15 câu Trắc nghiệm Giới thiệu về carbohydrate có đáp án 2024 – Cánh diều Hóa học lớp 12

699

Tailieumoi.vn xin giới thiệu Trắc nghiệm Hóa học lớp 12 Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate sách Cánh diều. Bài viết gồm 15 câu hỏi trắc nghiệm với đầy đủ các mức độ và có hướng dẫn giải chi tiết sẽ giúp học sinh ôn luyện kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài trắc nghiệm Hóa học 12. Ngoài ra, bài viết còn có phần tóm tắt nội dung chính lý thuyết Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate. Mời các bạn đón xem:

Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate

Phần 1. Trắc nghiệm Giới thiệu về carbohydrate

Phần I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn.

Câu 1. Ở điều kiện thường, chất nào sau đây dễ tan trong nước?

A. Tristearin.       

B. Cellulose.        

C. Glucose.

D. Tinh bột.

Đáp án đúng là: C

Ở điều kiện thường, glucose dễ tan trong nước.

Câu 2. Khi bị ốm, mất sức, nhiều người bệnh thường được truyền dịch đường để bổ sung nhanh năng lượng. Chất trong dịch truyền có tác dụng trên là

A. Glucose.

B. Saccharose.     

C. Fructose.

D. Maltose.

Đáp án đúng là: A

Glucose được dùng để pha dịch truyền.

Câu 3. Cặp chất nào sau đây không phải là đồng phân của nhau?

A. Ethyl alcohol và dimethyl ether.    

B. Glucose và fructose.

C. Saccharose và cellulose.      

D. 2-methylpropan-1-ol và butan-2-ol.

Đáp án đúng là: C

Saccharose (C12H22O11) và cellulose ((C6H10O5)n) không phải là đồng phân của nhau.

Câu 4. Để tráng một lớp bạc lên ruột phích, người ta cho chất X phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng. Chất X là

A. ethyl acetate.   

B. glucose.  

C. tinh bột. 

D. saccharose.

Đáp án đúng là: B

Glucose được dùng để tráng gương, tráng ruột phích.

Câu 5. Carbohydrate nhất thiết phải chứa nhóm chức của

A. alcohol. 

B. ketone.  

C. amine.   

D. aldehyde.

Đáp án đúng là: A

Carbohydrate nhất thiết phải chứa nhóm chức của alcohol.     

Câu 6. Chất nào sau đây thuộc loại monosaccharide?

A. Tinh bột.

B. Cellulose.        

C. Fructose.

D. Saccharose.

Đáp án đúng là: C

Fructose thuộc loại monosaccharide.

Câu 7. Chất nào sau đây là disaccharide?

A. Glucose.

B. Saccharose.      

C. Tinh bột.

D. Cellulose.

Đáp án đúng là: B

Saccharose là disaccharide.

Câu 8. Carbohydrate nào sau đây thuộc loại polysaccharide?

A. Saccharose.     

B. Cellulose.        

C. Fructose.

D. Glucose.

Đáp án đúng là: B

Cellulose thuộc loại polysaccharide.

Câu 9. Glucose là một loại monosaccharide có nhiều trong quả nho chín. Công thức phân tử của glucose là

A. C2H4O2. 

B. (C6H10O5)n.      

C. C12H22O11.       

D. C6H12O6.

Đáp án đúng là: D

Công thức phân tử của glucose là C6H12O6.

Câu 10. Số nguyên tử hydrogen trong phân tử fructose là

A. 10.                   

B. 12.                   

C. 22.                   

D. 6.

Đáp án đúng là: B

Công thức phân tử của frucose là C6H12O6.

 Số nguyên tử hydrogen trong phân tử fructose là 12.

Phần II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. (Đ – S)

Câu 11. Carbohydrate được chia thành 3 loại: monosaccharide, disaccharide, polysaccharide.

a. Nguyên tắc phân loại carbohydrate dựa trên tính chất vật lí của carbohydrate.

b. Monosaccharide là những carbohydrate không bị thủy phân như glucose, fructose.

c. Disaccharide là những carbohydrate bị thủy phân hoàn toàn mỗi phân tử tạo thành ba phân tử monosaccharide như saccharose, maltose.

d. Polysaccharide là những carbohydrate bị thủy phân hoàn toàn mỗi phân tử tạo thành nhiều phân tử monosaccharide như tinh bột, cellulose.

a. Sai vì nguyên tắc phân loại carbohydrate dựa vào phản ứng thủy phân (tính chất hóa học).

b. Đúng.

c. Sai vì disaccharide thủy phân tạo hai monosaccharide.

d. Đúng.

Câu 12. Glucose là một trong những monosaccharide.

a. Glucose là chất rắn, vị ngọt, dễ tan trong nước.

b. Glucose có trong các bộ phận của cây đặc biệt có nhiều ở cánh và nhụy hoa.

c. Glucose có trong máu người và động vật.

d. Nồng độ glucose trong máu người trưởng thành khoảng 7 – 10 mmol/L.

a. Đúng.

b. Sai vì glucose có nhiều ở quả chín.

c. Đúng.

d. Sai vì nồng độ glucose trong máu người trưởng thành khoảng 4,4 – 7,2 mmol/L (hay 80 – 130 mg/dL)

Phần III: Câu hỏi trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn.

Câu 13. Cho các chất: methanol, glycerol, glucose, maltose, acetic acid, fructose, cellulose. Có bao nhiêu chất thuộc loại carbohydrate?

Đáp số: 4.

Bao gồm: glucose, maltose, fructose, cellulose.

Câu 14. Cho các phát biểu sau đây:

(a) Dung dịch glucose không màu, có vị ngọt.

(b) Lên men glucose có thể thu được ethanol hoặc lactic acid tùy enzyme sử dụng.

(c) Trong tự nhiên, glucose có nhiều trong quả chín, fructose có nhiều trong mật ong.

(d) Độ ngọt của mật ong chủ yếu do glucose gây ra.

Trong số các phát biểu trên, có bao nhiêu phát biểu đúng?

Đáp số: 3.

Bao gồm: a, b, c.

(e) Sai vì độ ngọt của mật ong chủ yếu do fructose gây ra.

Câu 15. Cho dãy các chất: acetaldehyde, acethylene, glucose, acetic acid, methyl acetate. Có bao nhiêu chất trong dãy có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc?

Đáp số: 2.

Bao gồm: acetaldehyde, glucose.

Phần 2. Lý thuyết Giới thiệu về carbohydrate

I. Khái niệm và phân loại

- Carbohydrate là những hợp chất hữu cơ tạp chức và thường có công thức chung là Cn(H2O)m. Carbohydrate được chia thành 3 nhóm chính

 Lý thuyết Giới thiệu về carbohydrate (Hóa 12 Cánh diều 2024) (ảnh 4)

II. Cấu tạo hóa học

1. Glucose và fructose

- Glucose và fructose là hai monosaccharide phổ biến trong đời sống, có cùng công thức phân tử là C6H12O6. Ở dạng mạch hở, trong phân tử mỗi chất đều có 5 nhóm hydroxy và 1 nhóm carbonyl.

- Glucose và fructose tồn tại ở dạng mạch thẳng và mạch vòng.

 Lý thuyết Giới thiệu về carbohydrate (Hóa 12 Cánh diều 2024) (ảnh 3)

2. Saccharose và maltose

- Saccharose và maltose cùng có công thức phân tử là C12H22O11. Saccharose được tạo thành từ sự liên kết của một đơn vị glucose với một đơn vị fructose, trong khi đó maltose được tạo thành sự liên kết của hai đơn vị glucose.

 Lý thuyết Giới thiệu về carbohydrate (Hóa 12 Cánh diều 2024) (ảnh 2)

3. Tinh bột và cellulose

- Tinh bột và cellulose là những polymer tự nhiên, có công thức chung là (C6H10O5)n

- Tinh bột gồm amylose và amylopectin.

+ Amylose là polymer dạng mạch dài, không nhánh, xoắn lại, được tạo thành từ các đơn vị α- glucose

Liên kết với nhau bằng liên kết α- 1,4 – glycoside.

+ Amylopectin là polymer dạng mạch phân nhánh. Mỗi mạch nhánh gồm một số đơn vị glucose liên kết với nhau bằng liên kết α- 1,4 – glycoside. Mạch nhánh liên kết với mạch chính bằng liên kết α- 1,6 – glycoside.

III. Trạng thái tự nhiên

1. Glucose và fructose

- Glucose có mặt trong hầu hết các bộ phận của cây (hoa, lá, rễ,…) đặc biệt là trong các quả chín. Glucose cũng có trong cơ thể người và động vật. Nồng độ glucose có trong máu người trưởng thành, khỏe mạnh trước ăn được duy trì trong một khoảng hẹp từ 80 – 130 mg/dL

- Glucose tinh khiết là chất rắn dễ tan trong nước có vị ngọt.

- Fructose có nhiều trong mật ong và các quả ngọt như dứa, xoài,… Fructose tinh khiết là chất rắn có vị ngọt, tan nhiều trong nước.

2. Saccharose và maltose

- Saccharose có trong hoa quả, rau, củ, đặc biệt có nhiều trong thân cây mía, củ cải đường và hoa thốt nốt.

- Maltose có nhiều trong mạch nha (sản phẩm thủy phân không hoàn toàn tinh bột)

- Ở điều kiện thường, saccharose và maltose đều là chất rắn, tan tốt trong nước và có vị ngọt.

3. Tinh bột và cellulose

- Tinh bột là nguồn carbohydrate dự trữ, có trong hầu hết các thực vật bậc cao. Nhiều bộ phận của thực vật có hàm lượng tinh bột cao như hạt lúa, hạt lúa mì, hạt ngô, củ khoai tây, quả chuối xanh,…

- Tinh bột là chất rắn vô định hình, màu trắng, hầu như không tan trong nước và tan tốt trong nước nóng.

- Cellulose là thành phần chính của thành tế bào thực vật, làm nên bộ khung của cây. Cellulose có nhiều trong bông, đay, tre, nứa, gỗ. Ở điều kiện thường, cellulose là chất rắn màu trắng, không tan trong nước.

IV. Ứng dụng của carbohydrate

1. Glucose, fructose, saccharose và maltose

- Glucose, fructose, saccharose và maltose được sử dụng làm chất dinh dưỡng, cung cấp năng lượng cho cơ thể; làm nguyên liệu và chất phụ gia trong sản xuất các loại bánh, kẹo, thức uống dinh dưỡng, nước giải khát,…

- Glucose còn được dùng để pha dịch truyền, dùng để tráng bạc chế tạo gương, ruột phích; làm nguyên liệu trong sản xuất vitamin C; làm môi trường nuôi cấy vi sinh vật để sản xuất bột ngọt, chất kháng sinh.

- Saccharose còn được dùng để sản xuất acetic acid, ethanol trong công nghiệp

2. Tinh bột

- Tinh bột là nguồn lương thực quan trọng của con người, là nguyên liệu để sản xuất nihều loại bánh, sản xuất mì sợi, bia, rượu, mạch nha, glucose, ethanol, là phụ gia để hồ vải,…

3. Cellulose

- Các vật liệu chứa nhiều cellulose như tre, nứa, gỗ thường được dùng làm vật liệu xây dựng, đồ dùng gia đình. Cellulose nguyên chất và gần nguyên chất được chế tạo thành sợi, tơ, giấy viết, giấy báo,… làm nguyên liệu để sản xuất ethanol, chế tạo thuốc nổ, thuốc súng không khói.

V. Sự hình thành và chuyển hóa tinh bột

1. Sự hình thành tinh bột trong cây

Trong quá trình quang hợp, dưới tác dụng của chlorophyll có trong cây xanh, khí carbon dioxide kết hợp với nước để tạo thành tinh bột

 Lý thuyết Giới thiệu về carbohydrate (Hóa 12 Cánh diều 2024) (ảnh 1)

2. Sự chuyển hóa tinh bột trong cơ thể người

Tinh bột có trong thành phần của thức ăn. Khi nhai thức ăn, tinh bột bị thủy phân một phần bởi enzyme amylase có trong nước bọt để tạo thành dextrin và sau đó thành maltose.

Sơ đồ tư duy Giới thiệu về carbohydrate

Xem thêm các bài Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều hay, chi tiết khác:

Đánh giá

0

0 đánh giá