Tailieumoi.vn giới thiệu Giải bài tập Địa Lí lớp 8 Bài 12: Đặc điểm tự nhiên khu vực Đông Á chính xác, chi tiết nhất giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Đặc điểm tự nhiên khu vực Đông Á lớp 8.
Giải bài tập Địa Lí lớp 8 Bài 12: Đặc điểm tự nhiên khu vực Đông Á
Trả lời câu hỏi giữa bài
Trả lời câu hỏi thảo luận Trang 41 SGK Địa lí 8: Dựa vào hình 12.1 (SGK trang 41), em hãy cho biết:
- Khu vực Đông Á bao gồm những quốc gia và vùng lãnh thổ nào?
-Các quốc gia và vùng lãnh thổ Đông Á tiếp giáp với các biển nào?
Trả lời
- Khu vực Đông Á bao gồm các quốc gia và vùng lãnh thổ: Trung Quốc, Nhật Bản, Hàn Quốc, Triều Tiên, Đài Loan.
- Phía Đông giáp với các vùng biển thuộc Thái Bình Dương: biển Nhật Bản, biển Hoàng Hải, biển Hoa Đông, biển Đông.
Trả lời câu hỏi thảo luận số 1 Trang 42 SGK Địa lí 8: Dựa vào hình 12.1, em hãy cho biết phần đất liền của Đông Á có những dãy núi, sơn nguyên, bồn địa và những đồng bằng lớn nào?
- Các dãy núi: Hi-ma-lay-a, Đại Hùng An, Tần Lĩnh, Thiên Sơn, Côn Luân...
- Sơn nguyên Tây Tạng.
- Bồn địa: Duy Ngô Nhĩ, Ta-rim, Tứ Xuyên.
- Đồng bằng: Tùng Hoa, Hoa Bắc, Hoa Trung.
Trả lời câu hỏi thảo luận số 2 Trang 42 SGK Địa lí 8: Dựa vào hình 12.1 (SGK trang 41), em hãy nêu lên các sông lớn ở Đông Á và nơi bắt nguồn của chúng.
Trả lời
Đông Á có ba con sông lớn:
- Sông A-mua: bắt nguồn từ dãy Đại Hùng An, chạy ở rìa phía Bắc khu vực theo hướng Nam – Bắc về phía lãnh thổ Liên Bang Nga.
- Sông Hoàng Hà và sông Trường Giang: bắt nguồn trên sơn nguyên Tây Tạng, chảy về hướng đông rồi đổ ra Hoàng Hải và biển Đông Trung Hoa.
Trả lời câu hỏi thảo luận số 3 Trang 42 SGK Địa lí 8: Dựa vào hình 4.1 (SGK trang 14) và 4.2 (SGK trang 15), em hãy nhắc lại các hướng gió chính ở Đông Á về mùa đông và mùa hạ.
Trả lời
- Mùa đông: gió mùa tây bắc với thời tiết khô và lạnh (riêng Nhật Bản vẫn có mưa do gió đi qua biển).
- Mùa hạ: gió mùa đông nam từ biển vào, thời tiết mát, ẩm, mưa nhiều.
Câu hỏi và bài tập ( Trang 43 SGK Địa lí 8 )
Điểm khác nhau về địa hình giữa phần đất liền và phần hải đảo của khu vực Đông Á.
Phần đất liền |
Phần hải đảo |
- Hệ thống núi, sơn nguyên cao, hiểm trở và các bồn địa rộng phân bố ở nửa phía tây Trung Quốc - Các vùng đồi, núi thấp xen các đồng bằng rộng bằng phẳng ở phía đông Trung Quốc và bán đảo Triều Tiên. |
Miền núi trẻ, nằm trong “vành đai núi lửa Thái Bình Dương”, thường có động đất và núi lửa hoạt động mạnh (Ví dụ: Nhật Bản) |
- Giống nhau:
+ Đều bắt nguồn trên sơn nguyên Tây Tạng, chảy về hướng đông.
+ Ở hạ lưu, sông bồi đắp thành những đồng bằng rộng, màu mỡ.
+ Nguồn cung cấp nước đều do băng tuyết tan và mưa mùa hạ.
+ Chế độ nước: mùa lũ vào cuối hạ, đầu thu và mùa cạn vào đông xuân.
- Khác nhau:
+ Sông Trường Giang có độ dài lớn hơn sông Hoàng Hà, đổ ra biển Hoa Đông, bồi đắp đồng bằng Hoa Trung; sông Hoàng Hà đổ ra biển Hoàng Hải, bồi đắp đồng bằng Hoa Bắc.
+ Sông Hoàng Hà có chế độ nước thất thường, trước đây vào mùa hạ hay có lụt lớn gây thiệt hại lớn cho mùa màng và đời sống nhân dân.
Sự khác nhau về khí hậu giữa các phần của khu vực Đông Á:
Đặc điểm |
Nửa phía đông phần đất liền và hải đảo |
Nửa phía tây phần đất liền |
Khí hậu |
Trong năm có 2 mùa gió: - Mùa đông: gió mùa tây bắc với thời tiết khô và lạnh (riêng Nhật Bản vẫn có mưa do gió đi qua biển). - Mùa hạ: gió mùa đông nam từ biển thổi vào; thời tiết mát, ẩm, mưa nhiều. |
- Khí hậu quanh năm khô hạn (do nằm sâu trong lục địa). |
Cảnh quan |
- Rừng hỗn hợp và rừng lá rộng. - Rừng cận nhiệt đới ẩm. |
- Thảo nguyên. - Hoang mạc và bán hoang mạc. |
Lý thuyết Bài 12: đặc điểm tự nhiên khu vực Đông Á
1. Vị trí địa lí và phạm vi khu vực Đông Á
- Gồm 2 bộ phận:
+ Đất liền: Trung Quốc, Triều Tiên.
+ Hải đảo: Nhật Bản, Đài Loan và đảo Hải Nam
- Nằm ở phía Đông của châu Á (50oB đến 20oB), phía đông giáp Thái Bình Dương rộng lớn. Tiếp giáp các vùng biển: Nhật Bản, Hoàng Hải, Hoa Đông, biển Đông.
2. Đặc điểm tự nhiên