25 câu Trắc nghiệm Địa Lí 9 Bài 1 (Cánh diều) có đáp án: Dân tộc, gia tăng dân số và cơ cấu dân số

51

Tailieumoi.vn xin giới thiệu Trắc nghiệm Địa Lí lớp 9 Bài 1: Dân tộc, gia tăng dân số và cơ cấu dân số sách Cánh diều. Bài viết gồm 25 câu hỏi trắc nghiệm với đầy đủ các mức độ và có hướng dẫn giải chi tiết sẽ giúp học sinh ôn luyện kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài trắc nghiệm Địa Lí 9. Ngoài ra, bài viết còn có phần tóm tắt nội dung chính lý thuyết Bài 1: Dân tộc, gia tăng dân số và cơ cấu dân số. Mời các bạn đón xem:

Trắc nghiệm Địa Lí 9 Bài 1: Dân tộc, gia tăng dân số và cơ cấu dân số

Phần 1. 25 câu trắc nghiệm Địa Lí 9 Bài 1: Dân tộc, gia tăng dân số và cơ cấu dân số

Câu 1. Hiện nay, nước ta có bao nhiêu dân tộc?

A. 54.

B. 51.

C. 52.

D. 53.

Chọn A

Việt Nam có số dân hơn 98,5 triệu người (năm 2021) và là quốc gia nhiều dân tộc (54 dân tộc).

Câu 2. Dân tộc nào sau đây chiếm phần lớn dân số cả nước?

A. Dân tộc Kinh.

B. Dân tộc Mông.

C. Dân tộc Thái.

D. Dân tộc Tày.

Chọn A

Việt Nam là quốc gia nhiều dân tộc (54 dân tộc). Dân tộc Kinh chiếm khoảng 85% số dân, các dân tộc thiểu số chiếm khoảng 15% số dân cả nước.

Câu 3. Dân tộc Kinh phân bố chủ yếu ở

A. đồng bằng.

B. thung lũng.

C. miền núi.

D. cao nguyên.

Chọn A

Các dân tộc Việt Nam sinh sống trên khắp lãnh thổ nước ta. Dân tộc Kinh phân bố nhiều hơn ở các khu vực đồng bằng, các dân tộc thiểu số thường phân bố ở các khu vực trung du, miền núi, nơi có vị trí quan trọng, địa bàn chiến lược về an ninh quốc phòng.

Câu 4. Các dân tộc thiểu số thường phân bố ở

A. trung du, miền núi.

B. đồng bằng ven biển.

C. ven các đô thị lớn.

D. trung tâm kinh tế.

Chọn A

Các dân tộc Việt Nam sinh sống trên khắp lãnh thổ nước ta. Dân tộc Kinh phân bố nhiều hơn ở các khu vực đồng bằng, các dân tộc thiểu số thường phân bố ở các khu vực trung du, miền núi, nơi có vị trí quan trọng, địa bàn chiến lược về an ninh quốc phòng.

Câu 5. Thu nhập bình quân theo đầu người cao ở khu vực

A. thành thị.

B. nông thôn.

C. miền núi.

D. trung du.

Chọn A

Năm 2021, thu nhập bình quân đầu người/tháng của nước ta khoảng 4,2 triệu đồng; trong đó, khu vực thành thị đạt 5,4 triệu đồng, khu vực nông thôn đạt 3,5 triệu đồng.

Câu 6. Các dân tộc ít người có số dân trên một triệu người ở nước ta, gồm có những dân tộc nào dưới đây?

A. Chăm, Hoa, Nùng, Mông.

B. Ê-đê, Ba -na, Gia- rai, Hrê.

C. Tày, Thái, Mường, Khơ-me.

D. Dao, Cơ-ho, Sán Dìu, Hrê.

Chọn A

Các dân tộc ít người có số dân trên một triệu người ở nước ta, gồm có dân tộc Chăm, Hoa, Nùng, Mông.

Câu 7. Ở các sườn núi 700 đến 1000m là địa bàn cư trú chủ yếu của dân tộc nào?

A. Mường.

B. Dao.

C. Thái.

D. Hoa.

Chọn B

Ở các sườn núi 700 đến 1000m là địa bàn cư trú chủ yếu của dân tộc Dao.

Câu 8. Các dân tộc ít người phân bố chủ yếu ở khu vực nào dưới đây?

A. Trung du, đồng bằng.

B. Trung du, miền núi.

C. Gần cửa sông.

D. Duyên hải, đồng bằng.

Chọn B

Các dân tộc ít người phân bố chủ yếu ở khu vực Trung du, miền núi. Điển hình như vùng Tây Bắc, Đông Bắc, Tây Nguyên, phía tây Bắc Trung Bộ,…

Câu 9. Ở Tây Nguyên người Gia-rai tập trung ở

A. Gia Lai và Đắk lắk.

B. Đăk lăk và Lâm Đồng.

C. Lâm Đồng và Gia Lai.

D. Kon Tum và Gia Lai.

Chọn B

Ở Tây Nguyên người Gia-rai tập trung chủ yếu ở tỉnh Đăk lăk và Lâm Đồng.

Câu 10. Vùng nào ở nước ta có tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số lớn nhất?

A. Duyên hải Nam Trung Bộ.

B. Tây Nguyên và Bắc Trung Bộ.

C. Trung du và miền núi Bắc Bộ.

D. Đồng bằng sông Cửu Long.

Chọn C

Vùng có tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số lớn nhất nước ta là Trung du và miền núi Bắc Bộ, tiếp đến là Tây Nguyên, Bắc Trung Bộ,…

Câu 11. Hạn chế lớn nhất của nguồn lao động nước ta hiện nay là

A. trình độ chuyên môn còn hạn chế.

B. tập trung chủ yếu ở vùng nông thôn.

C. tỉ lệ người lớn biết chữ không cao.

D. số lượng quá đông và tăng nhanh.

Chọn A

Hạn chế lớn nhất của nguồn lao động nước ta là trình độ chuyên môn, kỹ thuật chưa cao, tỉ lệ lao động chưa qua đào tạo còn lớn.

Câu 12. Cơ cấu dân số theo giới tính ở nước ta hiện nay có đặc điểm nào sau đây?

A. Tỉ lệ nữ cao hơn nam và có xu hướng giảm.

B. Tỉ lệ nữ cao hơn nam và có hu hướng tăng.

C. Tỉ lệ nữ thấp hơn nam và có xu hướng giảm.

D. Tỉ lệ nữ thấp hơn nam và có xu hướng tăng.

Chọn A

Cơ cấu dân số theo giới tính ở nước ta hiện nay có tỉ lệ nữ cao hơn nam và có xu hướng giảm.

Câu 13. Xu hướng già hóa dân số nước ta không có biểu hiện nào sau đây?

A. Tỉ lệ gia tăng dân số cơ học giảm.

B. Tỉ lệ nhóm từ 65 tuổi trở lên tăng.

C. Tỉ lệ nhóm từ 0 đến 14 tuổi giảm.

D. Tuổi thọ trung bình dần tăng lên.

Chọn A

Số dân từ 65 tuổi trở lên tăng dần tỉ trọng, tỉ lệ nhóm từ 0 đến 14 tuổi giảm, tuổi thọ trung bình dần tăng lên là dấu hiệu dân số nước ta có xu hướng già hóa. Điều này sẽ tác động đến hầu hết các lĩnh vực của đời sống xã hội (thị trường lao động, nhu cầu về các hàng hóa, dịch vụ, an sinh xã hội và chăm sóc sức khỏe cho người cao tuổi,...).

Câu 14. Nước ta có nhiều thành phần dân tộc nên có

A. nền văn hóa đa dạng.

B. nền văn minh lúa nước.

C. nhiều người xuất cư.

D. tỉ lệ dân thành thị cao.

Chọn A

Nước ta có nhiều thành phần dân tộc nên có nền văn hóa đa dạng, nhiều màu sắc.

Câu 15. Trung du và miền núi Bắc Bộ là địa bàn cư trú của các dân tộc nào dưới đây?

A. Tày, Mường, Gia-rai, Mơ nông.

B. Dao, Nùng, Chăm, Hoa.

C. Tây, Nùng, Ê –Đê, Ba –Na.

D. Tày, Nùng, Dao, Thái, Mông.

Chọn D

Trung du miền núi Bắc Bộ là địa bàn cư trú của các dân tộc ít người như Tày, Nùng, Dao, Thái, Mông, Khơ Mú,…

Câu 16. Các cao nguyên Nam Trung Bộ là địa bàn cư trú chủ yếu của các dân tộc nào dưới đây?

A. Chăm, Mông, Hoa.

B. Tày, Thái, Nùng.

C. Mường, Dao, Khơme

D. Ê đê, Giarai, Bana.

Chọn D

Các cao nguyên Nam Trung Bộ (Tây Nguyên) là địa bàn cư trú chủ yếu của các dân tộc Ê đê, Giarai, Bana.

Câu 17. Duyên Hải Nam Trung Bộ và Nam Bộ là địa bàn cư trú của các dân tộc nào dưới đây?

A. Chăm, Khơ-me.

B. Ba-na, Cơ-ho.

C. Vân Kiều, Thái.

D. Ê-đê, mường.

Vùng duyên Hải Nam Trung bộ và Nam Bộ là địa bàn cư trú của các dân tộc Chăm, Khơ-me cư trú thành từng dải hoặc xen kẽ với người Việt.

Câu 18. Nét văn hóa riêng của mỗi dân tộc được thể hiện ở những mặt nào dưới đây?

A. Trang phục, ngôn ngữ, quần cư, phong tục tập quán.

B. Trình độ học vấn, trang phục, địa bàn cư trú.

C. Ngoại hình, trang phục, cách cư xử với người lạ.

D. Màu da, ngôn ngữ, màu tóc, quần cư.

Chọn A

Nét văn hóa riêng của mỗi dân tộc được thể hiện ở Trang phục, ngôn ngữ, quần cư và các phong tục tập quán.

Câu 19. Dân số Việt Nam có đặc điểm nào sau đây?

A. Đông dân, tăng nhanh.

B. Ít thành phần dân tộc.

C. Cơ cấu dân số già.

D. Chủ yếu dân thành thị.

Chọn A

Dân số Việt Nam đông với số dân hơn 98,5 triệu người (năm 2021) và tăng nhanh, mỗi năm tăng thêm 1 triệu người.

Câu 20. Sự gia tăng dân số nước ta hiện nay không có đặc điểm nào dưới đây?

A. Mỗi năm dân số nước ta tăng lên khoảng một triệu người.

B. Tỉ lệ gia tăng tự nhiên ở đồng bằng cao hơn ở miền núi và nông thôn.

C. Tỉ lệ sinh tương đối thấp và đang giảm chậm.

D. Tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số khác nhau giữa các vùng.

Chọn B

Sự gia tăng dân số nước ta hiện nay có đặc điểm là tỉ lệ sinh tương đối thấp và đang giảm chậm, tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số khác nhau giữa các vùng nhưng ở đồng bằng thấp hơn ở miền núi và nông thôn. Đồng thời mỗi năm dân số nước ta tăng lên khoảng một triệu người.

Câu 21. Trong khu vực Đông Nam Á, dân số nước ta đứng thứ 3 sau quốc gia nào dưới đây?

A. Thái Lan và In-đô-nê-xi-a.

B. Mi-an-ma và Lào.

C. Phi-lip-pin và In-đô-nê-xi-a.

D. Mi-an-ma và Phi-lip-pin.

Chọn C

Trong khu vực Đông Nam Á, dân số nước ta đứng thứ 3 sau Phi-lip-pin và In-đô-nê-xi-a.

Câu 22. Dân số ở nhóm tuổi từ 0 – 14 tuổi đặt ra những vấn đề cấp bách nào dưới đây?

A. Văn hóa, y tế, giáo dục và giải quyết việc làm trong tương lai.

B. Giải quyết việc làm, vấn đề xã hội, an ninh và môi trường.

C. Xây dựng các nhà dưỡng lão, các khu dân trí và tài nguyên.

D. Các vấn đề trật tự an ninh và các vấn đề văn hóa, giáo dục.

Chọn A

Dân số ở nhóm tuổi từ 0 – 14 tuổi đặt ra những vấn đề cấp bách về văn hóa, y tế, giáo dục và giải quyết việc làm cho số công dân trong tương lai này.

Câu 23. Hiện nay, các dân tộc nước ta

A. có sự chênh lệch về trình độ kinh tế.

B. chỉ phân bố ở đồng bằng ven biển.

C. không có tinh thần đoàn kết nội bộ.

D. thu nhập bình quân đầu người cao.

Chọn A

Hiện nay, các dân tộc nước ta có sự chênh lệch về trình độ kinh tế.

Câu 24. Thu nhập của người dân Việt Nam

A. cải thiện theo thời gian, phân hóa giữa các vùng.

B. không có thay đổi theo thời gian và không gian.

C. ở khu vực nông thôn cao hơn khu vực thành thị.

D. ở mức cao so với thế giới và có xu hướng giảm.

Chọn A

Thu nhập của người dân Việt Nam đều có sự cải thiện theo thời gian nhưng vẫn còn sự phân hóa giữa các vùng.

Câu 25. Hiện nay, vùng nào sau đây có thu nhập bình quân đầu người/tháng thấp nhất cả nước?

A. Trung du và miền núi Bắc Bộ.

B. Đồng bằng sông Hồng.

C. Đông Nam Bộ

D. Đồng bằng sông Cửu Long.

Chọn A

Hiện nay, vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ có thu nhập bình quân đầu người/tháng thấp nhất cả nước (2,8 triệu đồng năm 2021).

Phần 2. Lý thuyết Địa Lí 9 Bài 1: Dân tộc, gia tăng dân số và cơ cấu dân số

Đang cập nhật ...

Xem thêm các bài Trắc nghiệm Địa lí 9 Cánh diều hay, chi tiết khác:

Đánh giá

0

0 đánh giá