30 câu Trắc nghiệm Địa Lí 9 Bài 13 (Chân trời sáng tạo) có đáp án: Bắc Trung Bộ

150

Tailieumoi.vn xin giới thiệu Trắc nghiệm Địa Lí lớp 9 Bài 13: Bắc Trung Bộ sách Chân trời sáng tạo. Bài viết gồm 30 câu hỏi trắc nghiệm với đầy đủ các mức độ và có hướng dẫn giải chi tiết sẽ giúp học sinh ôn luyện kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài trắc nghiệm Địa Lí 9. Ngoài ra, bài viết còn có phần tóm tắt nội dung chính lý thuyết Bài 13: Bắc Trung Bộ. Mời các bạn đón xem:

Trắc nghiệm Địa Lí 9 Bài 13: Bắc Trung Bộ

Phần 1. 30 câu trắc nghiệm Địa lí 9 Bài 13: Bắc Trung Bộ

Câu 1. Các tỉnh Bắc Trung Bộ xếp theo thứ tự từ Bắc vào Nam là

A. Thanh Hoá, Hà Tĩnh, Nghệ An, Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế.

B. Thanh Hoá, Nghệ An, Quảng Bình, Hà Tĩnh, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế.

C. Thanh Hoá, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế.

D. Thanh Hoá, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Trị, Quảng Bình, Thừa Thiên Huế.

Chọn C

Các tỉnh Bắc Trung Bộ xếp theo thứ tự từ Bắc vào Nam là Thanh Hoá, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị và Thừa Thiên Huế.

Câu 2. Bắc Trung Bộ không giáp với vùng nào sau đây?

A. Tây Nguyên.

B. Đồng bằng sông Hồng.

C. Trung du miền núi Bắc Bộ.

D. Duyên hải Nam Trung Bộ.

Chọn A

Bắc Trung Bộ giáp với ba vùng kinh tế, đó là Đồng bằng sông Hồng, Trung du và miền núi Bắc Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ.

Câu 3. Nghề cá là nghề trọng điểm của tỉnh nào ở khu vực Bắc Trung Bộ?

A. Nghệ An.

B. Thanh Hóa.

C. Hà Tĩnh.

D. Quảng Bình.

Chọn A

Nghề đánh bắt cá là một trong những ngành kinh tế quan trọng của tỉnh Nghệ An, thuộc vùng Bắc Trung Bộ. Với bờ biển dài khoảng 82 km, Nghệ An có điều kiện tự nhiên thuận lợi cho phát triển nghề cá. Các huyện ven biển như Quỳnh Lưu, Diễn Châu, Cửa Lò, Nghi Lộc đều phát triển mạnh mẽ ngành nghề này.

Nghề đánh bắt cá không chỉ mang lại thu nhập cho người dân mà còn đóng góp đáng kể vào nền kinh tế của tỉnh. Nghệ An có nhiều tàu thuyền đánh bắt xa bờ, sản lượng hải sản hàng năm khá cao, cung cấp nguồn nguyên liệu cho ngành chế biến thủy sản trong nước và xuất khẩu. Bên cạnh đó, tỉnh cũng chú trọng đến việc phát triển nuôi trồng thủy sản, đa dạng hóa các loại hình sản xuất và nâng cao giá trị sản phẩm từ biển.

Câu 4. Đặc điểm nào sau đây không đúng với Bắc Trung Bộ?

A. Tất cả các tỉnh trong vùng đều giáp biển.

B. Vùng có vùng biển rộng lớn ở phía đông.

C. Phía tây của vùng có địa hình đồi núi thấp.

D. Vùng có các đồng bằng rộng lớn ven biển.

Chọn D

Bắc Trung Bộ là vùng có tất cả các tỉnh trong vùng đều giáp biển, với vùng biển rộng lớn ở phía đông và ở phía tây của vùng có đồi núi thấp.

- Từ Thanh Hóa đến Quảng Bình, tất cả các tỉnh đều có bờ biển, tạo thành một dải liên tục dọc theo bờ biển phía đông.

- Dọc theo bờ biển phía đông của Bắc Trung Bộ là vùng biển rộng lớn với nhiều vịnh và cửa sông. Vùng biển này có vai trò quan trọng trong việc phát triển kinh tế biển và hoạt động thủy sản.

- Phía tây của vùng Bắc Trung Bộ chủ yếu là địa hình đồi núi thấp, thuộc dãy núi Trường Sơn, với các dãy núi và đồi có độ cao trung bình. Địa hình này tạo ra sự phân chia rõ rệt giữa khu vực ven biển và vùng núi phía tây.

Câu 5. Điều kiện tốt nhất để vùng Bắc Trung Bộ phát triển dịch vụ là

A. hình dáng.

B. vị trí địa lí.

C. địa hình.

D. khí hậu.

Chọn B

Vị trí địa lí của Bắc Trung Bộ có nhiều lợi thế để phát triển dịch vụ.

- Gần các trung tâm kinh tế lớn. Vùng Bắc Trung Bộ nằm gần các trung tâm kinh tế quan trọng như Hà Nội và các vùng kinh tế trọng điểm khác, tạo điều kiện thuận lợi cho việc phát triển các dịch vụ logistics, vận tải, và thương mại.

- Bờ biển dài và cảng biển. Vùng này có bờ biển dài và các cảng quan trọng như cảng Hải Phòng và cảng Vũng Áng, là những điểm quan trọng cho việc phát triển dịch vụ hàng hải và cảng.

- Giao thông kết nối. Vị trí chiến lược của vùng giúp kết nối với các khu vực khác trong nước và quốc tế, tạo điều kiện thuận lợi cho phát triển dịch vụ giao thông, du lịch, và thương mại.

Câu 6. Bắc Trung Bộ không có các trung tâm công nghiệp nào sau đây?

A. Quy Nhơn.

B. Huế.

C. Bỉm Sơn.

D. Vinh.

Chọn A

Bắc Trung Bộ gồm có các trung tâm công nghiệp Bỉm Sơn, Đồng Hới, Vinh, Huế.

- Bỉm Sơn là một trung tâm công nghiệp ở tỉnh Thanh Hóa, nổi bật với ngành sản xuất xi măng và các ngành công nghiệp nhẹ khác.

- Vinh là trung tâm công nghiệp chính của tỉnh Nghệ An, nổi bật với các ngành công nghiệp chế biến và dịch vụ.

- Huế là trung tâm công nghiệp chính của tỉnh Thừa Thiên Huế, tập trung vào ngành chế biến thực phẩm và công nghiệp nhẹ.

Câu 7. Trung tâm du lịch lớn ở miền Trung và cả nước là

A. Huế.

B. Thanh Hóa.

C. Vinh.

D. Hà Tĩnh.

Chọn A

Thành phố Huế là một trung tâm du lịch lớn ở miền Trung và cả nước với nhiều địa điểm du lịch nổi tiếng và hấp dẫn như Cố đô Huế, vịnh Lăng Cô,...

- Cố đô Huế là di sản văn hóa thế giới được UNESCO công nhận, gồm các cung điện, đền đài, lăng tẩm của triều đại nhà Nguyễn. Đây là điểm đến lịch sử và văn hóa quan trọng của Việt Nam.

- Vịnh Lăng Cô nằm cách trung tâm Huế khoảng 70km, vịnh Lăng Cô được coi là một trong những vịnh đẹp nhất thế giới với bãi biển dài và cát trắng mịn, nước biển trong xanh.

Câu 8. Các tỉnh trọng điểm sản xuất lúa ở Bắc Trung Bộ là

A. Thanh Hóa, Quảng Bình, Huế.

B. Hà Tĩnh, Nghệ An, Huế.

C. Thanh Hóa, Hà Tĩnh, Nghệ An.

D. Hà Tĩnh, Huế, Quảng Bình.

Chọn C

Các tỉnh Thanh Hóa, Nghệ An và Hà Tĩnh ở Bắc Trung Bộ là những tỉnh trọng điểm sản xuất lúa nhờ có các đồng bằng ven biển rộng lớn và điều kiện tự nhiên thuận lợi.

Câu 9. Các tuyến đường Bắc - Nam chạy qua Bắc Trung Bộ là

A. Quốc lộ 1, đường sắt Bắc - Nam, đường 8.

B. Quốc lộ 1, đường sắt Bắc - Nam, đường Hồ Chí Minh.

C. Quốc lộ 1, đường sắt Bắc - Nam, đường 9.

D. Quốc lộ 1, đường sắt Bắc - Nam, đường 14.

Chọn B

Các tuyến đường Bắc - Nam chạy qua Bắc Trung Bộ là Quốc lộ 1, đường sắt Bắc - Nam, đường Hồ Chí Minh. Các tuyến đường này không chỉ có vai trò quan trọng trong giao thông, vận tải mà còn thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội cho các tỉnh Bắc Trung Bộ.

Câu 10. Ở các đồng bằng Bắc Trung Bộ, phần lớn là

A. đất cát pha.

B. đất mặn.

C. đất phù sa.

D. đất phèn.

Chọn A

Ở các đồng bằng Bắc Trung Bộ, phần lớn là đất cát pha nên không thuận lợi cho trồng lúa nước mà chỉ thuận lợi cho việc trồng một số cây hằng năm khác như lạc, đỗ, mía,…

Câu 11. Vào thời kì đầu mùa hạ, Bắc Trung Bộ chịu ảnh hưởng mạnh mẽ của gió nào sau đây?

A. Tín phong.

B. Mùa Đông nam.

C. Gió phơn (Lào).

D. Mùa Đông Bắc.

Chọn C

Vào thời kì đầu mùa hạ, Bắc Trung Bộ chịu ảnh hưởng của gió gió phơn (Lào), thường thổi từ phía tây sang và gây nên thời tiết khô, nóng.

Câu 12. Vùng nào nước ta chịu nhiều tác hại của hiện tượng cát bay, cát chảy ở vùng ven biển?

A. Đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long.

B. Bắc Trung Bộ và đồng bằng sông Hồng.

C. Nam Trung Bộ và đồng bằng sông Cửu Long.

D. Bắc Trung Bộ và duyên hải Nam Trung Bộ.

Chọn D

Vùng ven biển Bắc Trung Bộ và duyên hải Nam Trung Bộ ở nước ta là nơi chịu nhiều tác hại của hiện tượng cát bay và cát chảy.

- Bắc Trung Bộ: Các tỉnh như Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình thường gặp hiện tượng cát bay và cát chảy do gió mạnh và bãi cát ven biển không ổn định, ảnh hưởng đến nông nghiệp và đời sống người dân.

- Duyên hải Nam Trung Bộ: Các tỉnh như Bình Định, Phú Yên, Khánh Hòa cũng chịu tác động tương tự do điều kiện gió mạnh và đặc điểm địa hình cát.

-> Hiện tượng này gây khó khăn cho việc canh tác và phát triển cơ sở hạ tầng, làm giảm chất lượng đất và ảnh hưởng đến môi trường sống.

Câu 13. Vùng Bắc Trung Bộ có di sản văn hóa và di sản thiên nhiên nào được UNESCO công nhận

A. Cố đô Huế, Quần thể lăng tẩm ở Huế.

B. Cố đô Huế, động Phong Nha - Kẻ Bàng.

C. Lăng Khải Định, Phong Nha - Kẻ Bàng.

D. Quần thể Cố đô Huế, Lăng vua Tự Đức.

Chọn B

Di sản văn hóa thế giới ở Bắc Trung Bộ được UNESCO công nhận là Cố đô Huế và Phong Nha - Kẻ Bàng.

- Cố đô Huế: Được UNESCO công nhận là Di sản Văn hóa Thế giới vào năm 1993. Cố đô Huế là một quần thể di tích lịch sử và văn hóa bao gồm các cung điện, đền đài, lăng tẩm của triều đại Nguyễn.

- Phong Nha - Kẻ Bàng: Được UNESCO công nhận là Di sản Thiên nhiên Thế giới vào năm 2003. Khu vực này nổi tiếng với hệ thống hang động và cảnh quan thiên nhiên độc đáo, bao gồm Hang Sơn Đoòng, hang động lớn nhất thế giới.

Câu 14. Các loại cây công nghiệp hàng năm thích hợp với vùng đất cát pha ở đồng bằng ven biển Bắc Trung Bộ là

A. đậu tương, đay, cói.

B. mía, bông, dâu tằm.

C. lạc, đậu tương, bông.

D. lạc, mía, thuốc lá.

Chọn D

Các loại cây công nghiệp hàng năm thích hợp với vùng đất cát pha ở đồng bằng ven biển Bắc Trung Bộ như lạc, mía, thuốc lá. Những cây trồng này được trồng nhiều do có khả năng thích nghi tốt với điều kiện đất cát pha, nơi thường có nước tưới không đủ và điều kiện khí hậu khắc nghiệt.

Câu 15. Các điểm du lịch nổi tiếng nào sau đây không thuộc Bắc Trung Bộ?

A. Cửa Lò, Cố đô Huế.

B. Vịnh Hạ Long, Cát Bà.

C. Nhật Lệ, Lăng Cô.

D. Sầm Sơn, Thiên Cầm.

Chọn B

- Cửa Lò và Cố đô Huế đều nằm trong khu vực Bắc Trung Bộ. Cửa Lò là một bãi biển nổi tiếng ở Nghệ An, và Cố đô Huế là một di sản văn hóa thế giới ở Thừa Thiên Huế.

- Nhật Lệ là một bãi biển nổi tiếng ở Quảng Bình, còn Lăng Cô nằm ở Thừa Thiên Huế. Sầm Sơn là một bãi biển nổi tiếng ở Thanh Hóa, và Thiên Cầm ở Hà Tĩnh.

- Vịnh Hạ Long (Quảng Ninh), Cát Bà (Hải Phòng) thuộc vùng Đồng bằng sông Hồng -> Không thuộc vùng Bắc Trung Bộ.

Câu 16. Hoạt động kinh tế chủ yếu ở khu vực đồi núi phá tây vùng Bắc Trung Bộ là

A. nghề rừng, trồng cây công nghiệp lâu năm, chăn nuôi gia súc.

B. sản xuất công nghiệp, phát triển thương mại, dịch vụ du lịch.

C. nuôi trồng thủy hải sản, sản xuất lương thực và trồng lúa nước.

D. trồng cây công nghiệp hàng năm, đánh bắt thủy sản, gia cầm.

Chọn A

Hoạt động kinh tế chủ yếu ở khu vực đồi núi phá tây vùng Bắc Trung Bộ là nghề rừng, trồng cây công nghiệp lâu năm và chăn nuôi gia súc lớn (trâu, bò).

- Khai thác gỗ, lâm sản và quản lý, bảo vệ rừng là một phần quan trọng của kinh tế vùng đồi núi phía tây.

- Các cây trồng như cao su, cà phê, chè được phát triển trên các vùng đất đồi.

- Do địa hình đồi núi, việc chăn nuôi các loại gia súc như trâu, bò, dê là một hoạt động kinh tế phổ biến.

Câu 17. Giải pháp để Bắc Trung Bộ thích ứng với biến đổi khí hậu là

A. trồng giống lúa ngắn ngày và chịu hạn.

B. sử dụng năng lượng tiết kiệm, hiệu quả.

C. hạn chế sử dụng nhiên liệu hóa thạch.

D. áp dụng các công nghệ sản xuất xanh.

Chọn A

Để thích ứng với biến đổi khí hậu ở Bắc Trung Bộ, cần thực hiện một số biện pháp: xây dựng hệ thống cảnh báo, dự báo; củng cố đê chắn sóng và đê biển; trồng rừng và bảo vệ rừng; trồng giống lúa ngắn ngày và giống lúa chịu hạn; tuyên truyền và nâng cao năng lực thích ứng cho người dân.

Câu 18. Phân bố dân cư ở Bắc Trung Bộ có đặc điểm nào sau đây?

A. Dân cư chủ yếu tập trung ở khu vực nông thôn.

B. Phân hóa rõ rệt theo hướng từ Bắc xuống Nam.

C. Phân hóa rõ rệt theo hướng từ Đông sang Tây.

D. Nguồn lao động tập trung ở thành phố, thị xã.

Chọn C

Phân bố dân cư ở Bắc Trung Bộ có đặc điểm chính là sự phân hóa rõ rệt theo hướng từ Đông sang Tây:

- Miền Đông (gần bờ biển) có mật độ dân cư cao và phát triển hơn nhờ vào điều kiện thuận lợi về kinh tế, giao thông và các hoạt động kinh tế như thương mại và dịch vụ.

- Miền Tây (gần dãy núi và đồi) có mật độ dân cư thấp hơn, chủ yếu là vùng núi và đồi, với điều kiện sống khó khăn hơn.

Câu 19. Di sản văn hóa thế giới ở Bắc Trung Bộ được UNESCO công nhận là

A. Di tích Mĩ Sơn.

B. Phố cổ Hội An.

C. Cố đô Huế.

D. Phong Nha - Kẻ Bàng.

Chọn C

- Cố đô Huế được UNESCO công nhận là Di sản Văn hóa Thế giới vào năm 1993. Cố đô Huế là một quần thể di tích lịch sử và văn hóa bao gồm các cung điện, đền đài, lăng tẩm của triều đại Nguyễn.

- Phong Nha Kẻ Bàng là di sản thiên nhiên. Phố cổ Hội An, di tích Mĩ Sơn là di sản văn hóa thuộc vùng Duyên hải Nam Trung Bộ.

Câu 20. Vườn quốc gia Phong Nha - Kẻ Bàng thuộc tỉnh nào sau đây?

A. Thừa Thiên Huế.

B. Quảng Bình.

C. Thanh Hóa.

D. Quảng Trị.

Chọn B

Vườn quốc gia Phong Nha - Kẻ Bàng thuộc tỉnh Quảng Bình. Vườn quốc gia này nổi tiếng với hệ thống hang động kỳ vĩ, trong đó có Hang Sơn Đoòng, hang động lớn nhất thế giới. Phong Nha - Kẻ Bàng được UNESCO công nhận là Di sản Thiên nhiên Thế giới nhờ vào giá trị địa chất, địa mạo độc đáo và hệ sinh thái phong phú.

Câu 21. Loại rừng nào sau đây có vai trò quan trọng trong phòng, chống và giảm nhẹ tác hại thiên tai của Bắc Trung Bộ?

A. Rừng phòng hộ.

B. Rừng sản xuất.

C. Rừng đặc dụng.

D. Rừng tự nhiên.

Chọn A

Rừng phòng hộ đầu nguồn các sông và ven biển có vai trò quan trọng trong phòng, chống và giảm nhẹ tác hại của thiên tai.

Câu 22. Bắc Trung Bộ đã hình thành vùng chuyên canh cây cà phê ở

A. Tây Nghệ An, Quảng Trị.

B. Quảng Trị, tây Thừa Thiên Huế.

C. Tây Thừa Thiên Huế, Hà Tĩnh.

D. Hà Tĩnh, tây Nghệ An.

Chọn A

- Vùng miền núi Tây Nghệ An, đặc biệt là các huyện như Kỳ Sơn, Quế Phong, Con Cuông, có điều kiện khí hậu và thổ nhưỡng phù hợp để trồng cà phê. Vùng này đã phát triển các khu vực chuyên canh cây cà phê, với sản lượng cà phê chất lượng cao.

- Tỉnh Quảng Trị, đặc biệt là khu vực phía Tây của tỉnh như huyện Hướng Hóa, cũng đã phát triển vùng chuyên canh cây cà phê. Cà phê Khe Sanh, trồng tại Hướng Hóa, đã trở thành một thương hiệu nổi tiếng và là sản phẩm chủ lực của tỉnh.

-> Như vậy, vùng Tây Nghệ An và Quảng Trị ở Bắc Trung Bộ đã hình thành các vùng chuyên canh cây cà phê, góp phần quan trọng vào kinh tế địa phương và ngành nông sản của khu vực.

Câu 23. Các cảng nước sâu đang được đầu tư xây dựng, hoàn thiện ở Bắc Trung Bộ là

A. Nghi Sơn, Vũng Áng, Dung Quất.

B. Chân Mây, Nghi Sơn, Vũng Áng.

C. Vũng Áng, Dung Quất, Chân Mây.

D. Dung Quất, Nghi Sơn, Chân Mây.

Chọn B

Các cảng nước sâu đang được đầu tư xây dựng, hoàn thiện ở Bắc Trung Bộ là Chân Mây, Nghi Sơn, Vũng Áng.

- Nằm ở tỉnh Thừa Thiên Huế, cảng Chân Mây là một cảng nước sâu có vị trí chiến lược, phục vụ cho việc vận chuyển hàng hóa, đón tàu du lịch quốc tế, và hỗ trợ phát triển kinh tế khu vực miền Trung.

- Thuộc tỉnh Thanh Hóa, cảng Nghi Sơn là một trong những cảng nước sâu quan trọng của khu vực Bắc Trung Bộ. Đây là cảng chính phục vụ cho khu kinh tế Nghi Sơn, với khả năng tiếp nhận tàu có trọng tải lớn, góp phần thúc đẩy xuất nhập khẩu và logistics của tỉnh.

- Nằm ở tỉnh Hà Tĩnh, cảng Vũng Áng là một cảng nước sâu chiến lược, phục vụ cho khu kinh tế Vũng Áng và các khu công nghiệp lân cận. Cảng này có thể tiếp nhận tàu có trọng tải lớn và đang đóng vai trò quan trọng trong phát triển kinh tế của khu vực.

-> Những cảng nước sâu này không chỉ có vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy kinh tế khu vực Bắc Trung Bộ mà còn kết nối khu vực này với các tuyến giao thương quốc tế.

Câu 24. Vị trí của Bắc Trung Bộ không có vai trò nào sau đây?

A. Có nền kinh tế phát triển bậc nhất của nước ta.

B. Cửa ngõ ra biển của vùng Đông Bắc Thái Lan.

C. Cầu nối giữa kinh tế miền Nam - Bắc đất nước.

D. Cầu nối ra biển của các tỉnh vùng Trung Lào.

Chọn A

Nhờ có vị trí cầu nối giữa các tỉnh phía Bắc và các tỉnh phía Nam, giữa Đông Bắc Thái Lan, Trung Lào với biển Đông nên Bắc Trung Bộ là khu vực trung chuyển khối lượng hành khác và hàng hóa rất lớn. Đây không phải là vùng có nền kinh tế phát triển bậc nhất nước ta.

Câu 25. Tại Bắc Trung Bộ đã hình thành vùng chuyên canh cây hồ tiêu ở

A. Quảng Bình, Hà Tĩnh.

B. Quảng Trị, Nghệ An.

C. Quảng Bình, Quảng Trị.

D. Hà Tĩnh, Nghệ An.

Chọn C

Tại Bắc Trung Bộ đã hình thành vùng chuyên canh cây hồ tiêu ở Quảng Bình, Quảng Trị.

- Hồ tiêu là một trong những cây trồng chủ lực của Quảng Bình, đặc biệt tại các huyện như Lệ Thủy, Quảng Ninh, Bố Trạch. Vùng này có điều kiện khí hậu và thổ nhưỡng phù hợp cho việc trồng hồ tiêu, giúp sản xuất hồ tiêu có chất lượng cao và được đánh giá tốt trên thị trường.

- Quảng Trị nổi tiếng với sản xuất hồ tiêu, đặc biệt là hồ tiêu Cùa. Hồ tiêu được trồng nhiều ở huyện Cam Lộ và các vùng lân cận. Hồ tiêu Cùa đã trở thành một thương hiệu nổi tiếng, với hương vị đậm đà, đặc trưng, được ưa chuộng trên thị trường trong nước và quốc tế.

Câu 26. Giải pháp để Bắc Trung Bộ giảm nhẹ biến đổi khí hậu là

A. hạn chế sử dụng nhiên liệu hóa thạch.

B. xây dựng hệ thống cảnh báo, dự báo.

C. củng cố đê chắn sóng và đê ven biển.

D. trồng giống lúa ngắn ngày, chịu hạn.

Chọn A

Để giảm nhẹ biến đổi khí hậu ở Bắc Trung Bộ, cần thực hiện các biện pháp: sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả tại các doanh nghiệp, công sở và hộ gia đình; hạn chế sử dụng nhiên liệu hóa thạch; phát triển năng lượng tái tạo như năng lượng gió, năng lượng mặt trời; áp dụng các công nghệ sản xuất xanh, ít phát thải nhà kính.

Câu 27. Nhận định nào sau đây đúng với phân bố dân cư Bắc Trung Bộ?

A. Mật độ dân số khu vực phía tây tăng lên.

B. Dân số thành thị đông hơn nông thôn.

C. Phân bố rất đồng đều trên toàn lãnh thổ.

D. Khu vực đồng bằng ven biển thưa thớt.

Chọn A

Dân cư Bắc Trung Bộ phân bố khác nhau giữa khu vực đồi núi phía tây và đồng bằng ven biển phía đông, giữa nông thôn và thành thị. Khu vực đồng bằng ven biển phía đông, dân cư tập trung đông đúc. Khu vực đồi núi phía tây, dân cư thưa thớt hơn. Hiện nay, do tác động của quá trình chuyển cư, đô thị hóa và công nghiệp hóa, sự phân bố dân cư ở Bắc Trung Bộ có sự thay đổi, mật độ dân số của khu vực phía tây tăng lên. Dân cư sinh sống chủ yếu ở nông thôn (tỉ lệ dân nông thôn chiếm hơn 74% tổng số dân năm 2021.

Câu 28. Dân cư Bắc Trung Bộ có đặc điểm nào sau đây?

A. Người Kinh tập trung khu vực đồng bằng ven biển.

B. Số dân tăng nhanh, tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên cao.

C. Phân bố dân cư không có sự thay đổi theo thời gian.

D. Mật độ dân số khu vực phía tây cao hơn phía đông.

Chọn A

Bắc Trung Bộ có nhiều dân tộc cùng sinh sống như Kinh, Thái, Mường, Tày, Bru-Vân Kiều,... Phân bố dân tộc có sự đan xen và phân hoá giữa khu vực phía tây và phía đông. Người Kinh phân bố rộng khắp nhưng tập trung chủ yếu ở khu vực đồng bằng ven biển. Khu vực đồng bằng ven biển phía đông, dân cư tập trung đông đúc. Khu vực đồi núi phía tây, dân cư thưa thớt hơn. Phân bố dân cư có sự thay đổi theo thời gian. Hiện nay, do tác động của quá trình chuyển cư, đô thị hóa và công nghiệp hóa, sự phân bố dân cư ở Bắc Trung Bộ có sự thay đổi, mật độ dân số của khu vực phía tây tăng lên.

Câu 29. Theo Tổng cục Thống kê, năm 2022, Bắc Trung Bộ có số dân và diện tích lần lượt là 11,2 triệu người và 51,2 nghìn km2. Mật độ dân số Bắc Trung Bộ năm 2022 là

A. 219.

B. 210.

C. 229.

D. 205.

Chọn A

Mật độ dân số = Số dân/Diện tích

Áp dụng công thức, ta tính được mật độ dân số Bắc Trung Bộ năm 2022 là 219

Câu 30. Bắc Trung Bộ không tiếp giáp với vùng nào sau đây?

A. Đông Nam Bộ.

B. Đồng bằng sông Hồng.

C. Trung du và miền núi Bắc Bộ.

D. Duyên hải Nam Trung Bộ.

Chọn A

Vùng Bắc Trung Bộ giáp với ba vùng kinh tế, đó là Đồng bằng sông Hồng, Trung du và miền núi Bắc Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ.

Phần 2. Lý thuyết Địa lí 9 Bài 13: Bắc Trung Bộ

Đang cập nhật .....

Xem thêm các bài Trắc nghiệm Địa lí lớp 9 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Đánh giá

0

0 đánh giá