Ca(OH)2 + NaHSO3 → Na2SO3 + CaSO3↓ + H2O | NaHSO3 ra Na2SO3

437

Tailieumoi.vn xin giới thiệu phương trình Ca(OH)2 + 2NaHSO3 → Na2SO3 + CaSO3↓ + 2H2O gồm điều kiện phản ứng, cách thực hiện, hiện tượng phản ứng và một số bài tập liên quan giúp các em củng cố toàn bộ kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài tập về phương trình phản ứng hóa học của Natri. Mời các bạn đón xem:

Phương trình Ca(OH)2 + 2NaHSO3 → Na2SO3 + CaSO3↓ + 2H2O

1. Phương trình phản ứng hóa học:

    Ca(OH)2 + 2NaHSO3 → Na2SO3 + CaSO3↓ + 2H2O

2. Hiện tượng nhận biết phản ứng

- xuất hiện kết tủa trắng.

3. Điều kiện phản ứng

- điều kiện thường.

4. Tính chất hóa học

- NaHSO3 tác dụng với kim loại theo phương trình phản ứng sau:

Zn + 2aHSO3 ⟶ Zn(OH)2 + Na2S2O4

- Natri Bisunfit có thể bị phân hủy để tạo thành nước cùng khí lưu huỳnh dioxit và muối của natri:

2NaHSO3 ⟶ H2O + Na2S2O5

4NaHSO3 ⟶ 2H2O + O2 + 2Na2S2O4

2NaHSO3 → H2O + Na2SO3 + SO2

-Sodium bisulfite tác dụng với bazo:

NaOH + NaHSO3 ⟶ H2O + Na2SO3

Ba(OH)2 + 2NaHSO3 → 2H2O + Na2SO3 + BaSO3

- Phản ứng với Phenol:

C6H5OH + NaHSO3 → C6H5ONa + H2O + SO2

- Natri Bisunfit tác dụng với axit sẽ sinh ra khí SO2 có mùi hắc và làm sủi bọt khí

HCl + NaHSO3 ⟶ H2O + NaCl + SO2

H2SO4 + NaHSO3 → H2O + SO2 + NaHSO4

- NaHSO3 cho vào dung dịch NaClO loãng (thuốc tẩy Clo) để làm giảm thiếu hơi độc

NaClO + NaHSO3 → NaCl + NaHSO4

- Tác dụng với một số chất khác:

MnO2 + 2NaHSO3 ⟶ H2O + MnO + Na2S2O6

Cl2 + H2O + NaHSO3 ⟶ 2HCl + NaHSO4

5. Cách thực hiện phản ứng

- Nhỏ từ từ NaHSO3 vào ống nghiệm có chứa Ca(OH)2.

6. Bạn có biết

- NaHSO3 có thể phản ứng với các dung dịch kiềm để thu được muối sunfit.

7. Bài tập liên quan

Ví dụ 1: Nhỏ từ từ NaHSO3 vào ống nghiệm có chứa Ca(OH)2. Hiện tượng thu được là

A. xuất hiện kết tủa trắng.

B. có khí không màu thoát ra.

C. xuất hiện kết tủa trắng sau đó kết tủa tan.

D. không có hiện tượng gì.

Hướng dẫn giải

Ca(OH)2 + 2NaHSO3 → Na2SO3 + CaSO3↓ + 2H2O

CaSO3: kết tủa trắng.

Đáp án A.

Ví dụ 2: NaHSO3 không phản ứng với chất nào sau?

A. K2CO3.   

B. KOH.   

C. NaOH.   

D. Ca(OH)2.

Hướng dẫn giải

K2CO3 không phản ứng với NaHSO3.

Đáp án A.

Ví dụ 3: Cho nước vôi trong phản ứng vừa đủ với 0,01 mol NaHSO3. Khối lượng kết tủa thu được là

A. 1,58 gam.  

B. 0,6 gam.   

C. 0,78 gam.   

D. 1,00 gam.

Hướng dẫn giải

Ca(OH)2 + 2NaHSO3 → Na2SO3 + CaSO3↓ +  2H2O | Cân bằng phương trình hóa học

khối lượng kết tủa = 0,005.120= 0,6 gam.

Đáp án B.

8. Một số phương trình phản ứng hóa học khác của Natri và hợp chất:

Ba(OH)2 + 2NaHSO3 → Na2SO3 + BaSO3↓ + 2H2O

Phản ứng nhiệt phân: 2NaHSO3 -to→ Na2SO3 +SO2 ↑ + H2O

NaHSO3 + HCl → NaCl + SO2 ↑ + H2O

NaHSO3 + HBr → NaBr + SO2 ↑ + H2O

2NaHSO3 + H2SO4 → Na2SO4 + 2SO2 ↑ + 2H2O

NaHSO3 + NaHSO4 → Na2SO4 + SO2 ↑ + H2O

2NaHSO3 + 2KHSO4 → K2SO4 + Na2SO4+ 2SO2 ↑ + 2H2O

Đánh giá

0

0 đánh giá