Giải Địa Lí 9 Bài 1: Cộng đồng các dân tộc Việt Nam

2.2 K

Tailieumoi.vn giới thiệu Giải bài tập Địa Lí lớp 9 Bài 1: Cộng đồng các dân tộc Việt Nam chính xác, chi tiết nhất giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Cộng đồng các dân tộc Việt Nam lớp 9.

Giải bài tập Địa Lí lớp 9 Bài 1: Cộng đồng các dân tộc Việt Nam

Trả lời câu hỏi giữa bài

Trả lời câu hỏi thảo luận trang 4 SGK Địa lí 9: Hãy kể tên một số sản phẩm thủ công tiêu biểu của các dân tộc ít người mà em biết.

Phương pháp giải:

Liên hệ các mặt hàng tiêu dùng hằng ngày: bình gốm, áo váy thổ cẩm.....

Trả lời:

Một số sản phẩm thủ công tiêu biểu của các dân tộc ít người:

+ Hàng thổ cẩm của các dân tộc Mông, Thái, Dao,… (Tây Bắc).

+ Hàng tơ lụa của dân tộc Chăm (An Giang).

+ Đồ gốm của dân tộc Chăm (Ninh Thuận).

+ Cồng , chiêng của các dân tộc Ba – na, Ê – đê, Gia – rai (Tây Nguyên).

Trả lời câu hỏi thảo luận số 1 trang 5 SGK Địa lí 9: Dựa vào vốn hiểu biết, hãy cho biết dân tộc Việt (Kinh) phân bố chủ yếu ở đâu.

Phương pháp giải:

Dân tộc Kinh phân bố chủ yếu ở những nơi địa hình bằng phẳng, giao thông thuận lợi.

Trả lời:

Dân tộc Việt (Kinh) phân bố khắp cả nước và tập trung chủ yếu hơn ở khu vực đồng bằng, trung du và duyên hải.
Trả lời câu hỏi thảo luận số 2 trang 5 SGK Địa lí 9: Dựa vào vốn hiểu biết, hãy cho biết các dân tộc ít người phân bố chủ yếu ở đâu.

Phương pháp giải:

Các dân tộc ít người chủ yếu sinh sống ở khu vực địa hình, giao thông đi lại khó khăn.

Trả lời:

Các dân tộc ít người phân bố chủ yếu ở miền núi và trung du.

Đây là vùng thượng nguồn của các dòng sông, có tiềm năng lớn về tài nguyên thiên nhiên và có vị trí quan trọng về an ninh quốc phòng.

Câu hỏi và bài tập (trang 6 sgk Địa lí 9)
Bài 1 trang 6 sgk địa lí 9: Nước ta có bao nhiêu dân tộc? Những nét văn hóa riêng của các dân tộc thể hiện ở những mặt nào? Cho ví dụ.

Trả lời:

- Nước ta có 54 dân tộc, trong đó dân tộc Việt (Kinh) chiếm 86,2%, các dân tộc ít người chiếm 13,8%.

- Nét văn hóa của các dân tộc thể hiện ở: ngôn ngữ, trang phục, quần cư, phong tục, tập quán…

Ví dụ:

+  Ngôn ngữ: Tiếng Việt (tiếng phổ thông của người Kinh), tiếng Tày (dân tộc Tày), tiếng Thái  (dân tộc Thái), tiếng Khơme (dân tộc Khơme)….

+ Trang phục: người Kinh có áo dài và nón lá; người HơMông có váy xòe thổ cẩm, con trai dân tộc Êđê đóng khố…

+ Tục cưới hỏi: người Kinh - có lễ dặm ngõ, ăn hỏi và rước dâu; dân tộc ít người có tục bắt vợ.

+ Lễ Tết lớn nhất của người Kinh, người Hoa là Tết Nguyên Đán bắt đầu từ mùng một tháng giêng theo Âm lịch

+ Lễ Tết cơm mới của người Ê Đê (Đắk Lắk) diễn ra vào tháng 10 Dương lịch.

Bài 2 trang 6 sgk địa lí 9: Trình bày tình hình phân bố của các dân tộc ở nước ta.

Trả lời:

Tình hình phân bố của các dân tộc ở nước ta:

- Dân tộc Việt (Kinh) phân bố rộng khắp cả nước song tập trung chủ yếu ở khu vực đồng bằng, trung du và duyên hải.

- Các dân tộc ít người phân bố chủ yếu ở miền núi và trung du. Đây là vùng thượng nguồn của các dòng sông, có tiềm năng lớn về tài nguyên thiên nhiên và có vị trí quan trọng về an ninh quốc phòng.

+ Trung du và miền núi Bắc Bộ là địa bàn cư trú đan xen của trên 30 dân tộc:

Ở vùng thấp: Người Tày, Nùng tập trung ở tả ngạn sông Hồng, người Thái, Mường phân bố từ hữu ngạn sông Hồng đến sông Cản

Người Dao: sống ở các sườn núi 700 – 1000m.

Người Mông: trên các vùng núi cao.

+ Khu vực Trường Sơn – Tây Nguyên có trên 20 dân tộc ít người, cư trú thành vùng rõ rệt.

Người Ê-đê ở Đăk Lăk, người Gia – rai ở Kon Tum và Gia Lai, người Cơ-ho ở Lâm Đồng.

+ Các tỉnh cực Nam Trung Bộ và Nam Bộ có các dân tộc Chăm, Khơ –me cư trú thành từng dải hoặc xen kẽ với người Việt. Người Hoa tập trung ở các đô thị (TP. Hồ Chí Minh).

+ Hiên nay, một số dân tộc miền núi phía Bắc đã đến cư trú ở Tây Nguyên.

Bài 3 trang 6 SGK Địa lí 9: Dựa vào bảng thống kê dưới đây, hãy cho biết:

Em thuộc dân tộc nào? Dân tộc em đứng thứ mấy về số dân trong cộng đồng các dân tộc Việt Nam? Địa bàn cư trú chủ yếu của dân tộc em? Hãy kể một số nét văn hóa tiêu biểu của dân tộc em.

Bảng 1.1. Số dân phân theo thành phần dân tộc (sắp xếp theo số dân) ở Việt Nam năm 1999 (đơn vị: nghìn người)

Phương pháp giải:

Kĩ năng đọc và phân tích bảng số liệu kết hợp liên hệ thực tiễn.

Trả lời:

Ví dụ em là người dân tộc Kinh

- Đứng thứ 1 về số dân trong cộng đồng các dân tộc Việt Nam.

- Địa bàn cư trú chủ yếu: ở khu vực đồng bằng, trung du và duyên hải.

- Một số nét văn hóa tiêu biểu:

+ Tết cổ truyền là Nguyên Đán.

+ Trang phục truyền thống là áo dài, nón lá.

+ Ngôn ngữ: tiếng Việt (tiếng phổ thông).

+ Món ăn đặc sản: Phở, bún chả, nem rán…

+ Hôn nhân một vợ, một chồng, cưới xin trải qua nhiều nghi thức, nhà trai hỏi và cưới vợ cho con.

+ Thờ cúng tổ tiên; theo đạo Mẫu, đạo Phật, đạo Thiên Chúa. Chịu ảnh hưởng của đạo Khổng, đạo Lão.

+ Có tục ăn trầu cau, hút thuốc lào, uống nước chè, ăn cơm tẻ.

Lý thuyết Bài 1: Cộng đồng các dân tộc Việt Nam

I. Các dân tộc Việt Nam

- Việt Nam có 54 dân tộc, người Việt (Kinh) chiếm đa số (khoảng 86% dân số cả nước).

- Mỗi dân tộc có đặc trưng về văn hóa, thể hiện trong ngôn ngữ, trang phục, phong tục, tập quán,…

- Các dân tộc có trình độ phát triển kinh tế khác nhau, tất cả cùng chung sống đoàn kết, cùng xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.

II. Phân bố các dân tộc

1. Dân tộc Việt (Kinh)

Phân bố rộng khắp cả nước song tập trung hơn ở các vùng đồng bằng, trung du và duyên hải.

2. Các dân tộc ít người

- Phân bố chủ yếu ở miền núi và trung du.

- Trung du và miền núi Bắc Bộ:

+ Vùng thấp (tả ngạn sông Hồng): Tày, Nùng.

+ Hữu ngạn sông Hồng đến sông Cả: Thái, Mường.

+ 700 - 1000m: Dao.

+ Trên núi cao: Mông.

- Trường Sơn - Tây Nguyên:

+ Kon Tum và Gia Lai: Ê đê, Đắk Lắk, Gia rai.

+ Lâm Đồng: Cơ ho,…

- Duyên hải cực Nam Trung bộ và Nam Bộ:

+ Người Chăm, Khơ me sống đan xen với người Việt.

+ Người Hoa sống chủ yếu ở các đô thị chủ yếu là thành phố Hồ Chí Minh.

- Hiện nay, phân bố dân tộc đã có nhiều thay đổi.

Sơ đồ tư duy cộng đồng các dân tộc Việt Nam

Giải Địa Lí 8 Bài 2: Khí hậu châu Á (ảnh 1)
Đánh giá

0

0 đánh giá