SBT Lịch sử 12 Bài 10: Cách mạng khoa học - công nghệ và xu thế toàn cầu hóa nửa sau thế kỉ XX | Giải SBT Lịch sử lớp 12

1.3 K

Tailieumoi.vn giới thiệu Giải sách bài tập Lịch sử lớp 12 Bài 10: Cách mạng khoa học - công nghệ và xu thế toàn cầu hóa nửa sau thế kỉ XX chi tiết giúp học sinh xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong SBT Lịch sử 12. Mời các bạn đón xem:

Bài giảng Lịch sử 12 Bài 10: Cách mạng khoa học-công nghệ và xu hướng toàn cầu hóa nửa sau thế kỉ XX

SBT Lịch sử 12 Bài 10: Cách mạng khoa học - công nghệ và xu thế toàn cầu hóa

nửa sau thế kỉ XX

Bài 1 trang 50 SBT sử 12

1. Nước đi đầu trong cuộc cách mạng khoa học - công nghệ nửa sau thế kỉ XX là 

A. Liên Xô.                     B. Mĩ.

C. Nhật Bản.                  D. CHLB Đức

2. Sự kiện gây chấn động lớn trong dư luận thế giới vào năm 1997 là

A. Các nhà khoa học đã tạo ra được con Cừu Đô-li ra đời bằng phương pháp sinh sản vô tính 

B. Các nhà khoa học công bố "Bản đồ gen người"

C. Liên Xô phóng thành công tàu vũ trụ, mở ra kỉ nguyên chinh phục vũ trụ của loài người

D. Nước Mĩ đưa người lên mặt trăng

3. Cuộc cách mạng xanh diễn ra trong lĩnh vực nào

A. Nông nghiệp

B. Công nghiệp

C. Thương nghiệp

D. Dịch vụ, thương mại

4. Thành tựu quan trọng của cách mạng khoa học - công nghệ đã đóng góp tích cực vào việc giải quyết vấn đề lương thực cho con người là

A. Tạo ra những vật liệu mới

B. Tạo ra những công cụ sản xuất mới

C. Tạo ra những nguồn năng lượng mới

D. Cách mạng xanh

5. Phát minh khoa học đã gây ra những lo ngại về mặt pháp lí và đạo lí là

A. Phương pháp sinh sản vô tính

B. Công nghệ sinh học

C. "Bản đồ gen người"

D. Công nghệ biến đổi gen

6. Đặc điểm lớn nhất của cuộc cách mạng khoa học - công nghệ là

A. khoa học gắn liền với kĩ thuật.

B. kĩ thuật đi trước mở đường cho sản xuất.

C. thời gian ứng dụng các phát minh vào sản xuất và đời sống diễn ra nhanh.

D. khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp.

7. Điểm khác nhau căn bản giữa cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật ngày nay với cuộc cách mạng công nghiệp ở thế kỉ XVIII - XIX là

A. mọi phát minh về kĩ thuật được dựa trên các thành tựu khoa học cơ bản

B. mọi phát minh về kĩ thuật được dựa trên các nghiên cứu khoa học.

C. mọi phát minh về kĩ thuật đều bắt nguồn từ thực tiễn kinh nghiệm.

D. mọi phát minh đều bắt đầu từ công nghiệp dệt.

8. Do tác động của cuộc cách mạng khoa học - công nghệ, nhân loại đã bước vào nền văn minh

A. nông nghiệp.                      

B. công nghiệp.

C. thông tin.                        

D. thương mại.

9. Hệ quả quan trọng của cuộc cách mạng khoa học - công nghệ là

A. xuất hiện xu thế toàn cầu hoá.

B. bùng nổ dân số.

C. nhu cầu, đòi hỏi của con người ngày càng cao.

D. xuất hiện các loại dịch bệnh mới.

10. Về bản chất, toàn cầu hoá là quá trình

A. phát triển nhanh chóng của quan hệ thương mại quốc tế

B. gia tăng mạnh mẽ những mối liên hệ, những ảnh hưởng tác động lẫn nhau, phụ thuộc lẫn nhau của tất cả các khu vục, các quốc gia, các dân tộc trên thế giới.

C. Tạo nên sự phát triển vượt bậc của nền kinh tế thế giới

D. phát triển mạnh mẽ của lực lượng sản xuất; sự phát triển và tác động to lớn của các công ti xuyên quốc gia.

11. Tác động tiêu cực về mặt xã hội của xu thế toàn cầu hoá là

A. gia tăng mâu thuẫn giữa các giai cấp về tư tưởng.

B. gia tăng khoảng cách giàu - nghèo.

C. gia tăng tình trạng thất nghiệp.

D. gia tăng dân số.

12. Thời cơ lịch sử do xu thế toàn cầu hóa đem lại cho tất cả các quốc gia trên thế giới, trong đó có Việt Nam là

A. Sự phát triển nhanh chóng của quan hệ thương mại quốc tế

B. Sự ra đời của các tổ chức liên kết kinh tế, thương mại, tài chính ở các khu vực.

C. Các nguồn vốn đầu tư kĩ thuật - công nghệ và kinh nghiệm quản lí từ bên ngoài

D. Sự xung đột và giao thoa giữa các nền văn hóa thế giới

13. Thách thức lớn nhất mà Việt Nam phải đối mặt trong xu thế toàn cầu hóa là

A. Nắm bắt thời cơ, vượt qua thách thức

B. Sự cạnh tranh khốc liệt của thị trường thế giới và nguy cơ đánh mất bản sắc văn hóa dân tộc

C. Sự bất bình đẳng trong quan hệ quốc tế

D. Quản lí, sử dụng có hiệu quả các nguồn vốn từ bên ngoài

14. Để thích nghi với xu thế toàn cầu hóa Việt Nam cần phải

A. Nắm bắt thời cơ, vượt qua thách thức

B. Đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước

C. Tận dụng nguồn vốn và kĩ thuật bên ngoài để phát triển kinh tế

D. tiếp tục công cuộc đổi mới, ứng dụng các thành tựu khoa học - kĩ thuật của thế giới

Trả lời:

Câu 1

Lời giải: Mĩ là nước đi đầu trong cuộc cách mạng khoa học - công nghệ nửa sau thế kỉ XX.

Chọn B

Câu 2

Lời giải: Sự kiện gây chấn động lớn trong dư luận thế giới là tháng 3-1997, các nhà khoa học đã tạo ra được con cừu Đôli bằng phương pháp sinh sản vô tính từ một tế bào lấy từ tuyến vú của một con cừu đang có thai.

Chọn A

Câu 3

Lời giải: Cuộc “cách mạng xanh” diễn ra trong lĩnh vực nông nghiệp, với những giống lúa mới có năng suất cao, chịu bệnh tốt;

Chọn A

Câu 4

Lời giải: Thành tựu quan trọng của cách mạng khoa học - công nghệ đã đóng góp tích cực vào việc giải quyết vấn đề lương thực cho con người là cuộc Cách mạng xanh trong nông nghiệp.

Chọn D

Câu 5

Lời giải: những thành tựu này lại gây nên những lo ngại về mặt pháp lí như phương pháp sinh sản vô tính; công nghệ sao chép con người hoặc thương mại hóa công nghệ gen.

Chọn A

Câu 6

Lời giải: Đặc điểm lớn nhất của cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật ngày nay là khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp.

Chọn D

Câu 7

Lời giải: trong cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện đại, mọi phát minh kĩ thuật đều bắt nguồn từ nghiên cứu khoa học.

Chọn B

Câu 8

Lời giải: Trong những thập niên gần đây, công nghệ thông tin đã phát triển mạnh mẽ như một sự bùng nổ trên phạm vi toàn cầu

Chọn C

Câu 9

Lời giải: Một hệ quả quan trọng của cách mạng khoa học- công nghệ là từ đầu những năm 80 của thế kỉ XX, nhất là từ sau Chiến tranh lạnh, trên thế giới đã diễn ra xu thế toàn cầu hóa.

Chọn A

Câu 10

Lời giải: Xét về bản chất, toàn cầu hóa là quá trình tăng lên mạnh mẽ những mối liên hệ, những ảnh hưởng tác động lẫn nhau, phụ thuộc lẫn nhau của tất cả các khu vực, các quốc gia, các dân tộc trên thế giới.

Chọn B

Câu 11

Lời giải: toàn cầu hóa làm trầm trọng thêm sự bất công xã hội, đào sâu hố ngăn cách giàu – nghèo trong từng nước và giữa các nước.

Chọn B

Câu 12

Lời giải: Thời cơ lịch sử do xu thế toàn cầu hóa đem lại cho tất cả các quốc gia trên thế giới, trong đó có Việt Nam là sự ra đời của các tổ chức liên kết kinh tế, thương mại, tài chính ở các khu vực.

Chọn C

Câu 13

Lời giải: Thách thức lớn nhất mà Việt Nam phải đối mặt trong xu thế toàn cầu hóa là sự cạnh tranh khốc liệt của thị trường thế giới và nguy cơ đánh mất bản sắc văn hóa dân tộc

Chọn B

Câu 14

Lời giải: Việt Nam cũng nằm trong xu hướng chung đó. Do vậy, “Nắm bắt cơ hội, vượt qua thách thức, phát triển mạnh mẽ trong thời kì mới, đó là vấn đề có ý nghĩa sống còn đối với Đảng và nhân dân ta”.

Chọn A

Bài 2 trang 52 SBT sử 12

Hoàn thành bảng hệ thống dưới đây về những nội dung chủ yếu của cuộc cách mạng khoa học - công nghệ.

Vấn đề thống kê

Nội dung chủ yếu

Nguồn gốc

 

Đặc điểm

 

Tác động

 

Trả lời:

Vấn đề thống kê

Nội dung chủ yếu

Nguồn gốc

- Do đòi hỏi của cuộc sống và sản xuất, nhằm đáp ứng nhu cầu vật  chất và tinh thần ngày càng cao của con người.

- Do sự bùng nổ dân số, sự vơi cạn tài nguyên thiên nhiên, do nhu cầu của chiến tranh,...

- Cuộc cách mạng khoa học - kỹ thuật lần thứ nhất là tiền đề thúc đẩy cách mạng khoa học - kỹ thuật lần II và cách mạng công nghệ bùng nổ.

Đặc     điểm

- Khoa học - kỹ thuật trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp.

- Mọi phát minh kỹ thuật đều bắt nguồn từ nghiên cứu khoa học.

- Khoa học gắn liền với kỹ thuật, đi trước mở đường cho kỹ thuật.

- Kỹ thuật lại đi trước mở đường cho sản xuất.

- Khoa học tham gia trực tiếp vào sản xuất, là nguồn gốc chính của những tiến bộ kỹ thuật và công nghệ.

Tác

động

* Tích cực

- Tăng năng suất lao động, nâng cao đời sống vật chất, tinh thần của con người.

- Thay đổi cơ cấu dân cư, chất lượng nguồn nhân lực, đòi hỏi mới về giáo dục, đào tạo.

- Thúc đẩy xu thế toàn cầu hóa.

* Tiêu cực: ô nhiễm môi trường, tai nạn lao động và giao thông, các dịch bệnh mới, chế tạo vũ khí hủy diệt đe dọa sự sống trên hành tinh.

Bài 3 trang 53 SBT sử 12

Tại sao nói: Trong cuộc cách mạng khoa học - công nghệ, khoa học đã trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp?

Trả lời:

- Đặc điểm lớn nhất của cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật ngày nay là khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp.

- Mọi phát minh kĩ thuật, công nghệ đều bắt nguồn từ nghiên cứu khoa học. Khoa học gắn liền với kĩ thuật, khoa học đi trước mở đường cho kĩ thuật. Đến lược mình, kĩ thuật lại đi trước mở đường cho sản xuất.

- Quá trình đó là: khoa học – kĩ thuật, công nghệ – sản xuất. Đây là một khác biệt so với cuộc cách mạng công nghiệp thế kỉ XVIII

- Thời gian từ phát minh khoa học đến ứng dụng vào sản xuât ngày càng được rút ngắn, như: máy ảnh (1727 – 1839), điện thoại (1820 – 1876), nguyên tử (1939 – 1945), laze (1960 – 1962), …

- Như vậy, khoa học đã tham gia trực tiếp vào sản xuất, trở thành nguồn gốc chính của những tiến bộ kĩ thuật và công nghệ. Hiệu quả kinh tế ngày càng cao của công tác nghiên cứu khoa học. Đầu tư vào khoa học cho lãi cao hơn so với đầu tư vào các ngành khác.

Bài 4 trang 53 SBT sử 12

Bản chất của toàn cầu hoá là gì? Hãy nêu những biểu hiện chủ yếu của toàn cầu hoá và ảnh hưởng của nó. 

- Toàn cầu hoá là...

- Biểu hiện:

- Tác động:

Trả lời:

a) Toàn cầu hoá là

Toàn cầu hóa là quá trình tăng lên mạnh mẽ những mối liên hệ, những ảnh hưởng tác động lẫn nhau, phụ thuộc lẫn nhau của tất cả các khu vực, các quốc gia, dân tộc trên thế giới.

b) Biểu hiện

- Sự phát triển nhanh chóng của quan hệ thương mại quốc tế (giá trị trao đổi tăng lên 12 lần)

- Sự phát triển và tác động to lớn của các công ty xuyên quốc gia. Giá trị trao đổi tương đương ¾ giá trị thương mại toàn cầu.

- Sự sáp nhập và hợp nhất các công ty thành những tập đoàn lớn, nhất là công ty khoa học - kỹ thuật

- Sự ra đời của các tổ chức liên kết kinh tế, thương mại, tài chính quốc tế và khu vực (EU, IMF, WTO, APEC, ASEM…)

=> Là xu thế khách quan không thể đảo ngược.

c. Tác động

* Tích cực

- Thúc đẩy nhanh chóng sự phát triển và xã hội hóa của lực lượng sản xuất, đưa lại sự tăng trưởng cao (nửa đầu thế kỷ XX, GDP thế giới tăng 2,7 lần, nửa cuối thế kỷ tăng 5,2 lần).

- Góp phần chuyển biến cơ cấu kinh tế, đòi hỏi cải cách sâu rộng để nâng cao tính cạnh tranh và hiệu quả của nền kinh tế.

* Tiêu cực

- Đào sâu hố ngăn cách giàu nghèo và bất công xã hội

- Làm cho mọi mặt của cuộc sống con người kém an toàn, tạo ra nguy cơ đánh mất bản sắc dân tộc và độc lập tự chủ của các quốc gia.

- Toàn cầu hóa vừa là thời cơ, cơ hội lớn cho các nước phát triển mạnh, đồng thời cũng tạo ra những thách thức lớn đối với các nước đang phát triển

Đánh giá

0

0 đánh giá