15 câu Trắc nghiệm KTPL 12 Bài 15 (Chân trời sáng tạo 2024) có đáp án: Một số nội dung cơ bản của Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ, biên giới quốc gia

197

Tailieumoi.vn xin giới thiệu Trắc nghiệm Giáo dục Kinh tế và Pháp luật lớp 12 Bài 15: Một số nội dung cơ bản của Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ, biên giới quốc gia sách Chân trời sáng tạo. Bài viết gồm 15 câu hỏi trắc nghiệm với đầy đủ các mức độ và có hướng dẫn giải chi tiết sẽ giúp học sinh ôn luyện kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài trắc nghiệm KTPL 12. Ngoài ra, bài viết còn có phần tóm tắt nội dung chính lý thuyết Bài 15: Một số nội dung cơ bản của Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ, biên giới quốc gia. Mời các bạn đón xem:

Trắc nghiệm KTPL 12 Bài 15: Một số nội dung cơ bản của Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ, biên giới quốc gia

Phần 1. 15 câu trắc nghiệm KTPL 12 Bài 15: Một số nội dung cơ bản của Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ, biên giới quốc gia

Câu 1. Trong vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa, quốc gia ven biển đều có quyền tài phán nào sau đây?

A. Xử lí các tàu thuyền khi có hành vi vi phạm pháp luật quốc gia.

B. Nghiên cứu khoa học và gìn giữ môi trường biển.    

C. Thi hành sự kiểm soát cần thiết đối với tàu thuyền nước ngoài.

D. Thăm dò, khai thác và quản lí các tài nguyên thiên nhiên.

Đáp án đúng là: B

Trong vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa, quốc gia ven biển đều có quyền tài phán: nghiên cứu khoa học và gìn giữ môi trường biển.

Câu 2. Đường biên giới được xác định trên đất liền, trên đảo, trên sông, hồ, kênh, biển nội địa,… - được gọi là

A. Biên giới quốc gia trên bộ.  

B. Biên giới quốc gia trong lòng đất.

C. Biên giới quốc gia trên biển.

D. Biên giới quốc gia trên không.

Đáp án đúng là: A

Đường biên giới được xác định trên đất liền, trên đảo, trên sông, hồ, kênh, biển nội địa,… - được gọi là biên giới quốc gia trên bộ.

Câu 3. Theo chế độ đối xử quốc gia, người nước ngoài được hưởng các quyền về dân sự, kinh tế, văn hóa cơ bản như công dân nước sở tại, nhưng bị hạn chế các quyền về chính trị như:

A. quyền bầu cử, ứng cử,... 

B. quyền tự do ngôn luận.

C. quyền tự do kinh doanh.

D. quyền tiếp cận thông tin.

Đáp án đúng là: A

Theo chế độ đối xử quốc gia, người nước ngoài được hưởng các quyền về dân sự, kinh tế, văn hóa cơ bản như công dân nước sở tại, nhưng bị hạn chế các quyền về chính trị như: quyền bầu cử, ứng cử,...

Câu 4. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng yêu cầu của pháp luật quốc tế đối với các quốc gia trong vấn đề cư trú chính trị?

A. Không trao quyền cư trú cho những kẻ phạm tội quốc tế.

B. Trao quyền cư trú cho mọi công dân nước ngoài.   

C. Giúp đỡ những người đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân.

D. Giúp đỡ những người đấu tranh vì sự tiến bộ của nhân loại.

Đáp án đúng là: B

Quyền cho phép người nước ngoài cư trú chính trị là quyền riêng của mỗi quốc gia, quốc gia có toàn quyền cho phép hoặc từ chối đề nghị cho phép được cư trú chính trị. Song, pháp luật quốc tế yêu cầu các quốc gia giúp đỡ những người đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân; những người đấu tranh cho sự tiến bộ của thế giới; đồng thời không trao quyền cư trú cho những kẻ phạm tội quốc tế.

Câu 5. Mặt thẳng đứng từ biên giới quốc gia trên đất liền và biên giới quốc gia trên biển lên vùng trời – được gọi là

A. Biên giới quốc gia trên bộ.

B. Biên giới quốc gia trên không.  

C. Biên giới quốc gia trên biển.

D. Biên giới quốc gia trong lòng đất.

Đáp án đúng là: B

Biên giới quốc gia trên không: là mặt thẳng đứng từ biên giới quốc gia trên đất liền và biên giới quốc gia trên biển lên vùng trời.

Câu 6. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng quyền chủ quyền và quyền tài phán của các quốc gia ven biển được thực hiện trong vùng đặc quyền kinh tế?

A. Thăm dò, khai thác và quản lí các tài nguyên thiên nhiên.

B. Nghiên cứu khoa học và gìn giữ môi trường biển.

C. Lắp đặt và sử dụng đảo nhân tạo, công trình trên biển.

D. Thi hành sự kiểm soát cần thiết đối với tàu thuyền nước ngoài.  

Đáp án đúng là: D

- Trong vùng đặc quyền kinh tế, quốc gia ven biển thực hiện quyền chủ quyền về thăm dò, khai thác, quản lí và bảo tồn các tài nguyên của vùng nước bên trên đáy biển, của đáy biển và lòng đất dưới đáy biển, về các hoạt động khác nhằm thăm dò, khai thác vùng này vì mục đích kinh tế.

- Thực hiện quyền tài phán quốc gia về lắp đặt và sử dụng đảo nhân tạo, thiết bị và công trình trên biển; nghiên cứu khoa học biển; bảo vệ và giữ gìn môi trường biển.

Câu 7. Vùng biển tiếp liền và nằm ngoài lãnh hải, có chiều rộng 200 hải lí tính từ đường cơ sở của quốc gia ven biển là vùng biển nào dưới đây?

A. Lãnh hải.

B. Đặc quyền kinh tế.  

C. Tiếp giáp lãnh hải.

D. Nội thủy.

Đáp án đúng là: B

Vùng đặc quyền kinh tế là vùng biển tiếp liền và nằm ngoài lãnh hải, có chiều rộng 200 hải lí tính từ đường cơ sở của quốc gia ven biển

Câu 8. Tàu thuyền nước ngoài được hưởng quyền gì trong lãnh hải của quốc gia ven biển?

A. Qua lại liên tục.

B. Qua lại tự do.

C. Qua lại vô hại.   

D. Qua lại hoà bình.

Đáp án đúng là: C

Tàu thuyền nước ngoài được hưởng quyền qua lại vô hại trong lãnh hải của quốc gia ven biển

Câu 9. Chế độ đối xử đặc biệt thường được áp dụng với đối tượng dân cư nào sau dây?

A. Người không quốc tịch.

B. Viên chức của các cơ quan đại diện ngoại giao ở nước sở tại.  

C. Doanh nhân nước ngoài đang sản xuất, kinh doanh tại nước sở tại.

D. Công dân nước sở tại.

Đáp án đúng là: B

Theo chế độ đối xử đặc biệt, người nước ngoài được hưởng các quyền ưu đãi đặc biệt mà chính công dân nước sở tại cũng không được hưởng. Chế độ này được dành cho viên chức của các Cơ quan đại diện ngoại giao, Cơ quan lãnh sự và viên chức của các tổ chức quốc tế ở nước sở tại.

Câu 10. Vùng biển nằm phía ngoài và tiếp liền nội thuỷ, có chiều rộng không vượt quá 12 hải lí tính từ đường cơ sở ra phía biển là vùng biển nào dưới đây?

A. Lãnh hải  

B. Biển quốc gia.

C. Biển quốc tế.

D. Vùng tiếp giáp nội thuỷ.

Đáp án đúng là: A

Lãnh hải là vùng biển nằm phía ngoài và tiếp liền nội thuỷ, có chiều rộng không vượt quá 12 hải lí tính từ đường cơ sở ra phía biển

Câu 11. Chế độ pháp lí dành cho người nước ngoài không bao gồm

A. Chế độ đối xử đặc biệt.

B. Chế độ đối xử quốc gia.

C. Chế độ tối huệ quốc.

D. Chế độ cấm vận, hạn chế.  

Đáp án đúng là: D

Chế độ pháp lí dành cho người nước ngoài không bao gồm chế độ cấm vận, hạn chế.

Câu 12. Đối tượng dân cư nào được đề cập đến trong đoạn thông tin sau đây?

Thông tin. Địa vị pháp lí ở nước sở tại rất thấp, họ không được hưởng các quyền dân sự và lao động mà người nước ngoài được hưởng; họ cũng không được hưởng sự bảo hộ ngoại giao của bất kì nước nào.

A. Người không quốc tịch.  

B. Công dân nước ngoài.

C. Công dân nước sở tại.

D. Người lao động nước ngoài.

Đáp án đúng là: A

Người không quốc tịch là người không có quốc tịch của bất kì nước nào. Địa vị pháp lí của người không quốc tịch ở nước sở tại rất thấp, họ không được hưởng các quyền dân sự và lao động mà người nước ngoài được hưởng; họ cũng không được hưởng sự bảo hộ ngoại giao của bất kì nước nào.

Câu 13. Các vùng biển thuộc chủ quyền quốc gia bao gồm

A. vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa.

B. vùng nội thủy và lãnh hải.  

C. vùng lãnh hải và tiếp giáp lãnh hải.

D. vùng tiếp giáp lãnh hải và vùng đặc quyền kinh tế.

Đáp án đúng là: B

Các vùng biển thuộc chủ quyền quốc gia bao gồm vùng nội thủy và lãnh hải.

Câu 14. Đoạn thông tin dưới đây đề cập đến vấn đề gì?

Thông tin. Vào cuối năm 2023, trước tình hình tại Myanmar có nhiều diễn biến phức tạp, đe doạ an toàn tính mạng của công dân Việt Nam tại khu vực này, Bộ Công an đã phối hợp với Cục Lãnh sự, Đại sứ quán Việt Nam tại Myanmar xác minh, cấp hộ chiếu và tổ chức các chuyến bay đưa hàng trăm công dân Việt Nam từ Myanmar về nước.

Nguồn: dẫn theo SGK Giáo dục Kinh tế và pháp puật – bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống,  trang 115

A. Chính sách về cư trú chính trị dành cho người nước ngoài tại Myanmar.

B. Các hoạt động bảo hộ công dân của Việt Nam tại Myanmar.  

C. Chính phủ Việt Nam chia sẻ khó khăn với chính quyền Myanmar.

D. Mối quan hệ đoàn kết, hữu nghị giữa Việt Nam và Myanmar

Đáp án đúng là: B

Đoạn thông tin trên đề cập đến các hoạt động bảo hộ công dân của Việt Nam tại Myanmar.

Phần 2. Lý thuyết KTPL 12 Bài 15: Một số nội dung cơ bản của Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ, biên giới quốc gia

1. Công pháp quốc tế về dân cư

- Dân cư là tổng hợp những người dân sinh sống, cư trú trên lãnh thổ của một quốc gia nhất định và chịu sự điều chỉnh của pháp luật quốc gia đó.

Lý thuyết KTPL 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Một số nội dung cơ bản của Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ, biên giới quốc gia | Kinh tế Pháp luật 12

Dân cư (minh họa)

- Nội dung cơ bản của Công pháp quốc tế về dân cư:

+ Chế độ pháp lí đối với công dân công dân nước sở tại: có quyền và nghĩa vụ theo quy định của pháp luật quốc gia;

+ Chế độ pháp lí với người nước ngoài: được hưởng chế độ đãi ngộ quốc gia, đặc biệt trong một số trường hợp được hưởng chế độ tối huệ quốc và chế độ có đi có lại;

+ Cư trú chính trị là việc một quốc gia cho phép cá nhân bị quốc gia mình mang quốc tịch truy nã vì lí do chính trị;

+ Bảo hộ công dân là hoạt động của Nhà nước nhằm bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của công dân nước mình cư trú ở nước ngoài. Thông thường, Bộ Ngoại giao là cơ quan có trách nhiệm bảo hộ công dân.

2. Công pháp quốc tế về lãnh thổ và biên giới quốc gia

a. Lãnh thổ

- Lãnh thổ quốc gia là một phần của Trái Đất thuộc chủ quyền hoàn toàn, đầy đủ và tuyệt đối của một quốc gia. Cụ thể: Chủ quyền của quốc gia đối với lãnh thổ là thiêng liêng, bất khả xâm phạm và tuyệt đối, không chia sẻ được thể hiện trên hai phương diện: phương diện quyền lực và phương diện vật chất.

b. Biên giới quốc gia

- Biên giới quốc gia: là ranh giới phân định lãnh thổ của quốc gia này với lãnh thổ của quốc gia khác hoặc với các vùng không gian theo quy chế quốc tế. Ranh giới này hoặc là đường ranh giới được ghi nhận trên bản đồ và được đánh dấu trên thực địa hoặc là mặt thẳng đứng đi qua đường ranh giới nói trên xác định giới hạn bên ngoài của lãnh thổ quốc gia. Đây chính là giới hạn không gian của quyền lực tối cao của quốc gia đối với lãnh thổ.

- Biên giới quốc gia bao gồm: biên giới trên bộ; biên giới trên biển; biên giới trên không và biên giới lòng đất.

Lý thuyết KTPL 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Một số nội dung cơ bản của Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ, biên giới quốc gia | Kinh tế Pháp luật 12

Biên giới trên bộ được đánh dấu trên thực địa bằng hệ thống cột mốc quốc gia

3. Công pháp quốc tế về các vùng biển thuộc chủ quyền và quyền chủ quyền quốc gia

- Các vùng biển thuộc chủ quyền là các vùng biển nằm phía trong đường biên giới quốc gia trên biển, quốc gia ven biển có quyền thực thi quyền chủ quyền đối với vùng biển này như lãnh thổ đất liền; bao gồm: nội thuỷ, lãnh hải.

- Theo quy định của Công ước Liên hợp quốc về Luật Biển năm 1982, các quốc gia ven biển cũng có quyền chủ quyền đối với Vùng tiếp giáp lãnh hải; Vùng đặc quyền kinh tế; Thềm lục địa.

Lý thuyết KTPL 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Một số nội dung cơ bản của Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ, biên giới quốc gia | Kinh tế Pháp luật 12

Xem thêm các bài Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Trắc nghiệm Bài 11: Quyền và nghĩa vụ của công dân trong học tập

Trắc nghiệm Bài 12: Quyền và nghĩa vụ của công dân trong bảo vệ, chăm sóc sức khoẻ và bảo đảm an sinh xã hội

Trắc nghiệm Bài 13: Quyền và nghĩa vụ của công dân trong bảo vệ di sản văn hoá, môi trường và tài nguyên thiên nhiên

Trắc nghiệm Bài 14: Một số vấn đề chung về pháp luật quốc tế

Trắc nghiệm Bài 15: Một số nội dung cơ bản của Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ, biên giới quốc gia

Trắc nghiệm Bài 16: Một số nguyên tắc cơ bản của Tổ chức Thương mại Thế giới và hợp đồng thương mại quốc tế

Đánh giá

0

0 đánh giá