham gia của hệ thống ngân hàng, Nhà nước vì khi không có sự tham gia của hệ thống ngân hàng, Nhà nước sẽ không phải tuân theo những quy định, cam kết bắt buộc rườm rà; không phải lệ thuộc vào vốn Nhà nước và các ngân hàng. Ngoài ra nó còn tạo khả năng mở rộng hợp tác lâu bền giữa các doanh nghiệp với nhau.
Lý thuyết Một số dịch vụ tín dụng
a) Tín dụng thương mại
- Là quan hệ tín dụng do các doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, doanh nhân cấp cho nhau, không có sự tham gia của hệ thống ngân hàng.
- Tín dụng thương mại làm giảm sự lệ thuộc về vốn vào Nhà nước và các ngân hàng, tạo khả năng mở rộng các quan hệ hợp tác kinh doanh lâu bền.
- Các hình thức tín dụng thương mại: mua bán chịu, mua bán trả chậm hay trả góp hàng hoá.
b) Tín dụng nhà nước
- Là quan hệ vay mượn giữa Nhà nước với xã hội để phục vụ cho việc thực thi các chức năng quản lý kinh tế, xã hội của mình
- Tín dụng nhà nước có tính cưỡng chế, tính chính trị và tính xã hội.
- Nhà nước cung cấp dịch vụ tín dụng bằng cách: cho vay đầu tư, hỗ trợ lãi suất sau đầu tư và bảo lãnh tín dụng.
c) Tín dụng ngân hàng
- Là quan hệ tín dụng giữa một bên là các ngân hàng, các tổ chức tín dụng và một bên là các chủ thể kinh tế - tài chính của toàn xã hội
- Tín dụng ngân hàng có các đặc điểm:
+ Hoạt động trong phạm vi rộng, mang tính linh hoạt;
+ Tạo điều kiện duy trì phát triển các loại hình tín dụng khác bằng sự tham gia rộng rãi thông qua các nghiệp vụ chiết khấu, cẩm cố, tái chiết khấu, tái cấm cố các giấy tờ có giá.
- Ngân hàng cung cấp dịch vụ tín dụng này bằng cách cho vay hoặc bảo lãnh ngân hàng.
d) Tín dụng tiêu dùng
- Quan hệ tín dụng phục vụ cho việc tiêu dùng của dân cư với người tiêu dùng là người đi vay và doanh nghiệp, cá nhân là người cho vay, Bên cho vay có thể là các ngân hàng, doanh nghiệp sản xuất kinh doanh, hoặc các công ti tài chính,...
- Các hình thức của tín dụng tiêu dùng: bán chịu trả góp và thẻ tín dụng.
- Tín dụng tiêu dùng luôn kết hợp với việc trả ngay một phần theo hợp đồng hay một giao kèo bản chịu trả góp giữa bên cho vay và người đi vay.
Xem thêm lời giải bài tập KTPL 10 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Câu hỏi trang 57 KTPL 10: Em hãy đọc trường hợp sau và thực hiện yêu cầu:...
Câu hỏi trang 57, 58 KTPL 10: Em hãy đọc các trường hợp sau và trả lời câu hỏi....
Câu hỏi trang 58, 59 KTPL 10: Em hãy đọc trường hợp sau và thực hiện yêu cầu....
Câu hỏi trang 59, 60 KTPL 10: Em hãy đọc các trường hợp sau và thảo luận theo gợi ý....
Luyện tập 1 trang 61 KTPL 10: Em hãy đọc các trường hợp sau và xác định dịch vụ tín dụng phù hợp...
Luyện tập 3 trang 61,62 KTPL 10: Em hãy đọc các tình huống sau và xử lí theo gợi ý....