15 câu Trắc nghiệm Địa lí 6 Bài 16 (Cánh diều) có đáp án 2024: Thực hành: Đọc lược đồ khí hậu và biểu đồ nhiệt độ - lượng mưa

1.7 K

Tailieumoi.vn xin giới thiệu Trắc nghiệm Địa lí lớp 6 Bài 16: Thực hành: Đọc lược đồ khí hậu và biểu đồ nhiệt độ - lượng mưa sách Cánh diều. Bài viết gồm 15 câu hỏi trắc nghiệm với đầy đủ các mức độ và có hướng dẫn giải chi tiết sẽ giúp học sinh ôn luyện kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài trắc nghiệm Địa lí 6. Ngoài ra, bài viết còn có phần tóm tắt nội dung chính lí thuyết Bài 16: Thực hành: Đọc lược đồ khí hậu và biểu đồ nhiệt độ - lượng mưa. Mời các bạn đón xem:

Trắc nghiệm Địa lí 6 Bài 16: Thực hành: Đọc lược đồ khí hậu và biểu đồ nhiệt độ - lượng mưa

Phần 1: 15 câu trắc nghiệm Địa Lí 6 Bài 16: Thực hành: Đọc lược đồ khí hậu và biểu đồ nhiệt độ - lượng mưa

Câu 1: Yếu tố tự nhiên nào sau đây có ảnh hưởng lớn đến các thành phần tự nhiên khác?

A. Sông ngòi.

B. Khí hậu.

C. Thổ nhưỡng.

D. Địa hình.

Lời giải

Đáp án B.

Khí hậu là nhân tố tự nhiên rất quan trọng có liên quan trực tiếp tới đời sống và sản xuất của con người cũng như các thành phần tự nhiên khác.

Câu 2: Nguồn gốc sinh ra các hiện tượng khí tượng như sương mù, mây, mưa,… là từ

A. Hơi nước.

B. Khí metan.

C. Khí ôxi.

D. Khí nitơ.

Lời giải

Đáp án A.

SGK/156, lịch sử và địa lí 6.

Câu 3: Để đo nhiệt độ không khí người ta dùng dụng cụ nào sau đây?

A. Áp kế.

B. Nhiệt kế.

C. Vũ kế.

D. Ẩm kế.

Lời giải

Đáp án B.

SGK/155, lịch sử và địa lí 6.

Câu 4: Nhận định nào sau đây đúng về sự phân bố lượng mưa không đều trên Trái Đất theo vĩ độ?

A. Mưa nhiều nhất ở vùng xích đạo, mưa tương đối ít ở vùng chí tuyến.

B. Mưa rất lớn ở vùng nhiệt đới; không có mưa ở vùng cực và cận cực.

C. Mưa nhất nhiều ở ôn đới; mưa ít ở vùng cận xích đạo, cực và cận cực.

D. Mưa nhiều ở cực và cận cực; mưa nhỏ ở vùng nhiệt đới và xích đạo.

Lời giải

Đáp án A.

SGK/157, lịch sử và địa lí 6.

Câu 5: Hoạt động ứng phó với biến đổi khí hậu không phải là

A. Tiết kiệm điện, nước.

B. Trồng nhiều cây xanh.

C. Sử dụng nhiều điện.

D. Giảm thiểu chất thải.

Lời giải

Đáp án C.

SGK/151, lịch sử và địa lí 6.

Câu 6: Nguồn cung cấp ánh sáng và nhiệt cho Trái Đất chủ yếu từ

A. Ánh sáng từ Mặt Trời.

B. Các hoạt động công nghiệp.

C. Con người đốt nóng.

D. Sự đốt nóng của Sao Hỏa.

Lời giải

Đáp án A.

SGK/155, lịch sử và địa lí 6.

Câu 7: Việt Nam nằm trong đới khí hậu nào sau đây?

A. Ôn đới.

B. Nhiệt đới.

C. Cận nhiệt.

D. Hàn đới.

Lời giải

Đáp án B.

Nước ta nằm hoàn toàn trong khu vực nội chí tuyến => Nước ta nằm ở đới khí hậu nhiệt đới (cụ thể là khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa).

Câu 8: Không khí tập trung ở tầng đối lưu là 

A. 75%.

B. 85%.

C. 90%.

D. 80%.

Lời giải

Đáp án C.

SGK/150, lịch sử và địa lí 6.

Câu 9: Trên Trái Đất có bao nhiêu đai áp cao?

A. 3 đai áp cao.

B. 4 đai áp cao.

C. 2 đai áp cao.

D. 5 đai áp cao.

Lời giải

Đáp án B.

SGK/153, lịch sử và địa lí 6.

Câu 10: Nhiệt độ trung bình năm cao nhất thường ở vùng

A. Chí tuyến.

B. Ôn đới.

C. Xích đạo.

D. Cận cực.

Lời giải

Đáp án A.

SGK/156, lịch sử và địa lí 6.

Câu 11: Nguyên nhân chủ yếu ranh giới các đới khí hậu rất phức tạp là do

A. Sự phân bố lục địa, đại dương; các dòng biển lạnh.

B. Hoạt động của hoàn lưu khí quyển, hướng địa hình.

C. Ảnh hưởng của bề mặt đệm và các dạng địa hình.

D. Sự phân bố lục địa, đại dương; hoàn lưu khí quyển.

Lời giải

Đáp án D.

Do đặc điểm phân bố lục địa và đại dương trên bề mặt Trái Đất kết hợp với hoàn lưu khí quyển nên ranh giới các đới khí hậu rất phức tạp, không hoàn toàn trùng khớp với ranh giới của các vành đai nhiệt.

Câu 12: Nguyên nhân chủ yếu trên Trái Đất có các loại gió là do

A. Hoạt động của hoàn lưu khí quyển.

B. Sự phân bố xem kẽn của các đai áp.

C. Sức hút của Trái Đất và Mặt Trăng.

D. Tác động từ hoạt động công nghiệp.

Lời giải

Đáp án B.

Nguyên nhân chủ yếu sinh ra gió là do sự chênh lệch áp suất không khí giữa nơi áp cao và nơi áp thấp, không khí bị dồn từ nơi áp cao về áp thấp tạo ra gió.

Câu 13: Khí hậu là hiện tượng khí tượng

A. Xảy ra khắp mọi nơi và thay đổi theo mùa.

B. Xảy ra trong một thời gian ngắn ở một nơi.

C. Xảy ra trong một ngày ở một địa phương.

D. Lặp đi lặp lại tình hình của thời tiết ở nơi đó.

Lời giải

Đáp án D.

SGK/158, lịch sử và địa lí 6.

Câu 14: Nước ta chịu ảnh hưởng mạnh mẽ nhất của loại gió nào sau đây?

A. Gió Mậu dịch.

B. Gió Tín phong.

C. Gió mùa.

D. Gió địa phương.

Lời giải

Đáp án C.

Khí hậu nước ta chịu ảnh hưởng mạnh mẽ nhất của gió mùa. Mùa đông chịu ảnh hưởng của gió mùa đông Bắc với tính chất khô, lạnh đầu mùa và lạnh, ẩm vào cuối mùa; Mùa hạ chịu ảnh hưởng của gió mùa Tây Nam với tính chất nóng, ẩm.

Câu 15: Nguyên nhân cơ bản khiến cho nước và đất có nhiệt độ khác nhau là do

A. Đặc tính hấp thụ nhiệt của đất và nước khác nhau.

B. Nước có nhiều thủy hải sản cần không khí hơn đất.

C. Lượng nhiệt chiếu xuống đất, mặt nước khác nhau.

D. Trên mặt đất có nhiều loài động thực vật sinh sống.

Lời giải

Đáp án A.

Do đặc tính hấp thụ nhiệt của đất và nước khác nhau. Sự tăng, giảm nhiệt độ của mặt đất và mặt nước rất khác nhau. Các loại đất, đá mau nóng nhưng cũng mau nguội; còn nước thì nóng chậm hơn nhưng cũng lâu nguội hơn.

Phần 2: Lý thuyết Địa Lí 6 Bài 16: Thực hành: Đọc lược đồ khí hậu và biểu đồ nhiệt độ - lượng mưa

1. Đọc lược đồ khí hậu

Lý thuyết Địa Lí 6 Bài 16: Thực hành: Đọc lược đồ khí hậu và biểu đồ nhiệt độ - lượng mưa | Cánh diều

a) Nhiệt độ trung bình tháng 1 của các địa điểm

- Hà Nội: 140C - 180C.

- Huế: 180C - 200C.

- TP. Hồ Chí Minh: > 240C.

b) Nhiệt độ trung bình tháng 1 tăng dần từ Bắc vào Nam

- Hà Nội thấp nhất, tiếp đến là Huế.

- TP. Hồ Chí Minh có nhiệt độ cao nhất.

2. Đọc biểu đồ nhiệt độ - lượng mưa

a) Chế độ nhiệt độ của các điểm

- Hà Nội nhiệt độ từ 18 - 300C.

- Pa-lec-mô nhiệt độ từ 10 - 250C.

- Hon-man nhiệt độ trung bình từ -34 - 80C.

b) Chế độ mưa của các điểm

- Hà Nội 

+ Mưa quanh năm, cao nhất từ tháng 5 -> tháng 9 trên 150mm.

+ Mưa lớn nhất là tháng 8 khoảng 300mm.

- Pa-lec-mô

+ Mưa ít, những tháng mưa nhiều nhất là từ tháng 10 -> tháng 2.

+ Lượng mưa lớn nhất là tháng 1, khoảng 120mm.

- Hon-man

+ Mưa rất ít, từ tháng 7 -> tháng 10.

+ Mưa nhiều nhất vào tháng 7 với khoảng 20mm.

+ Băng tuyết bao phủ quanh năm.

Lý thuyết Địa Lí 6 Bài 16: Thực hành: Đọc lược đồ khí hậu và biểu đồ nhiệt độ - lượng mưa | Cánh diều

Lý thuyết Địa Lí 6 Bài 16: Thực hành: Đọc lược đồ khí hậu và biểu đồ nhiệt độ - lượng mưa | Cánh diều

c) Xác định đới khí hậu

- Hà Nội: Nhiệt đới.

- Pa-lec-mô: Ôn đới.

- Hon-man: Hàn đới.

Xem thêm các bài trắc nghiệm Địa lí lớp 6 Cánh diều hay, chi tiết khác:

Trắc nghiệm Bài 15: Biến đổi khí hậu và ứng phó với biến đổi khí hậu

Trắc nghiệm Bài 16: Thực hành: Đọc lược đồ khí hậu và biểu đồ nhiệt độ - lượng mưa

Trắc nghiệm Bài 17: Các thành phần chủ yếu của thủy quyển. Tuần hoàn nước trên Trái Đất

Trắc nghiệm Bài 18: Sông. Nước ngầm và băng hà

Trắc nghiệm Bài 19: Biển và đại dương. Một số đặc điểm của môi trường biển

Đánh giá

0

0 đánh giá