Giải Địa Lí 8 Bài 16: Đặc điểm kinh tế các nước Đông Nam Á

1.8 K

Tailieumoi.vn giới thiệu Giải bài tập Địa Lí lớp 8 Bài 16: Đặc điểm kinh tế các nước Đông Nam Á chính xác, chi tiết nhất giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Đặc điểm kinh tế các nước Đông Nam Á lớp 8.

Giải bài tập Địa Lí lớp 8 Bài 16: Đặc điểm kinh tế các nước Đông Nam Á

Trả lời câu hỏi giữa bài
Trả lời câu hỏi 1 trang 55 SGK Địa lí 8: Dựa vào bảng 16.1, hãy cho biết tình hình tăng trưởng kinh tế của các nước trong giai đoạn 1990 – 1996; 1998 – 2000 và so sánh với mức tăng trưởng bình quân của thế giới (Mức tăng GDP bình quân của thế giới trong thập niên 90 là 3% năm).
Giải Địa Lí 8 Bài 16: Đặc điểm kinh tế các nước Đông Nam Á (ảnh 1)
Trả lời 
- Giai đoạn 1990 – 1996: mức tăng trưởng kinh tế của các nước không ổn định và có sự chênh lệch.
+ Các nước có mức tăng trưởng tăng: Ma-lai-xi-a, Phi-lip-pin, Việt Nam; trong đó Việt Nam tăng trưởng nhanh nhất (tăng 4,2%).
+ Các nước có mức tăng trưởng giảm: In-đô-nê-xi-a, Thái Lan, Xin-ga-po, đặc biệt là Thái Lan (giảm 5,3%).
- Giai đoạn 1998 – 2000: Các nước đều có mức tăng trưởng đi lên và nhanh chóng khôi phục nền kinh tế.
+ Các nước đạt mức tăng trưởng dưới 6%/năm (In-đô-nê- xi-a, Phi-líp-pin, Thái Lan).
+ Các nước đạt trên 6%/năm (Ma-lai-xi-a, Việt Nam, Xin-ga-po).
- So với mức tăng trưởng bình quân của thế giới (thập niên 90 là 3% năm) thì mức tăng trưởng bình quân của một số nước Đông Nam Á cao hơn.
Trả lời câu hỏi 2 trang 55 SGK Địa lí 8: Dựa vào bảng 16.2, cho biết tỉ trọng của các ngành trong tổng sản phẩm trong nước của từng quốc gia tăng giảm như thế nào?
 Giải Địa Lí 8 Bài 16: Đặc điểm kinh tế các nước Đông Nam Á (ảnh 2)
Trả lời
- Tỉ trọng của các ngành trong tổng sản phẩm trong nước của các quốc gia đều thay đổi:
+  Cam-pu-chia: tỉ trọng ngành nông nghiệp giảm 18,5%; tỉ trọng ngành công nghiệp tăng 9,3%, tỉ trọng ngành dịch vụ tăng 9,2%.
+ Lào: tỉ trọng ngành nông nghiệp giảm 8,3%; tỉ trọng ngành công nghiệp tăng 8,3%; tỉ trọng ngành dịch vụ không thay đổi.
+  Phi-líp-pin: tỉ trọng ngành nông nghiệp giảm 9,1%; tỉ trọng ngành công nghiệp giảm 7,7%; tỉ trọng ngành dịch vụ tăng 16,8%.
+ Thái Lan: tỉ trọng ngành nông nghiệp giảm 12,7%; tỉ trọng ngành công nghiệp tăng 11,3%; tỉ trọng ngành dịch vụ tăng 1,4%
Trả lời câu hỏi 3 trang 55 SGK Địa lí 8: Dựa vào hình 16.1 và kiến thức đã học, em hãy:
- Nhận xét sự phân bố của cây lương thực, cây công nghiệp.
- Nhận xét sự phân bố của các ngành công nghiệp luyện kim, chế tạo máy, hóa chất, thực phẩm.
Giải Địa Lí 8 Bài 16: Đặc điểm kinh tế các nước Đông Nam Á (ảnh 3)
Trả lời
- Nông nghiệp:
+ Cây lương thực: phân bố ở các đồng bằng châu thổ, đồng bằng ven biển của hầu hết các quốc gia. Đây là cây lương thực chính nên được trồng ở những nơi có điều kiện thích hợp như khí hậu nóng ẩm, nước tưới dồi dào.
+ Cây công nghiệp là cao su, cà phê. mía... tập trung trên các cao nguyên do yêu cầu về đất, khí hậu khắt khe hơn.
- Công nghiệp:
+ Luyện kim: có ở Việt Nam, Mi-an-ma, Phi-líp-pin, Thái Lan, In-đô-nê-xi-a, thường ở các trung tâm công nghiệp gần biển, do có nguyên liệu hoặc nhập nguyên liệu.
+ Chế tạo máy: có ở hầu hết các quốc gia và chủ yếu ở các trung tâm công nghiệp gần biển do thuận tiện cho việc nhập nguyên liệu cũng như xuất sản phẩm đã được chế biến.
+ Công nghiệp hóa chất: phân bố chủ yếu ở In-đô-nê-xi-a, Ma-lai-xi-a, Bru-nây, Thái Lan và Việt Nam.
+ Công nghiệp thực phẩm: có mặt ở hầu hết các quốc gia.

Câu hỏi và bài tập ( trang 57 SGK Địa lí 8)
Câu 1 trang 57 SGK Địa lí 8: Vì sao các nước Đông Nam Á tiến hành công nghiệp hóa nhưng kinh tế phát triển chưa vững chắc?
Các nước Đông Nam Á tiến hành công nghiệp hóa nhưng kinh tế phát triển chưa vững chắc do:
- Ảnh hưởng của 2 cuộc khủng hoảng kinh tế 1997 - 1998 và 2008, làm suy giảm tốc độ tăng trưởng kinh tế của các quốc gia trong khu vực.
- Chưa áp dụng được công nghệ hiện đại trong các ngành sản xuất, còn phụ thuộc vào các nước phát triển.
- Chưa có chính sách thực sự đúng đắn cho sự phát triển của ngành công nghiệp, dịch vụ.
- Việc bảo vệ môi trường chưa được quan tâm đúng mức trong quá trình phát triển kinh tế của nhiều nước đã làm cho cảnh quan thiên nhiên bị phá hoại, đe dọa sự phát triển bền vững của khu vực (ô nhiễm môi trường, cạn kiệt tài nguyên,...).
Câu 2 trang 57 SGK Địa lí 8: Dựa vào bảng 16.3, hãy vẽ biểu đồ hình tròn thể hiện sản lượng lúa, cà phê của khu vực Đông Nam Á và của châu Á so với thế giới. Vì sao khu vực này có thể sản xuất được nhiều những nông sản đó?
Giải Địa Lí 8 Bài 16: Đặc điểm kinh tế các nước Đông Nam Á (ảnh 4)
Trả lời
- Xử lí số liệu:
Cơ cấu sản lượng lúa và cà phê phân theo khu vực trên thế giới (%)

 

Thế giới

Đông Nam Á

Châu Á

Các khu vực khác

Lúa

100

26,2

71,3

2,5

Cà phê

100

19,2

24,7

56,1

- Vẽ biểu đồ:

Giải Địa Lí 8 Bài 16: Đặc điểm kinh tế các nước Đông Nam Á (ảnh 1)
                           

Biểu đồ cơ cấu sản lượng lúa, cà phê của khu vực Đông Nam Á và châu Á so với thế giới năm 2000

* Giải thích: Khu vực này có thể sản xuất được những nông sản là vì:

- Các nước Đông Nam Á nằm trong khu vực khí hậu nhiệt đới gió mùa và khí hậu xích đạo, nguồn nhiệt, ẩm dồi dào thích hợp cho phát triển các nông sản nhiệt đới.
- Các đồng bằng châu thổ phì nhiêu rộng lớn thích hợp cho trồng lúa và nhân dân nhiều nước có kinh nghiệm trồng lúa.
- Đất feralit, đất badan màu mỡ cho phép trồng cây công nghiệp lâu năm.
Câu 3 trang 57 SGK Địa lí 8: Quan sát hình 16.1 (SGK trang 56), cho biết khu vực Đông Nam Á có các ngành công nghiệp chủ yếu nào? Phân bố ở đâu?
Giải Địa Lí 8 Bài 16: Đặc điểm kinh tế các nước Đông Nam Á (ảnh 5)
Trả lời
Các ngành công nghiệp chủ yếu của Đông Nam Á:
- Công nghiệp luyện kim (ở Mi-an-ma, Việt Nam, Phi-lip-pin).
- Công nghiệp chế tạo máy (ở Ma-lai-xi-a, In-đô-nê-xi-a...).
- Công nghiệp hóa chất, lọc dầu (Việt Nam, In- đô-nê-xi-a, Thái Lan).
- Công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm (Việt Nam, Mi-an-ma, Phi-lip-pin...).
⟹ Các ngành công nghiệp phân bố chủ yếu ở vùng ven biển hoặc các đồng bằng châu thổ thuộc các quốc gia có nguồn tài nguyên khoáng sản và nông nghiệp tại chỗ phong phú.

Lý thuyết Bài 16: Đặc điểm kinh tế các nước Đông Nam Á

1. Nền kinh tế của các nước Đông Nam Á phát triển khá nhanh, song chưa vững chắc

- Nửa đầu thế kỉ XX, hầu hết các nước Đông Nam Á đều là thuộc địa, kinh tế lạc hậu, tập trung vào sản xuất lương thực.

- Ngày nay, việc sản xuất và xuất khẩu nguyên liệu vẫn chiếm vị trí đáng kể trong kinh tế nhiều nước Đông Nam Á.

- Nhờ nguồn tài nguyên phong phú, nhân công dồi dào, thu hút được vốn đầu tư nước ngoài… kinh tế Đông Nam Á  tăng trưởng nhanh, nhiều thời kì cao hơn nhiều mức trung bình thế giới.

- Song, nền kinh tế châu Á song chưa ổn định, gặp phải các thời kì suy thoái kinh tế: năm 1997 – 1998 cuộc khủng hoảng tài chính bắt đầu từ Thái Lan, sau đó lan ra các nước trong khu vực và kéo theo sự suy giảm kinh tế của nhiều nước.

- Việc bảo vệ môi trường chưa được quan tâm đúng mức trong quá trình phát triển kinh tế.

2. Cơ cấu kinh tế đang có những thay đổi

- Quá trình công nghiệp hóa làm chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng:

+ Giảm tỉ trọng nông nghiệp.

+ Tăng tỉ trọng công nghiệp - xây dựng và dịch vụ, trong đó đẩy mạnh phát triển ngành công nghiệp sản xuất hàng hóa phục vụ tiêu dùng trong nước và xuất khẩu.

* Nông nghiệp:

- Cây lương thực: cây chính là lúa, phân bố ở đồng bằng châu thổ, ven biển.

- Cây công nghiệp nhiệt đới rất đa dạng, giá trị cao, phân bố trên các cao nguyên màu mỡ.

* Công nghiệp:

- Phổ biến các ngành: luyện kim, chế tạo máy, hóa chất, lọc dầu, thực phẩm…

- Phân bố: các trung tâm công nghiệp gần biển thuận tiện trao đổi hàng hóa.

Đánh giá

0

0 đánh giá