NaOH + CH3COOH → CH3COONa + H2O | NaOH ra CH3COONa

1.8 K

Tailieumoi.vn xin giới thiệu phương trình NaOH + CH3COOH → CH3COONa + H2O gồm điều kiện phản ứng, cách thực hiện, hiện tượng phản ứng và một số bài tập liên quan giúp các em củng cố toàn bộ kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài tập về phương trình phản ứng hóa học của Natri. Mời các bạn đón xem:

Phương trình NaOH + CH3COOH → CH3COONa + H2O

1. Phương trình phản ứng hóa học:

    NaOH + CH3COOH → CH3COONa + H2O

2. Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Ban đầu mẩu quỳ có màu đỏ, sau khi nhỏ NaOH mẩu quỳ mất màu đỏ, dư NaOH mẩu quỳ chuyển sang màu xanh.

3. Điều kiện phản ứng

- Phản ứng xảy ra ngay điều kiện thường.

 4. Cách viết phương trình ion thu gọn của phản ứng axit axetic tác dụng với đồng (II) hiđroxit

Bước 1: Viết phương trình phân tử:

Cu(OH)2 + 2CH3COOH → (CH3COO)2Cu + 2H2O

Bước 2: Viết phương trình ion đầy đủ bằng cách: chuyển các chất vừa dễ tan, vừa điện li mạnh thành ion; các chất điện li yếu, chất kết tủa, chất khí để nguyên dưới dạng phân tử:

Bước 3: Viết phương trình ion thu gọn từ phương trình ion đầy đủ bằng cách lược bỏ đi các ion giống nhau ở cả hai vế:

5. Tính chất hóa học

NaOH Là một bazơ mạnh nó sẽ làm quỳ tím chuyển màu xanh, còn dung dịch phenolphtalein thành màu hồng. Một số phản ứng đặc trưng của Natri Hidroxit được liệt kê ngay dưới đây.

Phản ứng với axit tạo thành muối + nước:

NaOHdd + HCldd→ NaCldd + H2O

Phản ứng với oxit axit: SO2, CO2…

2 NaOH + SO2→ Na2SO3 + H2O

NaOH + SO2→ NaHSO3

Phản ứng với muối tạo bazo mới + muối mới (điều kiện: sau phản ứng phải tạo thành chất kết tủa hoặc bay hơi):

2 NaOH + CuCl2→ 2NaCl + Cu(OH)2↓

Tác dụng với kim loại lưỡng tính:

2 NaOH + 2Al + 2H2O→ 2NaAlO2 + 3H2

2NaOH + Zn → Na2ZnO2 + H2

Tác dụng với hợp chất lưỡng tính:

NaOH + Al(OH)3 → NaAl(OH)4

2NaOH + Al2O3 → 2NaAlO2 + H2O

 6. Mở rộng về tính chất của axit cacboxylic

6.1.Tính axit

- Trong dung dịch, axit cacboxylic phân li thuận nghịch:

 CH3COOH  H+ + CH3COO-

Dung dịch axit cacboxylic làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ

- Tác dụng với bazơ, oxit bazơ tạo thành muối và nước. Ví dụ:

CH3COOH + NaOH → CH3COONa + H2O

2CH3COOH + ZnO → (CH3COO)2Zn + H2O

- Tác dụng với muối:

2CH3COOH + CaCO3 → (CH3COO)2Ca + H2O + CO2

- Tác dụng với kim loại trước hiđro:

2CH3COOH + Zn → (CH3COO)2Zn + H2

6.2. Phản ứng thế nhóm –OH

- Phản ứng giữa axit và ancol tạo thành este và nước được gọi là phản ứng este hóa.

- Tổng quát:

RCOOH + R’OH xt,H+ RCOOR’ + H2O

- Đặc điểm: phản ứng thuận nghịch, xúc tác H2SO4 đặc.

- Ví dụ:

CH3COOH + C2H5OH xt,H+ CH3COOC2H5 + H2O

7. Cách thực hiện phản ứng

- Nhỏ từ từ NaOH vào ống nghiệm chứa CH3COOH và một mẩu quỳ tím.

8. Bạn có biết

- Các axit hữu cơ khác như HCOOH, C2H5COOH… cũng phản ứng với NaOH tương tự axit axetic.

- Phản ứng giữa NaOH và CH3COOH là phản ứng trung hòa.

9. Bài tập liên quan

Ví dụ 1: Cho 0,1 mol NaOH phản ứng vừa đủ với 100ml CH3COOH aM. Giá trị của a là

A. 0,1.   

B. 0,01.   

C. 0,05.   

D. 1.

Hướng dẫn giải

NaOH + CH3COOH → CH3COONa + H2O  | Cân bằng phương trình hóa học

a = 0,1 : 0,1 = 1M.

Đáp án D.

Ví dụ 2: Phản ứng nào sau đây là phản ứng trung hòa?

A. 2NaOH + CO2 → Na2CO3 + H2O

B. KOH + SO2 → KHSO3

C. NaOH + CH3COOH → CH3COONa + H2O

D. 2NaOH + CuSO4 → Na2SO4 + Cu(OH)2

Hướng dẫn giải

Phản ứng trung hòa là phản ứng NaOH + CH3COOH → CH3COONa + H2O

Đáp án C.

Ví dụ 3: Cho 100ml CH3COOH 0,1M phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH thu được dung dịch X. Khối lượng muối tan có trong dung dịch X là

A. 0,75g.   

B. 0,98g.   

C. 0,82g.   

D. 1,10g.

Hướng dẫn giải

NaOH + CH3COOH → CH3COONa + H2O  | Cân bằng phương trình hóa học

Đáp án C.

Ví dụ 4: Cho 13,4 gam hỗn hợp X gồm hai axit no, đơn chức, mạch hở, kế tiếp nhau trong cùng dãy đồng đẳng tác dụng với Na dư, thu được 17,8 gam muối. Khối lượng của axit có số nguyên tử cacbon ít hơn có trong X là

A. 3,0 gam.

B. 4,6 gam. 

C. 7,4 gam.

D. 6,0 gam.

Hướng dẫn giải

Đáp án D

Tăng giảm khối lượng => n axit = 17,813,422=0,2mol

=> M¯=13,40,2 = 67 => X chứa CH3COOH và C2H5COOH 

Gọi số mol CH3COOH và C2H5COOH lần lượt là x và y

 => x + y = 0,2 và 60x + 74y = 13,4

=> x = 0,1 => Khối lượng CH3COOH = 60.0,1 = 6g.

Ví dụ 5:  Hỗn hợp X gồm 2 axit no A1 và A2. Đốt cháy hoàn toàn 0,3 mol X thu được 11,2 lít CO2 (đkc). Để trung hòa 0,3 mol X cần 500 ml dung dịch NaOH 1M. Công thức cấu tạo của 2 axit là

A. HCOOH và C2H5COOH.                        

B. CH3COOH và C2H5COOH.

C. HCOOH và HOOC - COOH.                  

D. CH3COOH và HOOC - CH2 - COOH.

Hướng dẫn giải

Đáp án C

0,3 mol X + 0,5 mol NaOH => X chứa 0,2 mol axit 2 chức và 0,1 mol axit đơn chức

Số C trung bình là 0,50,3 = 1,67 => Axit đơn chức là HCOOH

=> Số C của axit còn lại là 0,50,1.10,2=2 => Axit HOOC-COOH

Ví dụ 6: Đốt cháy hoàn toàn 0,44 gam một axit hữu cơ, sản phẩm cháy cho hấp thụ hoàn toàn vào bình 1 đựng P2O5, bình 2 đựng dung dịch KOH. Sau thí nghiệm thấy khối lượng bình 1 tăng 0,36 gam và bình 2 tăng 0,88 gam. Công thức phân tử của axit là

A. C4H8O2.                   

B. C5H10O2.                  

C. C2H6O2.                   

D. C2H4O2.

Hướng dẫn giải

Đáp án A

Khối lượng bình 1 tăng là khối lượng H2O; khối lượng bình 2 tăng là khối lượng CO2.

Ta có: nH2O=0,3618=0,02mol;nCO2=0,8844=0,02mol

Vậy axit là no, đơn chức, mạch hở: CnH2nO2

BTKL:

maxit+mO2(p/u)=mCO2+mH2OmO2(p/u)=0,88+0,360,44=0,8mol

Bảo toàn nguyên tố O có:

2.naxit+2.nO2p/u=2.nCO2+nH2Onaxit=5.103molMaxit=0,445.103=88=14n+32n=4.

Vậy công thức phân tử của axit là C4H8O2.

Ví dụ 7: Hỗn hợp X gồm axit axetic, axit fomic và axit oxalic. Khi cho m gam X tác dụng với NaHCO3 (dư) thì thu được 15,68 lít khí CO2 (đktc). Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam X cần 8,96 lit khí O2 (đktc), thu được 35,2 gam CO2 và a mol H2O. Giá trị của a là:

A. 0,3                  

B. 0,2

C. 0,6

D. 0,8

Hướng dẫn giải

Đáp án C

- Xét phản ứng của hỗn hợp X với NaHCO3:

Bảo toàn nguyên tố: n-COOH trong X = nCO2 = 0,7 mol

=> n O trong X = 1,4 mol

- Xét phản ứng đốt cháy hỗn hợp X:

BTNT: nO trong X + 2nO2 = 2nCO2 + nH2O

=> nH2O = 1,4 + 0,4.2 - 0,8.2 = 0,6 mol.

Ví dụ 8: Đốt cháy hoàn toàn 2,76 gam hỗn hợp X gồm CxHyCOOH, CxHyCOOCH3, CH3OH thu được 2,688 lít CO2 (đktc) và 1,8 gam H2O. Mặt khác, cho 2,76 gam X phản ứng vừa đủ với 30 ml dung dịch NaOH 1 M, thu được 0,96 gam CH3OH. Công thức của CxHyCOOH là:

A. C2H5COOH 

B. CH3COOH

C. C3H5COOH 

D. C2H3COOH

Hướng dẫn giải

Đáp án D

Gọi nCxHyCOOH = a ; nCxHyCOOCH3 = b ; nCH3OH = c

Bảo toàn khối lượng:

m O trong X = 2,76 –12. nCO2 – 2.nH2O = 1,12g => n O trong X = 0,07 mol

BTNT oxi: 2a +2b + c = 0,07 (1)

Mà X + 0,03 mol NaOH => a + b = 0,03 (2)

nCH3OH = 0,03 => b + c = 0,03 (3)

 Từ (1), (2) và 3 => a = c = 0,01; b = 0,02.

Gọi gốc CxHy là R

=> 0,01.(MR + 45) + 0,02.(MR + 44 + 15) + 0,01.32 = 2,76

 => MR = 27 => R: C2H3 

Vậy axit là C2H3COOH.

Ví dụ 9: Hỗn hợp X gồm 2 axit hữu cơ đơn chức, mạch hở, là đồng đẳng kế tiếp tác dụng vừa đủ với dung dịch NaHCO3 thu được 1,12 lít khí CO2 (đktc). Nếu đốt cháy hoàn toàn X thì thu được 3,136 lít CO2 (đktc). Công thức cấu tạo của 2 axit trong X là:

A. HCOOH, CH3COOH 

B. HCOOH, C2H3COOH

C. CH3COOH, C2H5COOH

D. C2H5COOH, C3H7COOH

Hướng dẫn giải

Đáp án C

- Xét phản ứng của X với NaHCO3:

Ta có: n-COOH = nCO2=1,1222,4= 0,05 mol, mà axit đơn chức => naxit = 0,05 mol

- Xét phản ứng đốt cháy X:

C¯=nCO2naxit=0,140,05=2,8

Vậy 2 axit lần lượt là CH3COOH và C2H5COOH.

Ví dụ 10:  Ngày 2/4/ 2019, trang web của thành phố Osaka đã đăng tải thông tin về việc thu hồi sản phẩm tương ớt Chin-su nhập khẩu từ Việt Nam chứa axit benzoic – một hóa chất bị cấm sử dụng trong tương ớt Nhật Bản.Công thức phân tử của axit benzoic là

A. C6H6O2                     B. C7H8O2                     

C. C7H6O                       D. C7H6O2

Hướng dẫn giải

Đáp án D

Axit benzoic: C6H5COOH hay CTPT: C7H6O2.

10. Một số phương trình phản ứng hóa học khác của Natri và hợp chất:

NaOH + NH4Cl -to→ NaCl+ NH3↑ + H2O

NaOH + NH4NO3 -to→ NaNO3+ NH3↑ + H2O

2NaOH + (NH4)2SO4 -to→ Na2SO4+ 2NH3↑ + 2H2O

CH3COOCH3 + NaOH -H2O,to→ CH3COONa + CH3OH

CH3COOC2H5 + NaOH -H2O,to→ CH3COONa + C2H5OH

C2H5Cl + NaOH -to→ NaCl + C2H5OH

C2H5Br + NaOH -to→ NaBr + C2H5OH

Đánh giá

0

0 đánh giá