Na + Fe2(SO4)3 + H2O → Na2SO4 + H2 + Fe(OH)3 | Na ra Na2SO4

486

Tailieumoi.vn xin giới thiệu phương trình 6Na + Fe2(SO4)3 + 6H2O → 3Na2SO4 + H2 + 2Fe(OH)3 gồm điều kiện phản ứng, cách thực hiện, hiện tượng phản ứng và một số bài tập liên quan giúp các em củng cố toàn bộ kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài tập về phương trình phản ứng hóa học của Natri. Mời các bạn đón xem:

Phương trình 6Na + Fe2(SO4)3 + 6H2O → 3Na2SO4 + H2 + 2Fe(OH)3

1. Phương trình phản ứng hóa học:

    6Na + Fe2(SO4)3 + 6H2O → 3Na2SO4 + H2 + 2Fe(OH)3

2. Hiện tượng nhận biết phản ứng

Na tan dần trong dung dịch muối sắt(III)sunfat có kết tủa màu nâu đỏ tạo thành và có khí thoát ra.

3. Điều kiện phản ứng

- Không cần điều kiện

4. Tính chất hóa học

- Natri có tính khử rất mạnh: Na → Na+ + 1e

a. Tác dụng với phi kim

4Na + O2 Tính chất hóa học của Natri (Na) | Tính chất vật lí, nhận biết, điều chế, ứng dụng 2Na2O

2Na + Cl2 Tính chất hóa học của Natri (Na) | Tính chất vật lí, nhận biết, điều chế, ứng dụng 2NaCl

- Khi đốt trong không khí hay trong oxi, Na cháy tạo thành các oxit (oxit thường, peoxit và supeoxit) và cho ngọn lửa có màu vàng đặc trưng.

b. Tác dụng với axit

- Natri dễ dàng khử ion H+ trong dung dịch axit loãng (HCl, H2SO4 loãng...) thành hidro tự do.

2Na + 2HCl → 2NaCl + H2.

2Na + H2SO4 → Na2SO4 + H2.

c. Tác dụng với nước

- Natri đều tác dụng mãnh liệt với nước tạo thành dung dịch kiềm và giải phóng khí hidro.

2Na + 2H2O → 2NaOH + H2.

d. Tác dụng với hidro

- Natri tác dụng với hidro ở áp suất khá lớn và nhiệt độ khoảng 350 – 400oC tạo thành natri hidrua.

2Na (lỏng) + H2 (khí) Tính chất hóa học của Natri (Na) | Tính chất vật lí, nhận biết, điều chế, ứng dụng 2NaH (rắn)

5. Cách thực hiện phản ứng

- Cho natri tác dụng với dung dịch muối sắt (III) sunfat

6. Bạn có biết

Na tham gia phản ứng với các dung dịch muối sẽ tham gia phản ứng với nước trước tạo hidroxit và giải phóng H2.

7. Bài tập liên quan

Ví dụ 1: Nhóm các kim loại nào sau đây đều tác dụng được với nước lạnh tạo dung dịch kiềm:

A. Na, K, Mg, Ca.      

B. Be, Mg, Ca, Ba.

C. Ba, Na, K, Ca.      

D. K, Na, Ca, Zn.

Hướng dẫn giải:

Đáp án C

Phương trình phản ứng:

2Na + H2O → 2NaOH + H2

2K + H2O → 2KOH + H2

Ba + H2O → Ba(OH)2 + H2

Ca + H2O → Ca(OH)2 + H2

Ví dụ 2: Khi cho Na vào 3 cốc dựng dung dịch FeCl3; CuSO4; AgNO3 thì hiện tượng xảy ra ở 3 cốc là:

A. Có khí thoát ra      

B. Có kết tủa

C. Kết tủa tan      

D. A và B

Hướng dẫn giải:

Đáp án D

Phương trình hóa học:

6Na + 2FeCl3 + 3H2O → 6NaCl + 2Fe(OH)3 + 3H2

2Na + CuSO4 + 2H2O → Na2SO4 + Cu(OH)2 + H2

2Na + 2AgNO3 + H2O → Ag2O + 2NaNO3 + H2

Ví dụ 3: Cho 3,45 g Na tác dụng với dung dịch Fe2(SO4)3 thu được m g kết tủa. Giá trị của m là:

A. 1,07 g      

B. 0,107g      

C. 5,35 g      

D. 0,535 g

Hướng dẫn giải:

Đáp án D.

Phương trình phản ứng: 6Na + Fe2(SO4)3 + 6H2O → 3Na2SO4 + H2 + 2Fe(OH)3

nNa2SO4 = nNa/2 = 0,15/3 = 0,05 mol ⇒ mFe(OH)3 = 0,05.107 = 5,35 g

8. Một số phương trình phản ứng hóa học khác của Natri và hợp chất:

2Na + CuCl2 + 2H2O → 2NaCl + H2 + Cu(OH)2

2Na + FeCl2 + 2H2O → 2NaCl + H2 + Fe(OH)2

6Na + 2AlCl3 + 6H2O → 6NaCl + 3H2 + 2Al(OH)3

2Na + ZnCl2 + 2H2O → 2NaCl + H2 + Zn(OH)2

3Na + 2FeCl3 + 6H2O → 6NaCl + 3H2 + 2Fe(OH)3

6Na + Cr2(SO4)3 + 6H2O → 3Na2SO4 + 3H2 + 2Cr(OH)3

6Na + 2CrCl3 + 6H2O → 6NaCl + 3H2 + 2Cr(OH)3

Đánh giá

0

0 đánh giá