Tailieumoi.vn xin giới thiệu Trắc nghiệm Địa Lí lớp 9 Bài 17: Vùng Tây Nguyên sách Chân trời sáng tạo. Bài viết gồm 30 câu hỏi trắc nghiệm với đầy đủ các mức độ và có hướng dẫn giải chi tiết sẽ giúp học sinh ôn luyện kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài trắc nghiệm Địa Lí 9. Ngoài ra, bài viết còn có phần tóm tắt nội dung chính lý thuyết Bài 17: Vùng Tây Nguyên. Mời các bạn đón xem:
Trắc nghiệm Địa Lí 9 Bài 17: Vùng Tây Nguyên
Phần 1. 30 câu trắc nghiệm Địa lí 9 Bài 17: Vùng Tây Nguyên
Câu 1. Loại cây công nghiệp phát triển nhất Tây Nguyên là
A. Chè.
B. Cà phê
C. Điều.
D. Cao su.
Chọn B
Loại cây công nghiệp phát triển nhất Tây Nguyên là cà phê, sau đó là cao su, điều,…
Câu 2. Khó khăn lớn nhất về tự nhiên trong sản xuất cây công nghiệp ở Tây Nguyên hiện nay là
A. đất badan màu mỡ.
B. khô hạn kéo dài.
C. đất đai thoái hoá.
D. khí hậu phân hóa.
Chọn B
Khô hạn kéo dài, đặc biệt trong mùa khô gây thiếu nước tưới tiêu và ảnh hưởng nghiêm trọng đến sự phát triển của các cây công nghiệp như cà phê, cao su và hồ tiêu, vốn là các loại cây trồng chủ lực ở Tây Nguyên.
Câu 3. Tây Nguyên bao gồm những tỉnh nào sau đây?
A. Kon Tum, Gia Lai, Đắk Lắk, Lâm Đồng, Quảng Nam.
B. Kon Tum, Gia Lai, Đắk Lắk, Đắk Nông, Bình Thuận.
C. Kon Tum, Gia Lai, Đắk Lắk, Lâm Đồng, Tây Ninh.
D. Kon Tum, Gia Lai, Đắk Lắk, Đắk Nông, Lâm Đồng.
Chọn D
Tây Nguyên bao gồm 5 tỉnh là Kon Tum, Gia Lai, Đắk Lắk, Đắk Nông và Lâm Đồng với tổng diện tích tự nhiên khoảng 54,5 nghìn km2, chiếm 16,5% diện tích cả nước (2021).
Câu 4. Loại đất nào sau đây chiếm diện tích lớn nhất ở vùng Tây Nguyên?
A. Phù sa.
B. Phù sa cổ.
C. Ba dan.
D. Mùn núi cao.
Chọn C
Đất badan chiếm diện tích lớn trong khu vực Tây Nguyên, thường hình thành từ các quá trình phong hóa đá mẹ trong điều kiện khí hậu nhiệt đới. Đất badan có vai trò quan trọng trong sản xuất nông nghiệp ở Tây Nguyên, đặc biệt là trong việc trồng cây công nghiệp như cà phê, cao su, điều, tiêu,…
Câu 5. Về mật độ dân số, Tây Nguyên hiện là vùng
A. cao hơn trung bình cả nước.
B. cao hơn vùng Bắc Trung Bộ.
C. cao nhất so với các vùng.
D. thấp nhất so với các vùng.
Chọn D
Về mật độ dân số, Tây Nguyên hiện là vùng có mật độ dân số thấp nhất cả nước (111 người/km2 năm 2021) nhưng phân bố không đồng đều và chưa hợp lí. Vùng Tây Nguyên có mật độ dân số thấp do địa hình đồi núi và cao nguyên khó khăn cho canh tác, khí hậu khắc nghiệt với mùa khô kéo dài, và cơ sở hạ tầng chưa phát triển đồng bộ, khiến khu vực này ít thu hút dân cư so với các vùng khác.
Câu 6. Loại khoáng sản nào sau đây giàu trữ lượng nhất ở vùng Tây Nguyên?
A. Bô-xít.
B. Kẽm.
C. Than đá.
D. Vàng.
Chọn A
Loại khoáng sản giàu trữ lượng nhất ở Tây Nguyên là bô-xit, với trữ lượng ước tính hơn 3 tỷ tấn. Bô-xit là nguyên liệu chính để sản xuất nhôm và Tây Nguyên là khu vực có tiềm năng lớn về khai thác bô-xit ở Việt Nam.
Câu 7. Nhà máy thủy điện nào sau đây có công suất lớn nhất ở Tây Nguyên?
A. Đồng Nai 4.
B. Đa Nhim.
C. Yaly.
D. Buôn Kuôp.
Chọn C
Yaly (720 MW), Đa Nhim (160MW), Buôn Kuốp (280 MW), Đồng Nai 4 (340MW).
Câu 8. Tây Nguyên là vùng chuyên canh cây công nghiệp lớn thứ mấy của cả nước?
A. 3.
B. 4
C. 1.
D. 2.
Chọn D
Tây Nguyên là vùng chuyên canh cây công nghiệp lớn thứ 2 cả nước sau vùng Đông Nam Bộ.
Câu 9. Nông sản nổi tiếng ở Buôn Ma Thuột và Đà Lạt là
A. Hồ tiêu, bông và thuốc lá.
B. Cà phê và hoa, rau quả ôn đới.
C. Chè, điều và mía.
D. Cao su và hoa, quả nhiệt đới.
Chọn B
Nông sản nổi tiếng ở Buôn Ma Thuột là Cà phê và Đà Lạt là hoa, rau quả ôn đới.
Câu 10. Mặt hàng nông sản xuất khẩu chủ lực hiện nay của Tây Nguyên là
A. Ca cao.
B. Hồ tiêu.
C. Cao su.
D. Cà phê.
Chọn D
Mặt hàng nông sản xuất khẩu chủ lực hiện nay của Tây Nguyên là cà phê và nước ta là một trong những nước xuất khẩu cà phê lớn nhất thế giới.
Câu 11. Cà phê được trồng nhiều nhất ở tỉnh nào của Tây Nguyên?
A. Kon Tum.
B. Lâm Đồng.
C. Đắk Lắk.
D. Gia Lai.
Chọn C
Cà phê là cây công nghiệp được trồng nhiều nhất ở tỉnh Đắk Lắk.
Câu 12. Loại cây công nghiệp Tây Nguyên trồng ít hơn Trung Du miền núi Bắc Bộ là
A. Chè.
B. Cao su.
C. Cà phê.
D. Điều.
Chọn A
Loại cây công nghiệp Tây Nguyên trồng ít hơn Trung Du miền núi Bắc Bộ là chè. Chè là cây trồng được trồng nhiều nhất ở tỉnh Lâm Đồng và Lâm Đồng cũng là tỉnh có diện tích chè lớn nhất nước ta.
Câu 13. Khó khăn lớn nhất về khí hậu đối với sản xuất và đời sống ở Tây Nguyên là
A. nắng nóng, mưa nhiều làm đất bị xói mòn.
B. mùa mưa thường xuyên xảy ra lũ nhiều nơi.
C. mùa khô kéo dài, thiếu nước nghiêm trọng.
D. sương muối, giá rét kéo dài vào mùa đông.
Chọn C
Mùa khô kéo dài gây thiếu nước trầm trọng cho cả sản xuất nông nghiệp và sinh hoạt, ảnh hưởng đáng kể đến đời sống và kinh tế của người dân ở Tây Nguyên.
Câu 14. Cây chè được trồng nhiều ở Tây Nguyên nhờ có
A. đất badan tập trung thành vùng lớn.
B. khí hậu mát mẻ ở các cao nguyên.
C. một mùa mưa nhiều, một mùa khô.
D. khí hậu nhiệt đới ẩm, mưa nhiều.
Chọn B
Khí hậu mát mẻ ở các cao nguyên của Tây Nguyên, đặc biệt ở các khu vực có độ cao như Đà Lạt (Lâm Đồng), rất phù hợp cho việc trồng cây chè. Đặc điểm khí hậu ở trên các cao nguyên giúp cây chè có điều kiện phát triển tốt và cho chất lượng cao.
Câu 15. Mục tiêu hàng đầu trong việc phát triển kinh tế - xã hội ở Tây Nguyên là
A. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế, xóa đói giảm nghèo.
B. Tăng cường khai thác và chế biến lâm sản.
C. Đẩy mạnh khai thác khoáng sản và thủy điện.
D. Mở rộng diện tích trồng cây công nghiệp lâu năm.
Chọn A
Mục tiêu hàng đầu trong việc phát triển kinh tế- xã hội ở Tây Nguyên là. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế, xóa đói giảm nghèo, cải thiện đời sống của dân cư, đặc biệt là của đồng bào các dân tộc ít người và ổn định chính trị xã hội.
Câu 16. Một trong những đặc điểm về địa hình ở Tây Nguyên là
A. Địa hình cao nguyên đá vôi tiêu biểu.
B. Địa hình núi cao bị cắt xẻ mạnh.
C. Địa hình cao nguyên xếp tầng.
D. Địa hình núi xen kẽ với đồng bằng.
Chọn C
Một trong những đặc điểm về địa hình ở Tây Nguyên là địa hình cao nguyên xếp tầng với một số cao nguyên tiêu biểu như Kon Tum, Lâm Viên, Mơ Nông,…
Câu 17. Điều kiện tự nhiên thuận lợi nào sau đây giúp Tây Nguyên trở thành một trong những vùng chuyên canh cây công nghiệp lớn nhất nước ta?
A. Đất bazan giàu dinh dưỡng, khí hậu mang tính chất cận xích đạo.
B. Đất feralit phân bố trên các cao nguyên xếp tầng.
C. Đất bazan có tầng phong hóa sâu, địa hình sơn nguyên cao.
D. Khí hậu cận xích đạo, khô nóng quanh năm.
Chọn A
Điều kiện tự nhiên thuận lợi để Tây Nguyên trở thành vùng chuyên canh cây công nghiệp là đất bazan giàu dinh dưỡng, khí hậu mang tính chất cận xích đạo.
Câu 18. Nhân tố tự nhiên nào sau đây có thể coi là quan trọng nhất để vùng Tây Nguyên phát triển cây cà phê?
A. Đất badan với tầng phong hóa sâu, giàu dinh dưỡng.
B. Địa hình có nhiều cao nguyên rộng lớn.
C. Khí hậu cận xích đạo với nền nhiệt, ẩm cao.
D. Có một hệ thống sông lớn cung cấp nước tưới.
Chọn C
Nhân tố tự nhiên được coi là quan trọng nhất để vùng Tây Nguyên phát triển cây cà phê là khí hậu cận xích đạo.
Câu 19. Tây Nguyên là địa bàn phân bố chính của các dân tộc nào sau đây?
A. Bana, Êđê.
B. Chăm, Hoa.
C. Tày, Nùng.
D. Thái, Mông.
Chọn A
Tây Nguyên là địa bàn phân bố chính của các dân tộc. Bana, Êđê.
Câu 20. Địa hình của Tây Nguyên có đặc điểm nào sau đây?
A. Địa hình núi cao bị cắt xẻ mạnh.
B. Chủ yếu là cao nguyên xếp tầng.
C. Xuất hiện nhiều đá vôi, đồi thấp.
D. Đồi núi xen kẽ với đồng bằng.
Chọn B
Tây Nguyên nổi bật với địa hình cao nguyên xếp tầng, đặc trưng bởi các bậc cao nguyên khác nhau và các dãy núi xung quanh. Địa hình này hình thành do các hoạt động địa chất, đặc biệt là núi lửa và phong hóa, tạo nên những cao nguyên rộng lớn và tương đối bằng phẳng. Một số cao nguyên tiêu biểu ở Tây Nguyên như Kon Tum, Lâm Viên, Mơ Nông,…
Câu 21. Thuận lợi của đất đỏ badan ở Tây Nguyên đối với việc hình thành các vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm là
A. các tầng đất giàu chất dinh dưỡng.
B. phân bố chủ yếu ở các cao nguyên 400-500 m.
C. có tầng phong hóa sâu, rất giàu chất dinh dưỡng.
D. phân bố tập trung với những mặt bằng rộng lớn.
Chọn D
Thuận lợi của đất đỏ badan ở Tây Nguyên đối với việc hình thành các vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm là phân bố tập trung với những mặt bằng rộng lớn.
Câu 22. Đất badan phân bố tập trung với những mặt bằng rộng lớn thuận lợi cho việc
A. nâng cao năng suất cây công nghiệp lâu năm.
B. thành lập các vùng chuyên canh quy mô lớn.
C. vận chuyển sản phẩm nông sản đến nơi tiêu thụ.
D. trồng nhiều loại cây công nghiệp lâu năm.
Chọn B
Đất badan phân bố tập trung với những mặt bằng rộng lớn thuận lợi cho việc thành lập các vùng chuyên canh quy mô lớn.
Câu 23. Một trong những vấn đề đáng lo ngại trong việc phát triển rừng ở Tây Nguyên là
A. Các vườn quốc gia bị khai thác bừa bãi.
B. Đất rừng ngày càng bị thu hẹp.
C. Công tác trồng rừng gặp nhiều khó khăn.
D. Tình trạng rừng bị phá, bị cháy diễn ra thường xuyên.
Chọn D
Một trong những vấn đề đáng lo ngại trong việc phát triển rừng ở Tây Nguyên là. Tình trạng rừng bị phá, bị cháy diễn ra thường xuyên làm giảm sút nhanh lớp phủ rừng và giảm sút nhanh trữ lượng các loại gỗ quý, đe dọa môi trường sống của các loài sinh vật.
Câu 24. Di sản văn hóa thế giới ở Tây Nguyên là
A. Lễ hội già làng.
B. Nhà ngục Kon Tum.
C. Nhà Rông.
D. Cồng chiêng.
Chọn D
Không gian văn hóa Cồng Chiêng Tây Nguyên được UNESCO công nhận là Kiệt tác truyền khẩu và phi vật thể nhân loại vào ngày 15 tháng 11 năm 2005.
Câu 25. Khó khăn lớn nhất về mặt kinh tế - xã hội của vùng Tây Nguyên là
A. Nền văn hóa đa dạng.
B. Cơ sở hạ tầng còn hạn chế.
C. Có nhiều dân tộc sinh sống.
D. Nguồn lao động hạn chế về trình độ.
Chọn D
Khó khăn lớn nhất về mặt kinh tế - xã hội của vùng Tây Nguyên là nguồn lao động hạn chế về trình độ do vùng này là nơi cư trú chủ yếu của người đồng bào các dân tộc ít người như Cơ-ho, Ê-đê, Ba-na,…
Câu 26. Tây Nguyên là vùng có tiềm năng to lớn về nguồn tài nguyên thiên nhiên nào sau đây?
A. nông nghiệp và lâm nghiệp.
B. khoáng sản và thuỷ sản.
C. nông nghiệp và thuỷ sản.
D. lâm nghiệp và thuỷ sản.
Chọn A
Tây Nguyên là vùng có tiềm năng to lớn về nông nghiệp và lâm nghiệp.
Câu 27. Các trung tâm kinh tế quan trọng ở Tây Nguyên là
A. Plây Ku, Buôn Ma Thuột, Đà Lạt.
B. Krông Buk, Krông Ana, Buôn Đôn.
C. Gia Nghĩa, Bảo Lộc, Kon Tum.
D. Đắk Tô, Đăk Min, Buôn Ma Thuột.
Chọn A
Các trung tâm kinh tế quan trọng ở Tây Nguyên là Plây Ku, Buôn Ma Thuột và Đà Lạt. Buôn Ma Thuột là trung tâm công nghiệp. Đà Lạt là trung tâm du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng. Plây Ku. phát triển công nghiệp chế biến nông, lâm sản, là trung tâm thương mại, du lịch.
Câu 28. Phát biểu nào sau đây không đúng với hoạt động khai thác và chế biến gỗ của vùng Tây Nguyên?
A. Sản lượng gỗ hàng năm tăng liên tục.
B. Lâm nghiệp là một thế mạnh của Tây Nguyên.
C. Còn nhiều rừng gỗ quý và nhiều chim, thú quý.
D. Tài nguyên rừng đã bị suy giảm.
Chọn A
Hoạt động khai thác và chế biến gỗ của Tây Nguyên có đặc điểm. Lâm nghiệp là một thế mạnh của Tây Nguyên, trong rừng còn nhiều rừng gỗ quý và nhiều chim, thú quý. Tuy nhiên, hiện nay tài nguyên rừng đã bị suy giảm do việc khai thác không có kế hoạch, nạn lâm tặc,…
Câu 29. Phát biểu nào sau đây không đúng với điều kiện kinh tế - xã hội của vùng Tây Nguyên?
A. Vùng thưa dân cư nhất nước ta, dân trí còn chưa cao.
B. Nhiều lao động lành nghề và cán bộ khoa học kĩ thuật.
C. Mức sống còn thấp, tỉ lệ người chưa biết đọc còn cao.
D. Địa bàn cư trú của nhiều dân tộc ít người.
Chọn B
Nhiều lao động lành nghề, cán bộ khoa học kĩ thuật là sai với điều kiện kinh tế - xã hội của vùng Tây Nguyên. Tây Nguyên còn thiếu lao động lành nghề, cán bộ khoa học kĩ thuật.
Câu 30. Việc xây dựng các công trình thuỷ điện ở Tây Nguyên không phải nhằm mục đích nào sau đây?
A. Góp phần phát triển du lịch, nuôi trồng thuỷ sản.
B. Thúc đẩy các ngành công nghiệp phát triển.
C. Chỉ để phục vụ khai thác và chế biến bôxit.
D. Đem lại nguồn nước tưới quan trọng vào mùa khô.
Chọn C
Việc xây dựng các công trình thuỷ điện ở Tây Nguyên không phải là chỉ để phục vụ khai thác và chế biến bôxit. Mà còn để thúc đẩy các ngành công nghiệp phát triển; đem lại nguồn nước tưới quan trọng vào mùa khô; đồng thời góp phần phát triển du lịch, nuôi trồng thuỷ sản, nâng cao chất lượng cuộc sống cho người dân.
Phần 2. Lý thuyết Địa lí 9 Bài 17: Vùng Tây Nguyên
Đang cập nhật .....
Xem thêm các bài Trắc nghiệm Địa lí lớp 9 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Trắc nghiệm Bài 17: Vùng Tây Nguyên
Trắc nghiệm Bài 19: Vùng Đông Nam Bộ
Trắc nghiệm Bài 21: Vùng Đồng bằng sông Cửu Long
Trắc nghiệm Bài 23: Phát triển tổng hợp kinh tế và bảo vệ tài nguyên, môi trường biển đảo