NaNO3 + Zn + H2SO4 → Na2SO4 + ZnSO4 + NO ↑ + H2O | NaNO3 ra Na2SO4

729

Tailieumoi.vn xin giới thiệu phương trình 2NaNO3 + 3Zn + 4H2SO4 → Na2SO4 + 3ZnSO4 + 2NO ↑ + 4H2O gồm điều kiện phản ứng, cách thực hiện, hiện tượng phản ứng và một số bài tập liên quan giúp các em củng cố toàn bộ kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài tập về phương trình phản ứng hóa học của Natri. Mời các bạn đón xem:

Phương trình 2NaNO3 + 3Zn + 4H2SO4 → Na2SO4 + 3ZnSO4 + 2NO ↑ + 4H2O

1. Phương trình phản ứng hóa học:

    2NaNO3 + 3Zn + 4H2SO4 → Na2SO4 + 3ZnSO4 + 2NO ↑ + 4H2O

2. Hiện tượng nhận biết phản ứng

Mẩu Zn tan dần, thoát ra khí không màu hóa nâu trong không khí.

3. Điều kiện phản ứng

Phản ứng xảy ra ở điều kiện thường.

4. Tính chất hóa học

- NaNO3 có tính oxy hóa khử: khi cho kẽm phản ứng với NaNO3 trong dung dịch NaOH.

NaNO3 + 7NaOH + 4Zn → 2H2O + NH3 + 4Na2ZnO2

- Khi đun nóng hỗn hợp NaNO3 với H2SO4 đặc sẽ xảy ra phản ứng trao đổi khi đun nóng.

H2SO4 (đặc) + NaNO3 → HNO3 + NaHSO4

- NaNO3 với phương trình hóa học hữu cơ khi Cu tác dụng với H2SO4, NaNO3.

3Cu + 4H2SO4 + 2NaNO3 → 4H2O + Na2SO4 + 2NO + 3CuSO4

5. Cách thực hiện phản ứng

Cho vào ống nghiệm một mẩu Zn, sau đó nhỏ tiếp NaNO3, quan sát hiện tượng, tiếp tục nhỏ them vài giọt H2SO4, quan sát.

6. Bạn có biết

Trong môi trường trung tính NO3 không có tính oxi hóa, trong môi trường axit, NO3 thể hiện tính oxi hóa như HNO3.

7. Bài tập liên quan

Ví dụ 1: Cho mẩu Zn vào ống nghiệm chứa dung dịch gồm NaNO3 và Na2SO4 hiện tượng xảy ra là

A. Mẩu Zn tan dần, Na sinh ra bám vào kẽm.

B. Mẩu Zn tan dần, có khí không màu thoát ra.

C. Mẩu Zn tan dần, có khí nâu đỏ thoát ra.

D. Không xảy ra hiện tượng gì.

Hướng dẫn giải

Zn không phản ứng với NaNO3 và Na2SO4.

Đáp án D.

Ví dụ 2: Trường hợp nào sau đây có phản ứng hóa học xảy ra?

A. Cho magie phản ứng với NaNO3.

B. Cho đồng phản ứng với Mg(NO3)2.

C. Cho kẽm phản ứng với hỗn hợp NaNO3 và H2SO4.

D. Cho đồng phản ứng với hỗn hợp NaNO3 và NaCl.

Hướng dẫn giải

2NaNO3 + 3Zn + 4H2SO4 → Na2SO4 + 3ZnSO4 + 2NO ↑ + 4H2O

Đáp án C.

Ví dụ 3: Thể tích khí NO ở đktc thoát ra khi cho 3,9g Zn phản ứng hoàn toàn với dung dịch gồm NaNO3 và H2SO4 là

A. 1,12 lít.   

B. 2,24 lít.   

C. 3,36 lít.   

D. 0,896 lít.

Hướng dẫn giải

2NaNO3 + 3Zn + 4H2SO4 → Na2SO4 + 3ZnSO4 + 2NO ↑ + 4H2O

0,06                                                        0,04                  (mol)

V = 0.04.22,4= 0,896 lít.

Đáp án D.

8. Một số phương trình phản ứng hóa học khác của Natri và hợp chất:

2NaNO3 + 2Fe + 4H2SO4 → Na2SO4 + Fe2(SO4)3 + 2NO ↑ + 4H2O

NaNO3 + Fe + 4HCl → NaCl + FeCl3 + NO ↑ + 2H2O

2NaNO3 + 3Mg + 8HCl → 2NaCl + 3MgCl2 + 2NO ↑ + 4H2O

2NaNO3 + 3Zn + 8HCl → 2NaCl + 3ZnCl2 + 2NO ↑ + 4H2O

2NaNO3 + 5Mg + 12HCl → 2NaCl + 5MgCl2 + N2 ↑ + 6H2O

2NaNO3 + 5Mg + 6H2SO4 → Na2SO4 + 5MgSO4 + N2 ↑ + 6H2O

6NaNO3 + 10Al + 18H2SO4 → 3Na2SO4 + 5Al2(SO4)3 + 3N2 ↑ + 18H2O

Đánh giá

0

0 đánh giá