Tailieumoi.vn xin giới thiệu Trắc nghiệm Địa Lí lớp 9 Bài 21: Vùng Đồng bằng sông Cửu Long sách Chân trời sáng tạo. Bài viết gồm 30 câu hỏi trắc nghiệm với đầy đủ các mức độ và có hướng dẫn giải chi tiết sẽ giúp học sinh ôn luyện kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài trắc nghiệm Địa Lí 9. Ngoài ra, bài viết còn có phần tóm tắt nội dung chính lý thuyết Bài 21: Vùng Đồng bằng sông Cửu Long. Mời các bạn đón xem:
Trắc nghiệm Địa Lí 9 Bài 21: Vùng Đồng bằng sông Cửu Long
Phần 1. 30 câu trắc nghiệm Địa lí 9 Bài 21: Vùng Đồng bằng sông Cửu Long
Câu 1. Chỉ số phát triển nào Đồng bằng Sông Cửu Long thấp hơn bình quân chung cả nước?
A. Tuổi thọ trung bình.
B. Mật độ dân số.
C. Tỷ lệ hộ nghèo.
D. Thu nhập bình quân.
Chọn B
Các chỉ số phát triển của Đồng bằng Sông Cửu Long thấp hơn bình quân chung cả nước là tỉ lệ hộ nghèo, tỉ lệ người lớn biết chữ và tỉ lệ dân số thành thị.
Câu 2. Hệ thống kênh rạch chằng chịt là đặc điểm của
A. sông Đồng Nai.
B. sông Tiền.
C. sông Cửu Long.
D. sông Hậu.
Chọn C
Hệ thống kênh rạch chằng chịt là đặc điểm của sông Cửu Long.
Câu 3. Đất phèn tập trung nhiều nhất ở vùng nào của Đồng bằng sông Cửu Long?
A. Dọc theo các kênh, rạch, sông.
B. Vùng Đồng Tháp Mười, An Giang.
C. Các tỉnh Kiên Giang và Cà Mau.
D. Các vùng dọc ven biển phía Nam.
Chọn B
Đất phèn tập trung nhiều nhất chủ yếu ở khu vực Đồng Tháp Mười, An Giang của Đồng bằng sông Cửu Long.
Câu 4. Các dân tộc ít người sinh sống ở Đồng bằng sông Cửu Long là
A. Khơ me, Chăm, Hoa.
B. Giáy, Dao, Mông.
C. Tày, Nùng, Thái.
D. Gia Rai, Ê Đê, Ba Na.
Chọn A
Các dân tộc ít người sinh sống ở Đồng bằng sông Cửu Long là Khơ me, Chăm, Hoa, với nhiều nét độc đáo trong phong tục tập quán, sản xuất.
Câu 5. Để hạn chế tác hại của lũ, phương hướng chủ yếu hiện nay của Đồng bằng sông Cửu Long là
A. tăng cường công tác dự báo lũ.
B. đầu tư cho các dự án thoát nước.
C. xây dựng hệ thống đê điều.
D. chủ động chung sống với lũ.
Chọn D
Để hạn chế tác hại của lũ, phương hướng chủ yếu hiện nay của Đồng bằng sông Cửu Long là chủ động chung sống với lũ. Vừa khai thác những tiềm năng sẵn có mà lũ đem lại, vừa hạn chế ảnh hưởng của lũ.
Câu 6. Đất mặn tập trung nhiều nhất ở vùng nào của Đồng bằng sông Cửu Long?
A. Nội địa.
B. Rìa phía Tây.
C. Ven biển.
D. Ría phía Bắc.
Chọn C
Đất mặn tập trung nhiều nhất dọc ven biển của Đồng bằng sông Cửu Long.
Câu 7. Đồng bằng sông Cửu Long được tạo nên bởi phù sa của sông nào dưới đây?
A. Đồng Nai.
B. Mê Công.
C. Thái Bình.
D. Sông Hồng.
Chọn B
Đồng bằng sông Cửu Long được tạo nên bởi phù sa của sông Mê Công.
Câu 8. Đặc điểm nổi bật về vị trí của Đồng bằng Sông Cửu Long là
A. hai mặt giáp vùng biển rộng.
B. toàn bộ diện tích là đồng bằng.
C. nằm ở cực Nam của tổ quốc.
D. diện tích rộng lớn nhất cả nước.
Chọn C
Đặc điểm nổi bật về vị trí của Đồng bằng Sông Cửu Long là nằm ở cực Nam tổ quốc. Nơi đây có Mũi Cà mau (8034’) là cực Nam của Tổ Quốc.
Câu 9. Điều kiện tự nhiên nào dưới đây không phải để phát triển nông nghiệp ở Đồng bằng Sông Cửu Long?
A. Biển và hải đảo.
B. Đất, rừng.
C. Khí hậu, nước.
D. Khoáng sản.
Chọn D
Những điều kiện để phát triển nông nghiệp ở Đồng bằng Sông Cửu Long là tài nguyên đất, rừng, khí hậu, nước, biển và các đảo, hải đảo thuận lợi để trồng lúa, hoa màu, nuôi trồng, đánh bắt thủy hải sản.
Câu 10. Diện tích Đồng bằng sông Cửu Long gần 4 triệu ha, gồm các loại đất nào sau đây?
A. Đất phù sa mới, đất chua mặn, đất cát, đất phù sa cổ.
B. Đất mặn, đất phèn, đất pha cát, đất chua.
C. Đất phù sa ngọt, đất phèn, đất mặn và một số đất khác.
D. Đất cát, đất mặn, đất phèn, đất xám.
Chọn C
Diện tích Đồng bằng sông Cửu Long gần 4 triệu ha, gồm các loại đất là: Đất phù sa ngọt, đất phèn, đất mặn và một số đất khác.
Câu 11. Thuận lợi nào sau đây không phải do sông Mê Công mang đến cho Đồng bằng sông Cửu Long?
A. Giao thông nội vùng trên các kênh rạch.
B. Cung cấp nguồn nước tưới nông nghiệp.
C. Nguồn thuỷ sản phong phú và đa dạng.
D. Thúc đẩy các quá trình xâm ngập mặn.
Chọn D
Thúc đẩy quá trình xâm ngập mặn là khó khăn về tự nhiên của vùng Đồng bằng sông Cửu Long.
Câu 12. Trong rừng U Minh Thượng và U Minh Hạ, loại cây nào chiếm ưu thế?
A. Tràm.
B. Mắm Đen.
C. Đước.
D. Sú, vẹt.
Chọn A
Trong rừng U Minh Thượng và U Minh Hạ, loại cây tràm chiếm ưu thế nhiều nhất.
Câu 13. Loại cây nào mọc được trước tiên ở vùng giáp ranh giữa đất liền và biển để củng cố nền đất mới được phù sa bồi đắp?
A. Sú, vẹt.
B. Mắm Đen.
C. Đước.
D. Tràm.
Chọn B
Cây mắm đen là cây mọc được trước tiên ở vùng giáp ranh giữa đất liền và biển để củng cố nền đất mới được phù sa bồi đắp hằng năm và mở rộng vùng đồng bằng ra biển.
Câu 14. Hệ sinh thái chủ yếu của Đồng bằng sông Cửu Long là
A. rừng tràm và rừng ngập mặn.
B. rừng tre nứa và rừng ngập mặn.
C. rừng cau dừa và rừng ngập mặn.
D. rừng lá kim và rừng ngập mặn.
Chọn A
Đồng bằng sông Cửu Long có diện tích rừng chiếm khoảng 1,7% của cả nước (năm 2021). Hệ sinh thái chủ yếu là rừng tràm và rừng ngập mặn.
Câu 15. Hạn chế về tự nhiên của vùng Đồng bằng sông Cửu Long là
A. diện tích đất phèn, đất mặn lớn.
B. chịu ảnh hưởng của bão, lũ lụt.
C. trình độ lao động không cao.
D. cơ sở vật chất chậm cải thiện.
Chọn A
Hiện nay, vùng Đồng bằng sông Cửu Long còn gặp một số hạn chế về tự nhiên như: diện tích đất phèn, đất mặn lớn; tác động của biến đổi khí hậu, hạn hán, xâm nhập mặn, triều cường ngày càng gia tăng.
Câu 16. Dân cư Đồng bằng sông Cửu Long có đặc điểm nào sau đây?
A. Tập trung ven sông Tiền, sông Hậu.
B. Tỉ lệ dân thành thị lớn hơn nông thôn.
C. Dân tộc Hoa chiếm tỉ lệ lớn nhất.
D. Quy mô dân số đông và đang giảm.
Chọn A
Dân cư vùng Đồng bằng sông Cửu Long phân bố tập trung khá đông ở ven sông Tiền, sông Hậu; vùng bán đảo Cà Mau dân cư thưa hơn. Tỉ lệ dân thành thị còn thấp, mới đạt 26,4% (năm 2021). Dân tộc Kinh chiếm tỉ lệ lớn nhất, ngoài ra còn có dân tộc Khơ-me, Chăm, Hoa,... Quy mô dân số đông và tăng liên tục.
Câu 17. Năng suất lúa của Đồng bằng sông Cửu Long tăng nhanh và cao hàng đầu cả nước do
A. áp dụng công nghệ hiện đại trong sản xuất.
B. thay đổi nhiều giống lúa mới chất lượng cao.
C. thu hút lớn nguồn vốn đầu tư từ nước ngoài.
D. người lao động cần cù, giàu kinh nghiệm.
Chọn A
Do áp dụng công nghệ hiện đại trong sản xuất nên năng suất lúa tăng nhanh và cao hàng đầu cả nước.
Câu 18. Trung tâm kinh tế lớn nhất ở Đồng bằng sông Cửu Long là
A. Thành phố Cà Mau.
B. Thành phố Mĩ Tho.
C. Thành phố Cao Lãnh.
D. Thành phố Cần Thơ.
Chọn D
Trung tâm kinh tế lớn nhất ở Đồng bằng sông Cửu Long là thành phố Cần Thơ.
Câu 19. Hạn chế về tự nhiên nào sau đây không phải của Đồng bằng sông Cửu Long?
A. Động đất liên tục.
B. Mùa khô kéo dài.
C. Xâm nhập mặn.
D. Nghèo khoáng sản.
Chọn A
Về tự nhiên, Đồng bằng sông Cửu Long có diện tích đất nhiễm phèn và nhiễm mặn lớn; mùa khô kéo dài khoảng 5 tháng, từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau gây thiếu nước cho sản xuất và sinh hoạt; tác động của biến đổi khí hậu làm gia tăng tình trạng xâm nhập mặn, hạn hán, lũ lụt, sạt lở bờ sông, bờ biển,...; trên đất liền nghèo khoáng sản.
Câu 20. Khó khăn lớn nhất đối với nông nghiệp ở Đồng bằng sông Cửu Long vào thời kì mùa khô là
A. cháy rừng.
B. triều cường.
C. thiếu nước ngọt.
D. xâm nhập mặn.
Chọn C
Vào màu khô, khó khăn lớn nhất đối với nông nghiệp ở Đồng bằng sông Cửu Long là thiếu nước ngọt để thau chua rửa mặn, cung cấp nước tưới, nước sinh hoạt và sản xuất.
Câu 21. Tỉnh nào dưới đây thuộc Đồng bằng sông Cửu Long nằm ở vùng kinh tế trọng điểm phía Nam?
A. Kiên Giang.
B. An Giang.
C. Cần Thơ.
D. Long An.
Chọn D
Các tỉnh thuộc vùng Đồng bằng sông Cửu Long nằm ở vùng kinh tế trọng điểm phía Nam là Tây Ninh và Long An.
Câu 22. Sản phẩm chủ lực trong nông nghiệp vùng Đồng bằng sông Cửu Long là
A. lúa và cây ăn quả.
B. lúa và mía.
C. mía và dừa.
D. dừa và cây ăn quả.
Chọn A
Đồng bằng sông Cửu Long là vùng sản xuất nông nghiệp trọng điểm của cả nước với nhiều sản phẩm chủ lực, đặc biệt là lúa và cây ăn quả.
Câu 23. Các sản phẩm nông nghiệp nào dưới đây được xem là thế mạnh của đồng bằng sông Cửu Long?
A. Cao su, cam, quýt.
B. Ca cao, cà phê, dừa.
C. Lúa, cam, bưởi, tôm, cá.
D. Lúa, cà phê, tôm, cá.
Chọn C
Các sản phẩm nông nghiệp được xem là thế mạnh của đồng bằng sông Cửu Long là lúa, cam, bưởi, tôm và cá.
Câu 24. Đồng bằng sông Cửu Long là
A. vùng trọng điểm lúa lớn nhất cả nước.
B. vùng trọng điểm chăn nuôi gia súc lớn.
C. vùng trọng điểm cây công nghiệp lâu năm.
D. vùng trọng điểm cây thực phẩm, bông.
Chọn A
Đồng bằng sông Cửu Long là vùng trọng điểm lúa lớn nhất cả nước. Lúa được trồng chủ yếu ở các tỉnh Kiên Giang, An Giang, Long An.
Câu 25. Khu vực dịch vụ ở Đồng bằng sông Cửu Long bao gồm các ngành chủ yếu nào dưới đây?
A. Vận tải thủy, du lịch, bưu chính viễn thông.
B. Khách sạn, nhà hàng, xuất nhập khẩu thương mại.
C. Thương mại, tài chính ngân hàng, bưu chính.
D. Xuất nhập khẩu, vận tải đường thủy, du lịch.
Chọn D
Khu vực dịch vụ ở Đồng bằng sông Cửu Long bao gồm các ngành chủ yếu là: Xuất nhập khẩu, vận tải đường thủy và du lịch (Đặc biệt là du lịch miệt vườn, sinh thái rất phát triển).
Câu 26. Hai vụ lúa chính ở Đồng bằng sông Cửu Long là
A. vụ đông xuân và vụ mùa.
B. vụ mùa và vụ hè thu.
C. vụ hè thu và vụ đông xuân.
D. thay đổi tùy từng năm.
Chọn A
Hai vụ lúa chính ở Đồng bằng sông Cửu Long là vụ đông xuân và vụ mùa.
Câu 27. Thương hiệu xi măng của nhà máy nào dưới đây thuộc vùng Đồng bằng sông Cửu Long?
A. Hoàng Thạch.
B. Hà Tiên.
C. Bỉm Sơn.
D. Bút Sơn.
Chọn B
Thương hiệu xi măng của nhà máy Hà Tiên (Kiên Giang) thuộc vùng Đồng bằng sông Cửu Long. Xi măng Hoàng Thạch (Hải Dương), Bỉm Sơn (Thanh Hóa), Bút Sơn (Lào Cai).
Câu 28. Đặc điểm nào dưới đây không phải của Đồng bằng sông Cửu Long?
A. Năng suất lúa cao nhất cả nước.
B. Diện tích và sản lượng lúa cả năm cao nhất.
C. Là vùng trồng cây ăn quả lớn nhất cả nước.
D. Bình quân lương thực theo đầu người cao nhất.
Chọn A
Đặc điểm không phải của Đồng bằng sông Cửu Long là năng suất lúa cao nhất cả nước (năng suất lúa cao nhất cả nước là vùng đồng bằng sông Hồng).
Câu 29. Ngành công nghiệp nào dưới đây có nhiều điều kiện phát triển nhất ở Đồng bằng Sông Cửu Long?
A. Sản xuất hàng tiêu dùng.
B. Dệt may, cơ khí, điện tử.
C. Chế biến lương thực, thực phẩm.
D. Điện tử, tin học và chăn nuôi.
Chọn C
Ngành công nghiệp có điều kiện phát triển nhất ở Đồng bằng Sông Cửu Long là ngành công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm. Do có nguồn nguyên liệu dồi dào từ nông nghiệp.
Câu 30. Đất phù sa sông của Đồng bằng sông Cửu Long phân bố ở
A. ven sông Tiền, sông Hậu.
B. dọc bờ biển phía Đông.
C. ven biển đảo Kiên Giang.
D. gần sông Vàm Cỏ Tây.
Chọn A
Đất phù sa sông là loại đất có độ phì khá cao, phân bố ven sông Tiền, sông Hậu, thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp.
Phần 2. Lý thuyết Địa lí 9 Bài 21: Vùng Đồng bằng sông Cửu Long
Đang cập nhật .....
Xem thêm các bài Trắc nghiệm Địa lí lớp 9 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Trắc nghiệm Bài 17: Vùng Tây Nguyên
Trắc nghiệm Bài 19: Vùng Đông Nam Bộ
Trắc nghiệm Bài 21: Vùng Đồng bằng sông Cửu Long
Trắc nghiệm Bài 23: Phát triển tổng hợp kinh tế và bảo vệ tài nguyên, môi trường biển đảo