10 câu Trắc nghiệm KTPL 12 Bài 5 (Kết nối tri thức 2024) có đáp án: Lập kế hoạch kinh doanh

1 K

Tailieumoi.vn xin giới thiệu Trắc nghiệm Giáo dục Kinh tế và Pháp luật lớp 12 Bài 5: Lập kế hoạch kinh doanh sách Kết nối tri thức. Bài viết gồm 10 câu hỏi trắc nghiệm với đầy đủ các mức độ và có hướng dẫn giải chi tiết sẽ giúp học sinh ôn luyện kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài trắc nghiệm KTPL 12. Ngoài ra, bài viết còn có phần tóm tắt nội dung chính lý thuyết Bài 5: Lập kế hoạch kinh doanh. Mời các bạn đón xem:

Trắc nghiệm KTPL 12 Bài 5: Lập kế hoạch kinh doanh

Phần 1. 10 câu trắc nghiệm KTPL 12 Bài 5: Lập kế hoạch kinh doanh

Câu 1. Kế hoạch kinh doanh xác định rõ sứ mệnh, tầm nhìn, chiến lược, công việc dự định thực hiện và cách đạt được

A. trách nhiệm xã hội.

B. mục tiêu kinh doanh.  

C. trách nhiệm kinh tế.

D. mục tiêu xã hội.

Đáp án đúng là: B

Kế hoạch kinh doanh xác định rõ sứ mệnh, tầm nhìn, chiến lược, công việc dự định thực hiện và cách đạt được mục tiêu kinh doanh

Câu 2. Ý tưởng kinh doanh không được đánh giá dựa trên

A. tính hữu dụng.

B. tính sáng tạo.

C. tính vượt trội.

D. tính trừu tượng.    

Đáp án đúng là: D

Cần đánh giá ý tưởng kinh doanh dựa trên các tiêu chí cơ bản như tính vượt trội; tính mới mẻ, độc đáo; tính hữu dụng; tính khả thi và lợi thế cạnh tranh của sản phẩm, dịch vụ so với các sản phẩm, dịch vụ đã có trên thị trường.

Câu 3. Trong quá trình lập kế hoạch kinh doanh, việc đặt ra những kế hoạch và mục tiêu cụ thể sẽ đạt được trong tương lai, bao gồm: doanh số bán hàng, tối ưu hoá lợi nhuận, mở rộng thị trường, xây dựng thương hiệu và uy tín, phát triển sản phẩm, mục tiêu xã hội và môi trường,... được gọi là

A. Xác định mục tiêu kinh doanh. 

B. Xác định chiến lược kinh doanh.

C. Xác định ý tưởng kinh doanh.

D. Phân tích điều kiện kinh doanh

Đáp án đúng là: A

- Xác định mục tiêu kinh doanh là việc đặt ra những kế hoạch và mục tiêu cụ thể sẽ đạt được trong tương lai, bao gồm: doanh số bán hàng, tối ưu hoá lợi nhuận, mở rộng thị trường, xây dựng thương hiệu và uy tín, phát triển sản phẩm, mục tiêu xã hội và môi trường,...

Câu 4. Khái niệm nào được đề cập đến trong đoạn thông tin sau?

Thông tin. Bản mô tả những nội dung cơ bản về định hướng, mục tiêu, nguồn lực, tài chính, kế hoạch bán hàng,... nhằm giúp chủ thể kinh doanh xác định được các nhiệm vụ để thực hiện mục tiêu đề ra.

A. Quản trị kinh doanh.

B. Dự án kinh doanh.

C. Kế hoạch kinh doanh.  

D. Kế hoạch tài chính.

Đáp án đúng là: C

Kế hoạch kinh doanh là bản mô tả những nội dung cơ bản về định hướng, mục tiêu, nguồn lực, tài chính, kế hoạch bán hàng,... nhằm giúp chủ thể kinh doanh xác định được các nhiệm vụ để thực hiện mục tiêu đề ra.

Câu 5. Lập kế hoạch kinh doanh không giúp chủ thể kinh doanh

A. nắm bắt tình hình thực tế kinh doanh.

B. chủ động điều chỉnh kế hoạch kinh doanh.

C. ngay lập tức tăng doanh số và lợi nhuận.  

D. xây dựng được chiến lược kinh doanh.

Đáp án đúng là: C

Lập kế hoạch kinh doanh không giúp chủ thể kinh doanh ngay lập tức tăng doanh số và lợi nhuận.

Câu 6. Việc khởi đầu quan trọng cho hoạt động kinh doanh, giúp chủ thể xác định rõ mục tiêu, đường lối, chiến lược và lộ trình thực hiện nhiệm vụ để kinh doanh hiệu quả và thành công được gọi là

A. phân tích đối thủ cạnh tranh.

B. lập kế hoạch kinh doanh.  

C. lập ý tưởng kinh doanh.

D. xây dựng thị trường.

Đáp án đúng là: B

Việc khởi đầu quan trọng cho hoạt động kinh doanh, giúp chủ thể xác định rõ mục tiêu, đường lối, chiến lược và lộ trình thực hiện nhiệm vụ để kinh doanh hiệu quả và thành công được gọi là lập kế hoạch kinh doanh.

Câu 7. Việc nhận diện rõ được đối thủ cạnh tranh, điểm mạnh điểm yếu của cá nhân từ đó đánh giá khái quát những thuận lợi, khó khăn khi triển khai hoạt động kinh doanh là bước

A. xác định khách hàng mục tiêu.

B. xác định những cơ hội, rủi ro khi thực hiện ý tưởng kinh doanh.

C. xác định ý tưởng kinh doanh.

D. xác định các điều kiện thực hiện ý tưởng kinh doanh.   

Đáp án đúng là: D

Việc nhận diện rõ được đối thủ cạnh tranh, điểm mạnh điểm yếu của cá nhân từ đó đánh giá khái quát những thuận lợi, khó khăn khi triển khai hoạt động kinh doanh là bước xác định các điều kiện thực hiện ý tưởng kinh doanh.

Câu 8. Nội dung nào sau đây được thể hiện trong kế hoạch kinh doanh?

A. Phiếu kiểm định chất lượng sản phẩm.

B. Thông số kĩ thuật của sản phẩm.

C. Công thức tạo ra sản phẩm.

D. Chiến lược kinh doanh.  

Đáp án đúng là: D

Bản kế hoạch kinh doanh có một số nội dung cơ bản sau:

- Xác định được định hướng, ý tưởng kinh doanh.

- Xác định mục tiêu kinh doanh.

- Phân tích các điều kiện thực hiện ý tưởng kinh doanh: thuận lợi, khó khăn trong hoạt động sản xuất kinh doanh.

- Xác định chiến lược kinh doanh.

- Xác định kế hoạch tổ chức thực hiện chiến lược.

- Đánh giá rủi ro tiềm ẩn và các biện pháp xử lí để giảm thiểu tác động đến hoạt động kinh doanh.

Câu 9. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng sự cần thiết của việc lập kế hoạch kinh doanh?

A. Giúp chủ thể kinh doanh xác định được mục tiêu, chiến lược, thị trường.

B. Giúp chủ thể kinh doanh chủ động thực hiện và điều chỉnh kế hoạch.

C. Tăng khả năng huy động vốn cho chủ thể kinh doanh.

D. Là yếu tố đảm bảo chắc chắn cho sự thành công của hoạt động kinh doanh.     

Đáp án đúng là: D

 Sự cần thiết: Bản kế hoạch kinh doanh sẽ giúp cho chủ thể kinh doanh:

- Nắm bắt được tình hình thực tế và đưa ra những định hướng trong tương lai.

 Xác định được mục tiêu, chiến lược, thị trường, khách hàng, đối thủ cạnh tranh, nội lực của bản thân, đưa ra phương hướng kinh doanh và phương thức thực hiện.

- Xác định được những thiếu sót trong kinh doanh và rủi ro có thể xảy ra.

=> Từ đó, chủ thể kinh doanh sẽ chủ động thực hiện, điều chỉnh kế hoạch kinh doanh để có tầm nhìn tốt hơn cho việc kinh doanh trong tương lai.

Câu 10. Mục tiêu mà hoạt động kinh doanh cần đạt được trong một khoảng thời gian dài có thể từ 2 đến 5 năm được gọi là mục tiêu

A. vô hạn.

B. trung hạn.  

C. ngắn hạn

D. dài hạn

Đáp án đúng là: B

Mục tiêu mà hoạt động kinh doanh cần đạt được trong một khoảng thời gian dài có thể từ 2 đến 5 năm được gọi là mục tiêu trung hạn.

Phần 2. Lý thuyết KTPL 12 Bài 5: Lập kế hoạch kinh doanh

1. Kế hoạch kinh doanh và sự cần thiết phải lập kế hoạch kinh doanh

♦ Bản kế hoạch kinh doanh có một số nội dung cơ bản sau:

- Xác định được định hướng, ý tưởng kinh doanh.

- Xác định mục tiêu kinh doanh.

- Phân tích các điều kiện thực hiện ý tưởng kinh doanh: thuận lợi, khó khăn trong hoạt động sản xuất kinh doanh.

- Xác định chiến lược kinh doanh.

- Xác định kế hoạch tổ chức thực hiện chiến lược.

- Đánh giá rủi ro tiềm ẩn và các biện pháp xử lí để giảm thiểu tác động đến hoạt động kinh doanh.

Lý thuyết Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 5: Lập kế hoạch kinh doanh | Kinh tế Pháp luật 12

- Nắm bắt được tình hình thực tế và đưa ra những định hướng trong tương lai.

 Xác định được mục tiêu, chiến lược, thị trường, khách hàng, đối thủ cạnh tranh, nội lực của bản thân, đưa ra phương hướng kinh doanh và phương thức thực hiện.

- Xác định được những thiếu sót trong kinh doanh và rủi ro có thể xảy ra.

Từ đó, chủ thể kinh doanh sẽ chủ động thực hiện, điều chỉnh kế hoạch kinh doanh để có tầm nhìn tốt hơn cho việc kinh doanh trong tương lai.

2. Các bước lập kế hoạch kinh doanh

- Để lập được bản kế hoạch kinh doanh có chất lượng, đảm bảo cho việc kinh doanh thành công, cần thực hiện các bước cơ bản sau:

+ Bước 1: Xác định định hướng, ý tưởng kinh doanh.

+ Bước 2: Xác định mục tiêu kinh doanh.

+ Bước 3: Phân tích các điều kiện thực hiện ý tưởng kinh doanh.

+ Bước 4: Xác định chiến lược kinh doanh, chi tiết các hoạt động và kế hoạch thực hiện các hoạt động kinh doanh.

+ Bước 5: Đánh giá cơ hội kinh doanh, rủi ro tiềm ẩn và các biện pháp xử lí.

Lý thuyết Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 5: Lập kế hoạch kinh doanh | Kinh tế Pháp luật 12

Xem thêm các bài Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Trắc nghiệm Bài 4: An sinh xã hội

Trắc nghiệm Bài 5: Lập kế hoạch kinh doanh

Trắc nghiệm Bài 6: Trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp

Trắc nghiệm Bài 7: Quản lí thu, chi trong gia đình

Trắc nghiệm Bài 8: Quyền và nghĩa vụ của công dân về kinh doanh và nộp thuế

Trắc nghiệm Bài 9: Quyền và nghĩa vụ của công dân về sở hữu tài sản và tôn trọng tài sản của người khác

Đánh giá

0

0 đánh giá