10 câu Trắc nghiệm Địa lí 6 Bài 10 (Cánh diều) có đáp án 2024: Quá trình nội sinh và ngoại sinh. Hiện tượng tạo núi

2.3 K

Tailieumoi.vn xin giới thiệu Trắc nghiệm Địa lí lớp 6 Bài 10: Quá trình nội sinh và ngoại sinh. Hiện tượng tạo núi sách Cánh diều. Bài viết gồm 10 câu hỏi trắc nghiệm với đầy đủ các mức độ và có hướng dẫn giải chi tiết sẽ giúp học sinh ôn luyện kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài trắc nghiệm Địa lí 6. Ngoài ra, bài viết còn có phần tóm tắt nội dung chính lí thuyết Bài 10: Quá trình nội sinh và ngoại sinh. Hiện tượng tạo núi. Mời các bạn đón xem:

Trắc nghiệm Địa lí 6 Bài 10: Quá trình nội sinh và ngoại sinh. Hiện tượng tạo núi

Phần 1: 10 câu trắc nghiệm Địa Lí 6 Bài 10: Quá trình nội sinh và ngoại sinh. Hiện tượng tạo núi

Câu 1: Hiện tượng mài mòn do sóng biển thường tạo nên các dạng địa hình nào sau đây?

A. Cột đá, vịnh biển và đầm phá.

B. Hàm ếch sóng vỗ, nền mài mòn.  

C. Các cửa sông và bãi bồi ven biển.

D. Các vịnh biển có dạng hàm ếch.

Lời giải

Đáp án B.

Hiện tượng mài mòn do sóng biển thường tạo nên các dạng địa hình như: Hàm ếch sóng vỗ, nền mài mòn,… ở bờ biển.

Câu 2: Nguyên nhân chủ yếu sinh ra ngoại lực là do

A. Động đất, núi lửa, sóng thần.

B. Hoạt động vận động kiến tạo.

C. Năng lượng bức xạ Mặt Trời.

D. Sự di chuyển vật chất ở manti.

Lời giải

Đáp án C.

SGK/141, lịch sử và địa lí 6.

Câu 3: Mối quan hệ giữa nội lực và ngoại lực là

A. Hỗ trợ nhau.

B. Lần lượt.

C. Giống nhau.

D. Đối nghịch.

Lời giải

Đáp án D.

Nội lực và ngoại lực là hai lực đối nghịch nhau. Chúng luôn tác động đồng thời tạo nên các dạng địa hình trên bề mặt Trái Đất.

Câu 4: Vận động tạo núi là vận động

A. Nâng lên - hạ xuống.

B. Phong hóa - sinh học.

C. Uốn nếp - đứt gãy.

D. Bóc mòn - vận chuyển.

Lời giải

Đáp án A.

SGK/141, lịch sử và địa lí 6.

Câu 5: Vận động kiến tạo không có biểu hiện nào sau đây?

A. Nâng lên, hạ xuống.

B. Uốn nét, đứt gãy.

C. Động đất, núi lửa.

D. Mài mòn, bồi tụ.

Lời giải

Đáp án D.

Vận động làm cho các lục địa được nâng lên hay hạ xuống, các lớp đất đá bị uốn nếp hay đứt gãy gọi chung là vận động kiến tạo. Mài mòn, thổi mòn là do tác động của ngoại lực lên bề mặt Trái Đất.

Câu 6: Ngoại lực không có quá trình nào sau đây?

A. Xói mòn.

B. Phong hoá.

C. Xâm thực.

D. Nâng lên.

Lời giải

Đáp án D.

SGK/141, lịch sử và địa lí 6.

Câu 7: Nội lực có xu hướng nào sau đây?

A. Làm địa hình mặt đất gồ ghề.

B. Phá huỷ địa hình bề mặt đất.

C. Tạo ra các dạng địa hình mới. 

D. Tạo ra các dạng địa hình nhỏ.

Lời giải

Đáp án C.

SGK/141, lịch sử và địa lí 6.

Câu 8: Nguồn năng lượng sinh ra nội lực chủ yếu là

A. Năng lượng trong lòng Trái Đất.

B. Năng lượng từ các vụ thử hạt nhân.

C. Năng lượng của bức xạ mặt trời.

D. Năng lượng từ biển và đại dương.

Lời giải

Đáp án A.

SGK/141, lịch sử và địa lí 6.

Câu 9: Nội lực tạo ra hiện tượng nào sau đây?

A. Động đất, núi lửa.

B. Sóng thần, xoáy nước.

C. Lũ lụt, sạt lở đất.

D. Phong hóa, xâm thực.

Lời giải

Đáp án A.

Tác động của nội lực là nén ép các lớp đá tạo ra các uốn nếp, đứt gãy hoặc đẩy vật chất nóng chảy ở dưới sâu ra ngoài mặt đất thành hiện tượng núi lửa, động đất.

Câu 10: Ngoại lực và nội lực tạo ra các dạng địa hình trên bề mặt có đặc điểm nào sau đây?

A. Hai lực giống nhau và tác động đồng thời nhau.

B. Hai lực đối nghịch nhau, tác động đồng thời nhau. 

C. Hai lực đối nghịch nhau, tác động luân phiên nhau.

D. Hai lực giống nhau, không tác động đồng thời nhau.

Lời giải

Đáp án B.

Ngoại lực và nội lực tạo ra các dạng địa hình trên bề mặt có đặc điểm là hai lực đối nghịch nhau, tác động đồng thời và hỗ trợ với nhau.

Phần 2: Lý thuyết Địa Lí 6 Bài 10: Quá trình nội sinh và ngoại sinh. Hiện tượng tạo núi

1. Quá trình nội sinh

- Khái niệm: Là các quá trình hình thành địa hình có liên quan tới các hiện tượng xảy ra ở lớp man-ti.

- Nguyên nhân: Các quá trình nội sinh liên quan tới nguồn năng lượng được sinh ra trong lòng Trái Đất.

+ Năng lượng của sự phân huỷ các chất phóng xạ.

+ Năng lượng của sự dịch chuyển các mảng kiến tạo,...

- Biểu hiện: Quá trình tạo núi, hiện tượng núi lửa phun trào, động đất,...

- Kết quả: Hình thành các dạng địa hình, làm cho bề mặt Trái Đất trở nên gồ ghề.

Lý thuyết Địa Lí 6 Bài 10: Quá trình nội sinh và ngoại sinh. Hiện tượng tạo núi | Cánh diều

2. Quá trình ngoại sinh

- Khái niệm: Là các quá trình xảy ra ở trên bề mặt Trái Đất hoặc những nơi không sâu dưới mặt đất.

- Nguyên nhân: Do nguồn năng lượng chủ yếu là bức xạ Mặt Trời.

- Biểu hiện

+ Phá huỷ đất đá chỗ này, vận chuyển và bồi tụ cho khác.

+ Thông qua nước chảy, gió thổi, băng hà, sóng biển và hoạt động sống của sinh vật.

- Kết quả

+ Làm thay đổi bề mặt địa hình Trái Đất.

+ Hình thành nên các dạng địa hình độc đáo.

+ Xu hướng san bằng bề mặt địa hình Trái Đất.

Lý thuyết Địa Lí 6 Bài 10: Quá trình nội sinh và ngoại sinh. Hiện tượng tạo núi | Cánh diều

3. Hiện tượng tạo núi

Quá trình tạo núi là kết quà tác động lâu dài, liên tục và đồng thời của những lực sinh ra trong lòng đất (nội lực) và những lực sinh ra ở bên ngoài (ngoại lực).

Lý thuyết Địa Lí 6 Bài 10: Quá trình nội sinh và ngoại sinh. Hiện tượng tạo núi | Cánh diều

Xem thêm các bài trắc nghiệm Địa lí lớp 6 Cánh diều hay, chi tiết khác:

Trắc nghiệm Bài 9: Cấu tạo của Trái Đất. Các mảng kiến tạo. Núi lửa và động đất

Trắc nghiệm Bài 10: Quá trình nội sinh và ngoại sinh. Hiện tượng tạo núi

Trắc nghiệm Bài 11: Các dạng địa hình chính. Khoáng sản

Trắc nghiệm Bài 12: Thực hành: Đọc lược đồ địa hình tỉ lệ lớn và lát cắt địa hình đơn giản

Trắc nghiệm Bài 13: Khí quyển của Trái Đất. Các khối khí. Khí áp và gió

Đánh giá

0

0 đánh giá