Với giải sách bài tập Khoa học tự nhiên 9 Bài 17: Một số dạng năng lượng tái tạo sách Kết nối tri thức hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong SBT Khoa học tự nhiên 9. Mời các bạn đón xem:
Giải SBT Khoa học tự nhiên 9 Bài 17: Một số dạng năng lượng tái tạo
Bài 17.1 trang 52 Sách bài tập KHTN 9: Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Năng lượng từ gió, từ dòng sông là năng lượng tái tạo có nguồn gốc từ năng lượng mặt trời.
B. Hiện nay không thể khai thác năng lượng sóng biển vì chưa có công nghệ phù hợp.
C. Than mỏ, khí đốt là nguồn năng lượng tái tạo.
D. Năng lượng sinh khối từ thực vật là nguồn năng lượng hoá thạch.
Lời giải:
Đáp án đúng là: A
A đúng vì gió: Hình thành do sự chênh lệch nhiệt độ trên Trái Đất, mà nhiệt độ này chủ yếu đến từ năng lượng Mặt Trời; dòng sông: Nước bốc hơi do nhiệt độ Mặt Trời, tạo thành mây, mưa, rồi đổ về sông. Năng lượng của dòng chảy cũng là một dạng chuyển hóa từ năng lượng Mặt Trời.
B sai vì hiện nay đã và đang khai thác năng lượng sóng biển vì đã có công nghệ phù hợp.
C sai vì than mỏ, khí đốt là nhiên liệu hoá thạch, không phải là năng lượng tái tạo.
D sai vì năng lượng sinh khối từ thực vật là năng lượng tái tạo.
Bài 17.2 trang 52 Sách bài tập KHTN 9: Liệt kê một số dạng năng lượng tái tạo mà em biết.
Lời giải:
Một số dạng năng lượng tái tạo mà em biết:
- Năng lượng mặt trời;
- Năng lượng từ gió;
- Năng lượng từ sóng biển;
- Năng lượng từ dòng sông;
- Năng lượng sinh khối;
- Năng lượng địa nhiệt,…
Bài 17.3 trang 52 Sách bài tập KHTN 9: Những phát biểu sau đây là đúng hay sai về năng lượng mặt trời?
Lời giải:
1 – Sai; 2 – Đúng; 3 – Sai; 4 – Sai; 5 – Sai.
Vì:
1. Mặc dù việc chuyển đổi năng lượng mặt trời thành các dạng năng lượng khác như điện, nhiệt... thường cần thiết để sử dụng hiệu quả, nhưng việc khai thác trực tiếp cũng có thể thực hiện. Ví dụ như việc sử dụng năng lượng mặt trời để sưởi ấm, sấy khô bằng cách phơi nắng.
3. Bình nước nóng năng lượng mặt trời chủ yếu hấp thụ nhiệt từ ánh sáng mặt trời để làm nóng nước, không phát ra ánh sáng mạnh và không gây ô nhiễm ánh sáng.
4. Việc xây dựng các trang trại điện mặt trời quy mô lớn có thể gây ra một số tác động đến hệ sinh thái như: thay đổi cảnh quan, ảnh hưởng đến động thực vật địa phương, gây ra ô nhiễm trong quá trình xây dựng và vận hành. Tuy nhiên, với các quy hoạch và công nghệ hiện đại, những tác động này có thể được giảm thiểu.
5. Năng lượng mặt trời tồn tại dưới nhiều dạng khác nhau, bao gồm:
- Năng lượng nhiệt: Là dạng năng lượng làm cho vật nóng lên.
- Năng lượng ánh sáng: Là dạng năng lượng giúp ta nhìn thấy mọi vật.
- Năng lượng điện: Được tạo ra từ việc chuyển đổi năng lượng ánh sáng thành điện năng thông qua các tấm pin mặt trời.
Bài 17.4 trang 53 Sách bài tập KHTN 9: Phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Năng lượng tái tạo chỉ khai thác được theo một mùa trong năm.
B. Khai thác điện gió có thể gây tiếng ồn, làm thay đổi hệ sinh thái.
C. Công nghệ khai thác năng lượng từ sóng biển hiện nay có hiệu suất chưa cao.
D. Các nhà máy thuỷ điện sử dụng năng lượng tái tạo để sản xuất điện.
Lời giải:
Đáp án đúng là: A
Vì năng lượng tái tạo như năng lượng mặt trời, gió, thủy triều... có thể khai thác quanh năm, chỉ có cường độ khác nhau tùy theo mùa và thời điểm trong ngày.
Bài 17.5 trang 53 Sách bài tập KHTN 9: Luật Sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả năm 2010 của nước ta quy định như sau: Sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả là việc áp dụng các biện pháp quản lí và kĩ thuật nhằm giảm tổn thất, giảm mức tiêu thụ nàng lượng của phương tiện, thiết bị mà vẫn bào đảm nhu cầu, mục tiêu đặt ra đối với quá trình sán xuất và đời sống.
Giải thích tại sao "cần giảm sử dụng năng lượng có nguồn gốc hoá thạch và giảm năng lượng hao phí của thiết bị điện" để đáp ứng yêu cầu trên của Luật Sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả.
Lời giải:
Cần giảm sử dụng năng lượng hoá thạch để bảo vệ môi trường, tiết kiệm tài nguyên tự nhiên; giảm năng lượng hao phí của các thiết bị điện làm tăng hiệu quả sử dụng năng lượng, góp phần đảm bảo sự phát triển bền vững.
Bài 17.6 trang 53 Sách bài tập KHTN 9: Luật Sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả năm 2010 của nước ta quy định:
Nhà nước khuyến khích hộ gia đình thực hiện các biện pháp sử dụng nâng lượng tiết kiệm và hiệu quả như sau:
- Thiết kế, xây dựng nhà ở có khả năng tận dụng ánh sáng và thông gió tự nhiên;
- Sử dụng vật liệu cách nhiệt, thiết bị gia dụng là sản phẩm tiết kiệm nàng lượng; tàng cường sử dụng phương tiện, thiết bị sử dụng năng lượng tái tạo;
- Hạn chế sử dụng thiết bị điện công suất lớn, tiêu thụ nhiều điện nàng vào giờ cao điểm;
- Xây dựng nếp sống, thói quen tiết kiệm năng lượng trong sử dụng thiết bị chiếu sáng và gia dụng.
Hãy viết một bài văn ngắn dưới 1 000 chữ để vận động người dân thực hiện các biện pháp trên.
Lời giải:
Học sinh tham khảo dàn ý sau:
- Mở bài:
+ Giới thiệu chung về vấn đề năng lượng và tầm quan trọng của việc tiết kiệm năng lượng.
+ Đưa ra một số con số, ví dụ cụ thể về tình hình tiêu thụ năng lượng hiện nay và những tác động của nó.
+ Nêu bật vai trò của mỗi cá nhân trong việc tiết kiệm năng lượng.
- Thân bài:
Giới thiệu các biện pháp tiết kiệm năng lượng:
+ Thiết kế, xây dựng nhà ở: Tận dụng ánh sáng tự nhiên, thông gió tự nhiên, sử dụng vật liệu cách nhiệt.
+ Sử dụng thiết bị gia dụng: Chọn các thiết bị tiết kiệm năng lượng, sử dụng đúng cách.
+ Sử dụng năng lượng tái tạo: Năng lượng mặt trời, gió,...
+ Thay đổi thói quen sinh hoạt: Tắt điện khi ra khỏi phòng, hạn chế sử dụng các thiết bị điện không cần thiết.
Giải thích lợi ích của từng biện pháp:
+ Giảm chi phí sinh hoạt.
+ Bảo vệ môi trường.
+ Đảm bảo an ninh năng lượng quốc gia.
Đưa ra những ví dụ cụ thể, dễ hiểu:
+ Chia sẻ những câu chuyện, kinh nghiệm của các gia đình đã áp dụng thành công các biện pháp tiết kiệm năng lượng.
+ Trích dẫn những nghiên cứu khoa học về hiệu quả của các biện pháp này.
- Kết bài:
+ Khẳng định lại tầm quan trọng của việc tiết kiệm năng lượng.
+ Kêu gọi mọi người cùng chung tay thực hiện các biện pháp tiết kiệm năng lượng.
+ Đề xuất một số hành động cụ thể mà mỗi người có thể làm.
Bài 17.7 trang 54 Sách bài tập KHTN 9: Việc làm nào dưới đây là an toàn khi sử dụng điện?
A. Mắc nối tiếp cầu chì loại bất kì cho mỗi dụng cụ điện.
B. Sử dụng dây dẫn không có vỏ bọc cách điện.
C. Làm thí nghiệm với hiệu điện thế 220 V.
D. Rút điện thoại ra khỏi nguồn sạc khi sử dụng.
Lời giải:
Đáp án đúng là: D
Việc làm an toàn khi sử dụng điện: Rút điện thoại ra khỏi nguồn sạc khi sử dụng.
Việc rút điện thoại ra khỏi nguồn sạc khi sử dụng là một biện pháp an toàn để tránh quá tải cho nguồn điện, giảm nguy cơ cháy nổ và bảo vệ thiết bị.
Việc làm ở ý A, B, C rất nguy hiểm, không an toàn.
Bài 17.8 trang 54 Sách bài tập KHTN 9: Nối vỏ kim loại của dụng cụ hay thiết bị điện bằng dây dẫn với đất sẽ đảm bảo an toàn điện vì
A. luôn có dòng điện chạy qua vỏ kim loại của dụng cụ hay thiết bị điện này xuống đất.
B. dòng điện không khi nào chạy qua vỏ kim loại của dụng cụ hay thiết bị điện này.
C. nối đất để làm mát dụng cụ hay thiết bị điện khi hoạt động.
D. giảm cường độ dòng điện chạy qua cơ thể người khi chạm vào vỏ kim loại.
Lời giải:
Đáp án đúng là: D
Nối vỏ kim loại của dụng cụ hay thiết bị điện bằng dây dẫn với đất sẽ đảm bảo an toàn điện vì giảm cường độ dòng điện chạy qua cơ thể người khi chạm vào vỏ kim loại. Vì khi vỏ kim loại của thiết bị được nối đất, nếu có dòng điện rò rỉ, nó sẽ dễ dàng chạy qua dây nối đất xuống đất, thay vì chạy qua cơ thể người. Đất là một vật dẫn điện rất tốt, có điện trở rất thấp, do đó dòng điện sẽ ưu tiên đi qua đường dẫn có điện trở thấp hơn là qua cơ thể người có điện trở lớn hơn.
Bài 17.9 trang 54 Sách bài tập KHTN 9: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về tiết kiệm điện?
A. Tiết kiệm điện trong gia đình không liên quan đến vấn đề ô nhiễm môi trường.
B. Dùng điện lãng phí sẽ gây nguy hiểm tới tính mạng con người.
C. Giảm bớt chi phí cho gia đình và tiết kiệm tài nguyên cho đất nước.
D. Dùng điện nhiều sẽ làm dây dẫn dễ hỏng và dễ cháy, chập điện.
Lời giải:
Đáp án đúng là: C
Phát biểu đúng khi nói về tiết kiệm điện là: Giảm bớt chi phí cho gia đình và tiết kiệm tài nguyên cho đất nước. Vì tiết kiệm điện giúp giảm hóa đơn tiền điện hàng tháng, từ đó giảm bớt gánh nặng kinh tế cho gia đình. Đồng thời, việc giảm tiêu thụ điện cũng góp phần tiết kiệm nguồn năng lượng cho đất nước.
Bài 17.10 trang 54 Sách bài tập KHTN 9: Cách nào sau đây không giúp chúng ta tiết kiệm được điện năng?
A. Thay bóng đèn sợi đốt bằng bóng đèn LED có độ sáng tương đương.
B. Chỉ sử dụng điện khi cần thiết, tắt thiết bị điện khi không sử dụng.
C. Sử dụng thiết bị điện có nhãn tiết kiệm năng lượng.
D. Luôn bật quạt số to nhất để cho nhanh mát.
Lời giải:
Đáp án đúng là: D
Luôn bật quạt số to nhất để cho nhanh mát, không giúp chúng ta tiết kiệm được điện năng. Vì khi bật quạt số to nhất, quạt sẽ tiêu thụ nhiều điện năng hơn so với khi bật ở số nhỏ.
Bài 17.11 trang 54 Sách bài tập KHTN 9: Sử dụng điện tiết kiệm sẽ mang lại lợi ích nào dưới đây? Chọn câu đúng nhất.
A. Góp phần giảm ô nhiễm môi trường và bảo vệ tài nguyên của đất nước.
B. Góp phần kích thích tiêu dùng và phát triển du lịch đến các nhà máy thuỷ điện.
C. Góp phần hoà nhập quốc tế và phát triển công nghiệp.
D. Góp phần bảo vệ đường dây dẫn điện và các trạm điện khỏi quá tải.
Lời giải:
Đáp án đúng là: A
Sử dụng điện tiết kiệm sẽ mang lại lợi ích: Góp phần giảm ô nhiễm môi trường và bảo vệ tài nguyên của đất nước. Vì khi sử dụng điện tiết kiệm, chúng ta giảm nhu cầu sản xuất điện. Việc sản xuất điện, đặc biệt là từ các nguồn năng lượng hóa thạch, thải ra nhiều khí thải gây hiệu ứng nhà kính, làm ô nhiễm không khí và gây ra biến đổi khí hậu. Ngoài ra, tiết kiệm điện cũng đồng nghĩa với việc giảm khai thác các nguồn nhiên liệu hóa thạch, giúp bảo vệ tài nguyên thiên nhiên.
Bài 17.12 trang 55 Sách bài tập KHTN 9: Sử dụng đèn chiếu sáng nào dưới đây không giúp chúng ta tiết kiệm điện năng?
A. Đèn LED phát ánh sáng trắng.
B. Đèn LED phát ánh sáng màu.
C. Đèn ống (đèn huỳnh quang).
D. Đèn dây tóc nóng sáng.
Lời giải:
Đáp án đúng là: D
Sử dụng đèn dây tóc nóng sáng không giúp chúng ta tiết kiệm điện năng. Vì:
- Khi dòng điện chạy qua sợi dây tóc, sợi dây tóc bị đốt nóng đến nhiệt độ rất cao và phát sáng. Tuy nhiên, quá trình này làm thất thoát rất nhiều năng lượng dưới dạng nhiệt.
- Hiệu suất phát quang của đèn dây tóc rất thấp, chỉ khoảng 5-10%. Điều này có nghĩa là chỉ có 5-10% điện năng tiêu thụ được chuyển hóa thành ánh sáng, còn lại đều bị lãng phí thành nhiệt.
Bài 17.13 trang 55 Sách bài tập KHTN 9: Phát biểu nào sau đây là đúng về tiềm năng năng lượng tái tạo của nước ta?
A. Nước ta là nước có tiềm năng năng lượng mặt trời bị hạn chế, do chỉ khai thác được năng lượng mặt trời vào mùa hè.
B. Nước ta có tiềm năng năng lượng từ sóng biển rất lớn, có thể khai thác tất cả các mùa trong năm.
C. Nước ta có tiềm năng thuỷ điện không cao do lượng mưa hằng năm thấp, địa hình đồi núi phức tạp, khó khai thác thuỷ điện.
D. Năng lượng gió của nước ta không khai thác được vào mùa đông do vùng núi phía bắc bị lạnh, ít gió.
Lời giải:
Đáp án đúng là: B
Nước ta có tiềm năng năng lượng từ sóng biển rất lớn, có thể khai thác tất cả các mùa trong năm.
A sai vì Việt Nam nằm trong vùng nhiệt đới, có lượng ánh sáng mặt trời dồi dào quanh năm. Việc khai thác năng lượng mặt trời không chỉ giới hạn trong mùa hè.
C sai vì Việt Nam có hệ thống sông ngòi dày đặc, địa hình đồi núi tạo ra nhiều tiềm năng thủy điện. Mặc dù lượng mưa phân bố không đều nhưng vẫn đủ để duy trì các nhà máy thủy điện.
D sai vì Việt Nam có nhiều vùng có gió mạnh, đặc biệt là các vùng ven biển và cao nguyên. Việc khai thác năng lượng gió không bị giới hạn bởi mùa đông.
Bài 17.14 trang 55 Sách bài tập KHTN 9: Tìm từ thích hợp điền vào chỗ trống:
a) Năng lượng tái tạo là năng lượng đến từ các nguồn ...(1)... trong tự nhiên, liên tục được ...(2)... thông qua các quá trình tự nhiên.
b) Sử dụng năng lượng tái tạo ...(3)... hiệu ứng nhà kính, giúp bảo vệ môi trường.
c) Tận dụng gió và ánh sáng tự nhiên trong gia đình là một trong các biện pháp ...(4)... năng lượng.
d) Sử dụng thiết bị điện đúng cách giúp sử dụng hiệu quả và ...(5)... năng lượng, làm giảm năng lượng hao phí, giúp bảo vệ tài nguyên đất nước.
Lời giải:
(1) – năng lượng có sẵn;
(2) – bổ sung;
(3) – giảm;
(4) – tiết kiệm;
(5) – tiết kiệm.
Lý thuyết Một số dạng năng lượng tái tạo
I. Năng lượng tái tạo
Năng lượng tái tạo là năng lượng đến từ các nguồn năng lượng có sẵn trong thiên nhiên, liên tục được bổ sung thông qua các quá trình tự nhiên.
II. Ưu điểm và nhược điểm của một số dạng năng lượng tái tạo
1. Năng lượng mặt trời
Ưu điểm |
Nhược điểm |
- Luôn có sẵn trong thiên nhiên, khó có khả năng cạn kiệt trong tương lai gần. - Không gây ra tiềng ồn khi sử dụng. - Không phát thải các chất gây ô nhiễm không khí hay các khí gây hiệu ứng nhà kính. - Khai thác trực tiếp trong các trường hợp: chiếu sáng, làm khô quần áo, sấy nông sản – thực phẩm, làm muối, chuyển hóa thành năng lượng điện của pin mặt trời. - Khai thác gián tiếp qua các thiết bị thu nhiệt để làm nóng nước, chạy nhà máy nhiệt điện, …. |
- Giá thành sản xuất tấm pin mặt trời còn cao. - Hệ thống hấp thụ nhiệt mặt trời có hiệu suất chuyển hóa năng lượng thấp. - Các tấm pin mặt trời khi hết hạn sử dụng sẽ tạo ra rác thải điện tử, chất thải rắn khó phân hủy,… - Lắp đặt quá nhiều các tấm pin mặt trời, hệ thống thu nhiệt mặt trời trong thành phố sẽ phản xạ mạnh ánh sáng vào ban ngày gây ô nhiễm ánh sáng. - Nhà máy điện mặt trời chiếm diện tích lớn dẫn đến vấn đề mặt đất, mặt nước bị che phủ quá lớn làm ảnh hưởng đến hệ sinh thái, quá trình quang hợp của thực vật hoặc làm thay đổi môi trường sống và sự phát triển các loài động vật ở khu vực đó. |
2. Năng lượng từ gió
Ưu điểm |
Nhược điểm |
- Luôn có sẵn trong thiên nhiên. - Không phát thải các chất gây ô nhiễm không khí hay các khí gây hiệu ứng nhà kính. - Công nghệ khai thác năng lượng từ gió phát triển mạnh. - Năng lượng từ gió ngoài khơi là một nguồn năng lượng tái tạo có triển vọng phát triển lớn. - Có nhiều khu vực biển ở nước ta có tiềm năng năng lượng từ gió. |
- Hiệu suất chuyển đổi năng lượng thấp. - Giá thành đầu tư ban đầu cao. - Các nhà máy điện gió phát ra tiếng ồn gây ảnh hưởng đến môi trường sống của sinh vật. - Tua-bin điện gió có thể làm nhiễu tín hiệu phát thanh, ảnh hưởng đến vùng hoạt động của các loài chim (đặc biệt là chim di cư) và dơi. |
3. Năng lượng từ sóng biển
Ưu điểm |
Nhược điểm |
- Luôn có sẵn trong tự nhiên. - Không tạo chất thải. - Công nghệ khai thác hiện đại phát triển để chuyển hóa thành điện năng phục vụ cho các nhu cầu sử dụng của con người. |
- Hiệu suất chuyển đổi thành năng lượng thấp. - Gây ảnh hưởng đến giao thông đường biển, hệ sinh thái. - Giá thànhd đầu tư ban đầu cao. - Phụ thuộc rất lớn vào các mùa trong năm, chịu ảnh hưởng bởi thiên tai. |
4. Năng lượng từ dòng sông
Ưu điểm |
Nhược điểm |
- Có sẵn trong thiên nhiên. - Ít tác động tiêu cực đến môi trường so với năng lượng từ hóa thạch. - Hiệu suất chuyển đổi thành năng lượng điện cao hơn năng lượng từ mặt trời, từ gió,… |
- Sử dụng đập để tích trữ nước cho thủy điện gây ảnh hưởng đến môi trường, các loài động vật không có khả năng di chuyển từ hạ nguồn lên thượng nguồn. - Xây đập làm thay đổi môi trường sống của sinh vật, gây áp lực lớn lên địa chất, gãy địa tầng, gây động đất, … - Diện tích rừng bị suy giảm, tác động đến chất lượng nước và việc khai thác, sử dụng nước. - Phải di chuyển số lượng lớn dân cư ra khỏi vùng sinh sống ở gần sông, làm thay đổi văn hóa, tập quán sinh sống của họ. - Nếu vỡ đập thủy điện sẽ gây ngập lụt diện rộng, sức công phá ảnh hưởng nặng nề tới vật chất và con người. |
III. Một số biện pháp sử dụng hiệu quả năng lượng và bảo vệ môi trường
- Sử dụng hiệu quả năng lượng là việc dùng ít năng lượng hơn để thực hiện cùng một việc hoặc cùng một chức năng của thiết bị, máy móc.
- Bảo vệ môi trường là hoạt động phòng ngừa, hạn chế tác động xấu đến môi trường; ứng phó sự cố môi trường; khắc phục ô nhiễm, suy thoái môi trường, cải thiện chất lượng môi trường; sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên, đa dạng sinh học và ứng phó với biển đổi khí hậu.
=> Sử dụng hiệu quả năng lượng và bảo vệ môi trường có liên quan chặt chẽ với nhau.
- Mục tiêu chính của việc sử dụng hiệu quả năng lượng là để thực hiện tiết kiệm năng lượng.
Xem thêm các bài giải SBT Khoa học tự nhiên 9 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
Bài 16: Vòng năng lượng trên Trái Đất. Năng lượng hoá thạch
Bài 17: Một số dạng năng lượng tái tạo
Bài 18: Tính chất chung của kim loại
Bài 20: Tách kim loại và việc sử dụng hợp kim
Bài 21: Sự khác nhau cơ bản giữa phi kim và kim loại