Chuyên đề Hóa học 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Vẽ cấu trúc phân tử

12.1 K

Tailieumoi.vn giới thiệu giải bài tập Chuyên đề Hóa học 10 Bài 8: Vẽ cấu trúc phân tử sách Chân trời sáng tạo hay, chi tiết giúp học sinh xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Chuyên đề học tập Hóa học 10. Mời các bạn đón xem:

Giải bài tập Chuyên đề Hóa học 10 Bài 8: Vẽ cấu trúc phân tử

Mở đầu trang 48 Chuyên đề Hóa học 10: Các chất vô cơ và hữu cơ được trình bày bằng công thức cấu tạo, công thức Lewis,... em có thể thực hiện viết, vẽ các công thức hóa học, có thể trình bày cấu trúc phân tử dưới dạng 2D và 3D, viết chuỗi phản ứng, phương trình hóa học và những công thức phân tử phức tạp,… Sử dụng phần mềm chuyên biệt có thể giúp cho việc vẽ các công thức hóa học nhanh chóng và dễ dàng.

Các chất vô cơ và hữu cơ được trình bày bằng công thức cấu tạo, công thức Lewis

Phần mềm nào sẽ hỗ trợ hiệu quả cho việc viết, vẽ các công thức hóa học? Cần thực hiện như thế nào để vẽ và chèn file Word hoặc PowerPoint?

Lời giải:

Hiện nay có nhiều phần mềm sử dụng để vẽ cấu trúc phân tử vô cơ và hữu cơ như HyperChem, Chemsketch, gói phần mềm ChemBioOffice, …

Em có thể sử dụng phần mềm Chemsketch để vẽ công thức cấu tạo, công thức Lewis của một số chất vô cơ và hữu cơ, vẽ cấu trúc dạng 2D và 3D của các phân tử.

1. Vẽ công thức cấu tạo

Câu hỏi 1 trang 49 Chuyên đề Hóa học 10: Tìm hiểu các thanh công cụ trong Hình 8.1 và cách sử dụng chúng trong phần mềm ChemSketch.

Tìm hiểu các thanh công cụ trong Hình 8.1 và cách sử dụng chúng trong phần mềm ChemSketch

Lời giải:

(1) Structure: Vẽ cấu trúc, Draw: vẽ đồ họa

(2) Lựa chọn các nguyên tố để vẽ

Chú ý: Nếu nguyên tố không có trên thanh lệnh thì nhấp chuột vào biểu tượng bảng tuần hoàn (Periodic Table of Elements)Tìm hiểu các thanh công cụ trong Hình 8.1 và cách sử dụng chúng trong phần mềm ChemSketchđể chọn.

(3) Các chế độ để vẽ

Tìm hiểu các thanh công cụ trong Hình 8.1 và cách sử dụng chúng trong phần mềm ChemSketchVẽ công thức cần kéo giữ chuột để tạo liên kết

 Tìm hiểu các thanh công cụ trong Hình 8.1 và cách sử dụng chúng trong phần mềm ChemSketchVẽ công thức hiện chỉ cần nhấn chuột sẽ xuất hiện các liên kết

Tìm hiểu các thanh công cụ trong Hình 8.1 và cách sử dụng chúng trong phần mềm ChemSketch Vẽ công thức dạng gấp khúc.

(4) Lựa chọn/ quay cấu trúc

(5) Các loại liên kết

(6) Vẽ vòng

Câu hỏi 2 trang 49 Chuyên đề Hóa học 10: Để vẽ liên kết ba trong phân tử propyne (C3H4), cần chọn các công cụ nào?

Lời giải:

Bước 1: Chọn cửa sổ Structure và chế độ Draw Normal

Để vẽ liên kết ba trong phân tử propyne (C3H4), cần chọn các công cụ nào

Bước 2: Chọn nguyên tố C ở khu vực (2). Nhấp chuột trái vào màn hình xuất hiện CH4. Nhấp và giữ chuột trái rồi kéo, nhả chuột, thấy xuất hiện CH3-CH3. Kéo tiếp tục thả chuột được Để vẽ liên kết ba trong phân tử propyne (C3H4), cần chọn các công cụ nào (không nhìn thấy các nguyên tử C, H ở giữa).

Chọn Tool → Clean Structure, thu được Để vẽ liên kết ba trong phân tử propyne (C3H4), cần chọn các công cụ nào

Bước 3: Nhấp chuột trái một lần liên kết đơn để tạo liên kết đôi. Nhấp thêm một lần nữa chuột trái vào liên kết đôi để tạo liên kết ba.

 

Để vẽ liên kết ba trong phân tử propyne (C3H4), cần chọn các công cụ nào

Bước 4: Để hiển thị các liên kết C-H chọn Tool → Add Explicit Hydrogens.

Để vẽ liên kết ba trong phân tử propyne (C3H4), cần chọn các công cụ nào

Bước 5: Để hiển thị nguyên tử C, chọn biểu tượng Để vẽ liên kết ba trong phân tử propyne (C3H4), cần chọn các công cụ nào (Edit Atom Label), Nhấp chuột trái vào nguyên tử C trên công thức, xuất hiện hộp thoại Edit Label, gõ C và nhấn Insert.

Để vẽ liên kết ba trong phân tử propyne (C3H4), cần chọn các công cụ nào

Chú ý: Để điều chỉnh độ dài liên kết chọn nút select/move Để vẽ liên kết ba trong phân tử propyne (C3H4), cần chọn các công cụ nào; giữ chuột trái và di chuyển lên toàn bộ công thức, khi thả chuột trái, phân tử đã được chọn (xuất hiện các dấu chấm xung quanh công thức); nháy chuột phải lên công thức, chọn Object Properties bằng chuột trái, xuất hiện của sổ Properties. Tại mục size Calculation bỏ chọn auto ta sẽ chọn được cơ chữ (Atom Symbol Size) và độ dài liên kết (Bond Length) tùy ý.

Để vẽ liên kết ba trong phân tử propyne (C3H4), cần chọn các công cụ nào

Cuối cùng ấn vào apply sẽ thu được công thức cần vẽ

Để vẽ liên kết ba trong phân tử propyne (C3H4), cần chọn các công cụ nào

Bước 6: Lưu và chèn công thức vào file Word, Powerpoint.

Câu hỏi 3 trang 49 Chuyên đề Hóa học 10: Hãy vẽ phân tử C4H10, chuyển liên kết đơn thành liên kết đôi, tạo thành hai phân tử sau:

Hãy vẽ phân tử C4H10, chuyển liên kết đơn thành liên kết đôi

Lời giải:

Bước 1: Chọn cửa sổ Structure và chế độ Draw Normal

Hãy vẽ phân tử C4H10, chuyển liên kết đơn thành liên kết đôi

Bước 2: Chọn nguyên tố C ở khu vực (2). Nhấp chuột trái vào màn hình xuất hiện CH4. Nhấp và giữ chuột trái rồi kéo, nhả chuột, thấy xuất hiện CH3-CH3. Kéo tiếp tục thả chuột được Hãy vẽ phân tử C4H10, chuyển liên kết đơn thành liên kết đôi(không nhìn thấy các nguyên tử C, H ở giữa). Kéo tiếp tục thả chuột được Hãy vẽ phân tử C4H10, chuyển liên kết đơn thành liên kết đôi

Chọn Tool → Clean Structure, thu được Hãy vẽ phân tử C4H10, chuyển liên kết đơn thành liên kết đôi

Bước 3: Nhấp chuột trái một lần liên kết đơn đầu mạch để tạo liên kết đôi. Ta được công thức:

Hãy vẽ phân tử C4H10, chuyển liên kết đơn thành liên kết đôi

Nhấp chuột trái một lần liên kết đơn giữa để tạo liên kết đôi. Ta được công thức:

Hãy vẽ phân tử C4H10, chuyển liên kết đơn thành liên kết đôi

Bước 4: Lưu và chèn công thức vào file Word, Powerpoint.

Câu hỏi 4 trang 50 Chuyên đề Hóa học 10: Trình bày các bước để vẽ công thức cấu tạo của phân tử toluene.

Trình bày các bước để vẽ công thức cấu tạo của phân tử toluene

Lời giải:

Bước 1: Chọn cửa sổ Structure và chế độ Draw Normal

Trình bày các bước để vẽ công thức cấu tạo của phân tử toluene

Bước 2: Chọn vòng benzen Trình bày các bước để vẽ công thức cấu tạo của phân tử toluene,nhấp chuột trái vào màn hình sẽ xuất hiện vòng benzen.Trình bày các bước để vẽ công thức cấu tạo của phân tử toluene

Chọn nguyên tố C ở khu vực (2). Nhấp và giữ chuột trái rồi kéo, nhả chuột, thấy xuất hiện Trình bày các bước để vẽ công thức cấu tạo của phân tử toluene

Chọn Tool → Clean Structure, thu được Trình bày các bước để vẽ công thức cấu tạo của phân tử toluene

Bước 3: Lưu và chèn công thức vào file Word, Powerpoint.

Luyện tập trang 50 Chuyên đề Hóa học 10: Thực hành vẽ công thức cấu tạo của các chất được biểu diễn như sau:

a) C4H6

Thực hành vẽ công thức cấu tạo của các chất

b) H2SO4

Thực hành vẽ công thức cấu tạo của các chất

Lời giải:

a) Vẽ công thức C4H6

Bước 1: Chọn cửa sổ Structure và chế độ Draw Normal

Thực hành vẽ công thức cấu tạo của các chất

Bước 2: Chọn nguyên tố C ở khu vực (2). Nhấp chuột trái vào màn hình xuất hiện CH4. Nhấp và giữ chuột trái rồi kéo, nhả chuột, thấy xuất hiện CH3-CH3. Kéo tiếp tục thả chuột được Thực hành vẽ công thức cấu tạo của các chất (không nhìn thấy các nguyên tử C, H ở giữa). Kéo tiếp tục thả chuột được Thực hành vẽ công thức cấu tạo của các chất

Chọn Tool → Clean Structure, thu được Thực hành vẽ công thức cấu tạo của các chất

 

Bước 3: Nhấp chuột trái một lần liên kết đơn đầu mạch để tạo liên kết đôi. Ta được công thức:

Thực hành vẽ công thức cấu tạo của các chất

Nhấp chuột trái một lần nữa vào liên kết đôi đầu mạch để tạo liên kết ba.

Thực hành vẽ công thức cấu tạo của các chất

Chọn Tool → Clean Structure, thu được

Thực hành vẽ công thức cấu tạo của các chất

Chú ý: Để điều chỉnh độ dài liên kết chọn nút select/move Thực hành vẽ công thức cấu tạo của các chất;giữ chuột trái và di chuyển lên toàn bộ công thức, khi thả chuột trái, phân tử đã được chọn (xuất hiện các dấu chấm xung quanh công thức); nháy chuột phải lên công thức, chọn Object Properties bằng chuột trái, xuất hiện của sổ Properties. Tại mục size Calculation bỏ chọn auto ta sẽ chọn được cơ chữ (Atom Symbol Size) và độ dài liên kết (Bond Length) tùy ý.

Thực hành vẽ công thức cấu tạo của các chất

Cuối cùng ấn vào apply sẽ thu được công thức cần vẽ

Thực hành vẽ công thức cấu tạo của các chất

Bước 4: Lưu và chèn công thức vào file Word, Powerpoint.

b) Vẽ công thức H2SO4

Bước 1: Chọn cửa sổ Structure và chế độ Draw Normal

Thực hành vẽ công thức cấu tạo của các chất

Bước 2: Chọn nguyên tố S ở khu vực (2). Nhấp chuột trái vào màn hình xuất hiện H2S.

Chọn O ở khu vực (2). Nhấn vào H2S giữ chuột trái rồi kéo, nhả chuột, thực hiện 4 lần thấy xuất hiện

Thực hành vẽ công thức cấu tạo của các chất

Nhấn chuột vào liên kết để tạo liên kết đôi

Thực hành vẽ công thức cấu tạo của các chất

Chọn H ở khu vực (2), Nhấn vào OH giữ chuột trái rồi kéo, nhả chuột, thực hiện 2 lần thấy xuất hiện

Thực hành vẽ công thức cấu tạo của các chất

Chọn Tool → Clean Structure, thu được Thực hành vẽ công thức cấu tạo của các chất

Chú ý: Để điều chỉnh độ dài liên kết chọn nút select/move Thực hành vẽ công thức cấu tạo của các chất;giữ chuột trái và di chuyển lên toàn bộ công thức, khi thả chuột trái, phân tử đã được chọn (xuất hiện các dấu chấm xung quanh công thức); nháy chuột phải lên công thức, chọn Object Properties bằng chuột trái, xuất hiện của sổ Properties. Tại mục size Calculation bỏ chọn auto ta sẽ chọn được cơ chữ (Atom Symbol Size) và độ dài liên kết (Bond Length) tùy ý.

Thực hành vẽ công thức cấu tạo của các chất

Cuối cùng ấn vào apply sẽ thu được công thức cần vẽ

Thực hành vẽ công thức cấu tạo của các chất

Bước 3: Lưu công thức.

2. Vẽ công thức Lewis

Câu hỏi 5 trang 51 Chuyên đề Hóa học 10: Từ hướng dẫn cách vẽ công thức Lewis ở Ví dụ 2, nêu điểm khác nhau giữa cách vẽ công thức Lewis với cách vẽ công thức cấu tạo.

Lời giải:

Công thức Lewis khác so với công thức cấu tạo là nó biểu diễn thêm các electron riêng của các nguyên tử nếu có. Vì thế khi vẽ công thức Lewis ta cần chọn thêm công cụ Lewis Structure để biểu diễn thêm các electron riêng

Luyện tập trang 51 Chuyên đề Hóa học 10: Thực hành vẽ công thức Lewis của phân tử N2. Lưu file ChemSketch và dưới định dạng file ảnh. Chèn công thức vào Word hoặc PowerPoint.

Lời giải:

Bước 1: Chọn cửa sổ Structure và chế độ Draw Normal

Thực hành vẽ công thức Lewis của phân tử N2

Bước 2: Chọn nguyên tố N ở khu vực (2). Nhấp chuột trái vào màn hình xuất hiện NH3.

Nhấn vào NH3 giữ chuột trái rồi kéo, nhả chuột thấy xuất hiện

Thực hành vẽ công thức Lewis của phân tử N2

Nhấn chuột vào liên kết 2 lần để tạo liên kết ba

Thực hành vẽ công thức Lewis của phân tử N2

Chọn Tool → Clean Structure, thu được Thực hành vẽ công thức Lewis của phân tử N2

Chú ý: Để điều chỉnh độ dài liên kết chọn nút select/move Thực hành vẽ công thức Lewis của phân tử N2;giữ chuột trái và di chuyển lên toàn bộ công thức, khi thả chuột trái, phân tử đã được chọn (xuất hiện các dấu chấm xung quanh công thức); nháy chuột phải lên công thức, chọn Object Properties bằng chuột trái, xuất hiện của sổ Properties. Tại mục size Calculation bỏ chọn auto ta sẽ chọn được cơ chữ (Atom Symbol Size) và độ dài liên kết (Bond Length) tùy ý.

Thực hành vẽ công thức Lewis của phân tử N2

Cuối cùng ấn vào apply sẽ thu được công thức cần vẽ

Thực hành vẽ công thức Lewis của phân tử N2

Bước 3: Chọn lệnh Templates → Template Organizer và tích chọn Lewis Structures. Sau đó, chọn lệnh Templates Window, xuất hiện hộp thoại Template Window, chọn thẻ Structure → Lewis Structure.

Bước 4: Chọn cặp electron phù hợp rồi gắn vào công thức. Thu được:

Thực hành vẽ công thức Lewis của phân tử N2

Bước 5: Lưu và chèn công thức vào file Word, Powerpoint

- Lưu công thức

Chọn lệnh File → Save hoặc Save as hoặc sử dụng tổ hợp phím Ctrl + S. Khi xuất hiện hộp thoại lưu, đặt tên file và chọn kiểu file, sau đó nhấn Save.

+ Lưu file ChemSketch: Chọn phần mở rộng đuôi là sk2, cho phép mở lại để sửa chữa.

+ Lưu dạng ảnh: Chọn phần mở rộng là .gif hoặc .jpg hoặc .tif

- Chèn công thức

+ Chọn phân tử, chọn lệnh Edit → Copy hoặc sử dụng tổ hợp phím Ctrl + C.

+ Mở ứng dụng Word hoặc PowerPoint, chọn lệnh Dán (Pase) hoặc sử dụng tổ hợp phím Ctrl + V. Nếu chèn file ảnh sang Word hay Power Point, chọn Insert → Picture rồi chọn file ảnh đã lưu.

Vận dụng trang 52 Chuyên đề Hóa học 10: Vẽ công thức Lewis của phân tử HNO3, lưu dưới định dạng file ChemSketch. Lưu dưới định dạng file ảnh, chèn vào Word và PowerPoint như biểu diễn sau:

Vẽ công thức Lewis của phân tử HNO3

Lời giải:

Bước 1: Chọn cửa sổ Structure và chế độ Draw Normal

Vẽ công thức Lewis của phân tử HNO3

Bước 2: Chọn nguyên tố N ở khu vực (2). Nhấp chuột trái vào màn hình xuất hiện NH3.

Chọn O ở khu vực (2). Nhấn vào NH3 giữ chuột trái rồi kéo, nhả chuột, thực hiện 3 lần thu được:

Vẽ công thức Lewis của phân tử HNO3

Nhấn chuột vào liên kết N-O để tạo liên kết đôi

Vẽ công thức Lewis của phân tử HNO3

Chọn H ở khu vực 2, nhấn chuột vào một nhóm OH, kéo thả.

Chọn Tool → Clean Structure

Bước 3: Chọn lệnh Templates → Template Organizer và tích chọn Lewis Structures. Sau đó, chọn lệnh Templates Window, xuất hiện hộp thoại Template Window, chọn thẻ Structure → Lewis Structure.

Bước 4: Chọn cặp electron phù hợp rồi gắn vào công thức. Thu được:

Vẽ công thức Lewis của phân tử HNO3

Chú ý: Để điều chỉnh độ dài liên kết chọn nút select/move Vẽ công thức Lewis của phân tử HNO3; ; giữ chuột trái và di chuyển lên toàn bộ công thức, khi thả chuột trái, phân tử đã được chọn (xuất hiện các dấu chấm xung quanh công thức); nháy chuột phải lên công thức, chọn Object Properties bằng chuột trái, xuất hiện của sổ Properties. Tại mục size Calculation bỏ chọn auto ta sẽ chọn được cơ chữ (Atom Symbol Size) và độ dài liên kết (Bond Length) tùy ý.

Vẽ công thức Lewis của phân tử HNO3

Cuối cùng ấn vào apply sẽ thu được công thức cần vẽ

Bước 5: Lưu và chèn công thức vào file Word, Powerpoint

- Lưu công thức

Chọn lệnh File → Save hoặc Save as hoặc sử dụng tổ hợp phím Ctrl + S. Khi xuất hiện hộp thoại lưu, đặt tên file và chọn kiểu file, sau đó nhấn Save.

+ Lưu file ChemSketch: Chọn phần mở rộng đuôi là sk2, cho phép mở lại để sửa chữa.

+ Lưu dạng ảnh: Chọn phần mở rộng là .gif hoặc .jpg hoặc .tif

- Chèn công thức

+ Chọn phân tử, chọn lệnh Edit → Copy hoặc sử dụng tổ hợp phím Ctrl + C.

+ Mở ứng dụng Word hoặc PowerPoint, chọn lệnh Dán (Pase) hoặc sử dụng tổ hợp phím Ctrl + V. Nếu chèn file ảnh sang Word hay Power Point, chọn Insert → Picture rồi chọn file ảnh đã lưu.

3. Vẽ cấu trúc phân tử

Câu hỏi 7 trang 52 Chuyên đề Hóa học 10: Để chuyển hình nền từ đen sang trắng thực hiện chọn: Options → Colors → Background → White. Tương tự thực hiện đổi màu của các nguyên tử trong phân tử. Hãy chuyển màu hình nền và màu các nguyên tử trong các phân tử trên.

Lời giải:

Hình nền được chuyển từ đen sang trắng:

- Đối với propyne

Để chuyển hình nền từ đen sang trắng thực hiện chọn Options, Colors ,Background, White

- Đối với toluene

Để chuyển hình nền từ đen sang trắng thực hiện chọn Options, Colors ,Background, White

Luyện tập trang 53 Chuyên đề Hóa học 10: Thực hành vẽ cấu trúc các phân tử sau:

a) CH2=CH-CH=CH2

b) CH3COOH

Chuyển cấu trúc hóa học từ 2D sang 3D.

Lưu các file, chèn được hình ảnh cấu trúc phân tử vào file Word, PowerPoint.

Lời giải:

a) CH2=CH-CH=CH2

Cấu trúc dạng 2D

Thực hành vẽ cấu trúc các phân tử

Cấu trúc dạng 3D

Thực hành vẽ cấu trúc các phân tử

b) CH3COOH

Cấu trúc dạng 2D

Thực hành vẽ cấu trúc các phân tử

Cấu trúc dạng 3D

Thực hành vẽ cấu trúc các phân tử

Lưu và chèn công thức vào file Word, Powerpoint

- Lưu công thức

Chọn lệnh File → Save hoặc Save as hoặc sử dụng tổ hợp phím Ctrl + S. Khi xuất hiện hộp thoại lưu, đặt tên file và chọn kiểu file, sau đó nhấn Save.

+ Lưu file ChemSketch: Chọn phần mở rộng đuôi là sk2, cho phép mở lại để sửa chữa.

+ Lưu dạng ảnh: Chọn phần mở rộng là .gif hoặc .jpg hoặc .tif

- Chèn công thức

+ Chọn phân tử, chọn lệnh Edit → Copy hoặc sử dụng tổ hợp phím Ctrl + C.

+ Mở ứng dụng Word hoặc PowerPoint, chọn lệnh Dán (Pase) hoặc sử dụng tổ hợp phím Ctrl + V. Nếu chèn file ảnh sang Word hay Power Point, chọn Insert → Picture rồi chọn file ảnh đã lưu.

Bài tập (trang 53)

Bài 1 trang 53 Chuyên đề Hóa học 10: Sử dụng phần mềm ChemSketch vẽ cấu trúc dưới dạng 2D và 3D của các phân tử SO2, SO3. Lưu file dưới dạng ChemSketch và file hình ảnh. Chèn hình ảnh vào file Word và PowerPoint.

Lời giải:

- Vẽ công thức SO2

Bước 1: Chọn cửa sổ Structure và chế độ Draw Normal

Sử dụng phần mềm ChemSketch vẽ cấu trúc dưới dạng 2D và 3D của SO2,SO3

Bước 2: Chọn nguyên tố S ở khu vực (2). Nhấp chuột trái vào màn hình xuất hiện H2S.

Chọn O ở khu vực 2. Nhấp và giữ chuột trái rồi kéo, nhả chuột, thực hiện 2 lần thấy xuất hiện

Sử dụng phần mềm ChemSketch vẽ cấu trúc dưới dạng 2D và 3D của SO2,SO3

Bước 3: Nhấp chuột trái một lần liên kết đơn để tạo liên kết đôi.

Sử dụng phần mềm ChemSketch vẽ cấu trúc dưới dạng 2D và 3D của SO2,SO3

Chọn Tool → Clean Structure, thu được

Sử dụng phần mềm ChemSketch vẽ cấu trúc dưới dạng 2D và 3D của SO2,SO3

Chú ý: Để điều chỉnh độ dài liên kết chọn nút select/move Sử dụng phần mềm ChemSketch vẽ cấu trúc dưới dạng 2D và 3D của SO2,SO3; ; giữ chuột trái và di chuyển lên toàn bộ công thức, khi thả chuột trái, phân tử đã được chọn (xuất hiện các dấu chấm xung quanh công thức); nháy chuột phải lên công thức, chọn Object Properties bằng chuột trái, xuất hiện của sổ Properties. Tại mục size Calculation bỏ chọn auto ta sẽ chọn được cơ chữ (Atom Symbol Size) và độ dài liên kết (Bond Length) tùy ý.

Sử dụng phần mềm ChemSketch vẽ cấu trúc dưới dạng 2D và 3D của SO2,SO3

Cuối cùng ấn vào apply sẽ thu được công thức cần vẽ

Sử dụng phần mềm ChemSketch vẽ cấu trúc dưới dạng 2D và 3D của SO2,SO3

Bước 4: Cách chuyển cấu trúc hóa học từ 2D sang 3D của các phân tử:

+ Nhấp chuột vào biểu tượng tối ưu cấu trúc 3D Sử dụng phần mềm ChemSketch vẽ cấu trúc dưới dạng 2D và 3D của SO2,SO3(3D Structure Optimization) ở thanh công cụ.

Sử dụng phần mềm ChemSketch vẽ cấu trúc dưới dạng 2D và 3D của SO2,SO3

+ Chọn nút 3D Viewer Sử dụng phần mềm ChemSketch vẽ cấu trúc dưới dạng 2D và 3D của SO2,SO3, xuất hiện hộp thoại ACD/3D Viewer (Freeware) cùng cấu trúc 3D của phân tử.

Sử dụng phần mềm ChemSketch vẽ cấu trúc dưới dạng 2D và 3D của SO2,SO3

Bước 5: Lưu và chèn công thức vào file Word, Powerpoint

- Lưu công thức

Chọn lệnh File → Save hoặc Save as hoặc sử dụng tổ hợp phím Ctrl + S. Khi xuất hiện hộp thoại lưu, đặt tên file và chọn kiểu file, sau đó nhấn Save.

+ Lưu file ChemSketch: Chọn phần mở rộng đuôi là sk2, cho phép mở lại để sửa chữa.

+ Lưu dạng ảnh: Chọn phần mở rộng là .gif hoặc .jpg hoặc .tif

- Chèn công thức

+ Chọn phân tử, chọn lệnh Edit → Copy hoặc sử dụng tổ hợp phím Ctrl + C.

+ Mở ứng dụng Word hoặc PowerPoint, chọn lệnh Dán (Pase) hoặc sử dụng tổ hợp phím Ctrl + V. Nếu chèn file ảnh sang Word hay Power Point, chọn Insert → Picture rồi chọn file ảnh đã lưu.

- Vẽ công thức SO3 các bước được thực hiện tương tự như công thức SOta được:

Bước 1: Chọn cửa sổ Structure và chế độ Draw Normal

Sử dụng phần mềm ChemSketch vẽ cấu trúc dưới dạng 2D và 3D của SO2,SO3

Bước 2: Chọn nguyên tố S ở khu vực (2). Nhấp chuột trái vào màn hình xuất hiện H2S.

Chọn O ở khu vực 2. Nhấp và giữ chuột trái rồi kéo, nhả chuột, thực hiện 3 lần thấy xuất hiện

Sử dụng phần mềm ChemSketch vẽ cấu trúc dưới dạng 2D và 3D của SO2,SO3

Bước 3: Nhấp chuột trái một lần vào mỗi liên kết đơn để tạo liên kết đôi.

Sử dụng phần mềm ChemSketch vẽ cấu trúc dưới dạng 2D và 3D của SO2,SO3

Chọn Tool → Clean Structure, thu được

Sử dụng phần mềm ChemSketch vẽ cấu trúc dưới dạng 2D và 3D của SO2,SO3

Chú ý: Để điều chỉnh độ dài liên kết chọn nút select/move Sử dụng phần mềm ChemSketch vẽ cấu trúc dưới dạng 2D và 3D của SO2,SO3; ; giữ chuột trái và di chuyển lên toàn bộ công thức, khi thả chuột trái, phân tử đã được chọn (xuất hiện các dấu chấm xung quanh công thức); nháy chuột phải lên công thức, chọn Object Properties bằng chuột trái, xuất hiện của sổ Properties. Tại mục size Calculation bỏ chọn auto ta sẽ chọn được cơ chữ (Atom Symbol Size) và độ dài liên kết (Bond Length) tùy ý.

Sử dụng phần mềm ChemSketch vẽ cấu trúc dưới dạng 2D và 3D của SO2,SO3

Cuối cùng ấn vào apply sẽ thu được công thức cấu tạo cần vẽ

Sử dụng phần mềm ChemSketch vẽ cấu trúc dưới dạng 2D và 3D của SO2,SO3

+ Công thức dạng 3D:

Sử dụng phần mềm ChemSketch vẽ cấu trúc dưới dạng 2D và 3D của SO2,SO3

Bài 2 trang 53 Chuyên đề Hóa học 10: Hãy vẽ công thức Lewis của các hợp chất sau: SO3, Cl2, CO2. Lưu file hình ảnh, chèn vào file Word và PowerPoint.

Lời giải:

Vẽ công thức Lewis của SO3

- Vẽ công thức cấu tạo của SO3

Bước 1: Chọn cửa sổ Structure và chế độ Draw Normal

Hãy vẽ công thức Lewis của các hợp chất sau SO3,Cl2,CO2

Bước 2: Chọn nguyên tố S ở khu vực (2). Nhấp chuột trái vào màn hình xuất hiện H2S.

Chọn O ở khu vực 2. Nhấp và giữ chuột trái rồi kéo, nhả chuột, thực hiện 3 lần thấy xuất hiện

Hãy vẽ công thức Lewis của các hợp chất sau SO3,Cl2,CO2

Bước 3: Nhấp chuột trái một lần vào mỗi liên kết đơn để tạo liên kết đôi.

Hãy vẽ công thức Lewis của các hợp chất sau SO3,Cl2,CO2

Chọn Tool → Clean Structure, thu được

Hãy vẽ công thức Lewis của các hợp chất sau SO3,Cl2,CO2

Chú ý: Để điều chỉnh độ dài liên kết chọn nút select/move Hãy vẽ công thức Lewis của các hợp chất sau SO3,Cl2,CO2; giữ chuột trái và di chuyển lên toàn bộ công thức, khi thả chuột trái, phân tử đã được chọn (xuất hiện các dấu chấm xung quanh công thức); nháy chuột phải lên công thức, chọn Object Properties bằng chuột trái, xuất hiện của sổ Properties. Tại mục size Calculation bỏ chọn auto ta sẽ chọn được cơ chữ (Atom Symbol Size) và độ dài liên kết (Bond Length) tùy ý.

Hãy vẽ công thức Lewis của các hợp chất sau SO3,Cl2,CO2

Cuối cùng ấn vào apply sẽ thu được công thức cấu tạo cần vẽ

Hãy vẽ công thức Lewis của các hợp chất sau SO3,Cl2,CO2

- Vì công thức cấu tạo trùng với công thức Lewis của SO3

⇒ Ta thu được công thức Lewis của SO3 là

Hãy vẽ công thức Lewis của các hợp chất sau SO3,Cl2,CO2

Vẽ công thức Lewis của Cl2

- Vẽ công thức cấu tạo của Cl2

Bước 1: Chọn cửa sổ Structure và chế độ Draw Normal

Hãy vẽ công thức Lewis của các hợp chất sau SO3,Cl2,CO2

Bước 2: Chọn nguyên tố Cl ở khu vực (2). Nhấp chuột trái vào màn hình xuất hiện HCl.

Nhấp và giữ chuột trái rồi kéo, nhả chuột thấy xuất hiện

Hãy vẽ công thức Lewis của các hợp chất sau SO3,Cl2,CO2

Chọn Tool → Clean Structure, thu được

Hãy vẽ công thức Lewis của các hợp chất sau SO3,Cl2,CO2

Chú ý: Để điều chỉnh độ dài liên kết chọn nút select/move Hãy vẽ công thức Lewis của các hợp chất sau SO3,Cl2,CO2;giữ chuột trái và di chuyển lên toàn bộ công thức, khi thả chuột trái, phân tử đã được chọn (xuất hiện các dấu chấm xung quanh công thức); nháy chuột phải lên công thức, chọn Object Properties bằng chuột trái, xuất hiện của sổ Properties. Tại mục size Calculation bỏ chọn auto ta sẽ chọn được cơ chữ (Atom Symbol Size) và độ dài liên kết (Bond Length) tùy ý.

Hãy vẽ công thức Lewis của các hợp chất sau SO3,Cl2,CO2

Cuối cùng ấn vào apply sẽ thu được công thức cấu tạo cần vẽ

Hãy vẽ công thức Lewis của các hợp chất sau SO3,Cl2,CO2

- Vẽ công thức Lewis

+ Chọn lệnh Templates → Template Organizer và tích chọn Lewis Structures. Sau đó, chọn lệnh Templates Window, xuất hiện hộp thoại Template Window, chọn thẻ Structure → Lewis Structure.

Chọn cặp electron phù hợp rồi gắn vào công thức. Thu được:

Hãy vẽ công thức Lewis của các hợp chất sau SO3,Cl2,CO2

- Vẽ công thức CO2

Bước 1: Chọn cửa sổ Structure và chế độ Draw Normal

Hãy vẽ công thức Lewis của các hợp chất sau SO3,Cl2,CO2

Bước 2: Chọn nguyên tố C ở khu vực (2). Nhấp chuột trái vào màn hình xuất hiện CH4.

Chọn O ở khu vực 2. Nhấp và giữ chuột trái rồi kéo, nhả chuột, thực hiện 2 lần thấy xuất hiện

Hãy vẽ công thức Lewis của các hợp chất sau SO3,Cl2,CO2

Bước 3: Nhấp chuột trái một lần liên kết đơn để tạo liên kết đôi.

Hãy vẽ công thức Lewis của các hợp chất sau SO3,Cl2,CO2

Chọn Tool → Clean Structure, thu được

Hãy vẽ công thức Lewis của các hợp chất sau SO3,Cl2,CO2

Chú ý: Để điều chỉnh độ dài liên kết chọn nút select/move Hãy vẽ công thức Lewis của các hợp chất sau SO3,Cl2,CO2;giữ chuột trái và di chuyển lên toàn bộ công thức, khi thả chuột trái, phân tử đã được chọn (xuất hiện các dấu chấm xung quanh công thức); nháy chuột phải lên công thức, chọn Object Properties bằng chuột trái, xuất hiện của sổ Properties. Tại mục size Calculation bỏ chọn auto ta sẽ chọn được cơ chữ (Atom Symbol Size) và độ dài liên kết (Bond Length) tùy ý.

Hãy vẽ công thức Lewis của các hợp chất sau SO3,Cl2,CO2

Cuối cùng ấn vào apply sẽ thu được công thức cần vẽ

Hãy vẽ công thức Lewis của các hợp chất sau SO3,Cl2,CO2

- Vẽ công thức Lewis

+ Chọn lệnh Templates → Template Organizer và tích chọn Lewis Structures. Sau đó, chọn lệnh Templates Window, xuất hiện hộp thoại Template Window, chọn thẻ Structure → Lewis Structure.

Chọn cặp electron phù hợp rồi gắn vào công thức. Thu được:

Hãy vẽ công thức Lewis của các hợp chất sau SO3,Cl2,CO2

 

Cách lưu và chèn công thức vào file Word, Powerpoint

 - Lưu công thức

Chọn lệnh File → Save hoặc Save as hoặc sử dụng tổ hợp phím Ctrl + S. Khi xuất hiện hộp thoại lưu, đặt tên file và chọn kiểu file, sau đó nhấn Save.

+ Lưu file ChemSketch: Chọn phần mở rộng đuôi là sk2, cho phép mở lại để sửa chữa.

+ Lưu dạng ảnh: Chọn phần mở rộng là .gif hoặc .jpg hoặc .tif

- Chèn công thức

+ Chọn phân tử, chọn lệnh Edit → Copy hoặc sử dụng tổ hợp phím Ctrl + C.

+ Mở ứng dụng Word hoặc PowerPoint, chọn lệnh Dán (Pase) hoặc sử dụng tổ hợp phím Ctrl + V. Nếu chèn file ảnh sang Word hay Power Point, chọn Insert → Picture rồi chọn file ảnh đã lưu.

Bài 3 trang 53 Chuyên đề Hóa học 10: Tìm hiểu thêm các tính năng khác của phần mềm ChemSketch, vẽ cấu trúc của các phân tử rồi chèn vào trang Word trình bày như hình sau:

Tìm hiểu thêm các tính năng khác của phần mềm ChemSketch

Lời giải:

Bước 1: Chọn cửa sổ Structure và chế độ Draw Normal

Tìm hiểu thêm các tính năng khác của phần mềm ChemSketch

Bước 2:

- Chọn vòng cyclohexane ở bên phải màn hình.

Tìm hiểu thêm các tính năng khác của phần mềm ChemSketch

- Chọn nguyên tố Br ở khu vực 2. Nhấn giữ vào một đỉnh của vòng cyclohexane, kéo thả chuột, thực hiện 3 lần với 3 đỉnh xen kẽ thu được

Tìm hiểu thêm các tính năng khác của phần mềm ChemSketch

- Chọn nguyên tố O ở khu vực 2. Nhấn giữ, kéo thả chuột thu được

Tìm hiểu thêm các tính năng khác của phần mềm ChemSketch

- Nháy chuột vào liên kết đơn để tạo liên kết đôi.

- Chọn Tool → Clean Structure, thu được

Tìm hiểu thêm các tính năng khác của phần mềm ChemSketch

Bước 3:

- Chọn mũi tên chỉ chiều phản ứng trên thanh công cụ

Tìm hiểu thêm các tính năng khác của phần mềm ChemSketch

- Chọn biểu tượng Tìm hiểu thêm các tính năng khác của phần mềm ChemSketch ở khu vực 2 để ghi điều kiện phản ứng. (oxi hóa, bromine dư)

Bước 4: Vẽ công thức

Tìm hiểu thêm các tính năng khác của phần mềm ChemSketch

Ta thu được phương trình hóa học cần vẽ:

Tìm hiểu thêm các tính năng khác của phần mềm ChemSketch

Đánh giá

0

0 đánh giá