Giải SGK Công nghệ lớp 12 Bài 22 (Cánh diều): Phòng, trị một số bệnh thuỷ sản phổ biến

15

Lời giải bài tập Công nghệ lớp 12 Bài 22: Phòng, trị một số bệnh thuỷ sản phổ biến sách Cánh diều hay, ngắn gọn sẽ giúp học sinh dễ dàng trả lời câu hỏi Công nghệ 12 Bài 22 từ đó học tốt môn Công nghệ lớp 12.

Giải Công nghệ lớp 12 Bài 22: Phòng, trị một số bệnh thuỷ sản phổ biến

Mở đầu trang 120 Công nghệ 12: Hãy nêu những biểu hiện bất thường của một số loài cá có trong Hình 22.1

Hãy nêu những biểu hiện bất thường của một số loài cá có trong Hình 22.1

Lời giải:

Một số biểu hiện bất thường có trong Hình 22.1.

Hình

Tên cá

Biểu hiện bất thường

a

Cá lăng

Bị gan thận mủ

b

Cá koi

Bị hở mang

c

Cá rô phi

Bị mắt lồi, xuất huyết phần bụng

1. Vai trò của phòng, trị bệnh thủy sản

Câu hỏi trang 120 Công nghệ 12: Vì sao phòng, trị bệnh thủy sản có vai trò quan trọng đối với sức khỏe người tiêu dùng?

Lời giải:

Phòng, trị bệnh thủy sản có vai trò quan trọng đối với sức khỏe người tiêu dùng vì:

- Loại trừ mầm bệnh trong các sản phẩm thuỷ sản, tạo ra các sản phẩm sạch, an toàn cho người tiêu dùng.

- Giảm sử dụng thuốc, hoá chất trong nuôi trồng thuỷ sản, từ đó giảm tồn dư thuốc, hoá chất trong các sản phẩm thuỷ sản.

Câu hỏi trang 120 Công nghệ 12: Trình bày vai trò của việc phòng, trị bệnh thuỷ sản đối với kinh tế – xã hội.

Lời giải:

Vai trò của việc phòng, trị bệnh thuỷ sản đối với kinh tế – xã hội:

- Đảm bảo ổn định nguồn cung cấp sản phẩm thủy sản

- Giảm thiểu thiệt hại kinh tế cho người nuôi

- Ổn định việc làm

Câu hỏi trang 121 Công nghệ 12: Nêu vai trò của phòng, trị bệnh đối với hệ sinh thái tự nhiên

Lời giải:

Vai trò của phòng, trị bệnh đối với hệ sinh thái tự nhiên:

- Mầm bệnh từ vùng nhiễm bệnh có thể lây lan ra môi trường tự nhiên qua nước thải, xác chết vật nuôi nhiễm bệnh hoặc vật nuôi nhiễm bệnh thoát ra ngoài. Phòng, trị bệnh hiệu quả giúp giảm thiểu phát tán mầm bệnh từ hệ thống nuôi ra ngoài.

- Phòng, trị bệnh hiệu quả tạo ra nguồn sản phẩm lớn từ các hệ thống nuôi, giảm áp lực khai thác tự nhiên.

Vận dụng trang 121 Công nghệ 12: Trong vai trò một chủ trại nuôi thuỷ sản, em hãy nêu những ảnh hưởng, thiệt hại có thể xảy ra khi động vật thuỷ sản nuôi bị nhiễm bệnh và chết với tỉ lệ cao

Lời giải:

Những ảnh hưởng, thiệt hại có thể xảy ra khi động vật thuỷ sản nuôi bị nhiễm bệnh và chết với tỉ lệ cao:

Về kinh tế

Về môi trường

+ Mất trắng vốn đầu tư: chi phí cho con giống, thức ăn, thuốc men, ao nuôi,...

+ Mất đi nguồn thu nhập: do không thể bán được sản phẩm

+ Tốn thêm chi phí cho việc xử lý ao nuôi và động vật thủy sản bị chết

+ Ảnh hưởng đến đời sống của người nuôi và gia đình

+ Gây ô nhiễm môi trường nước: do xác động vật thủy sản chết phân hủy

+ Gây hại cho các loài thủy sản khác trong khu vực

+ Tăng nguy cơ dịch bệnh lan rộng

2. Một số bệnh thủy sản phổ biến

Câu hỏi trang 121 Công nghệ 12: Mô tả một số đặc điểm và nêu nguyên nhân của bệnh lồi mắt, xuất huyết trên cá rô phi

Lời giải:

Một số đặc điểm và nguyên nhân của bệnh lồi mắt, xuất huyết trên cá rô phi:

Đặc điểm

Nguyên nhân

- Cá nhiễm bệnh thường bơi tách đàn.

- Lờ đờ hoặc bơi xoáy gần mặt nước

- Kém ăn hoặc bỏ ăn

- Mắt cả lồi đục, xuất huyết gốc vây, hậu môn.

- Nội quan sưng, xuất huyết, tích dịch trong xoang bụng.

do liên cầu khuẩn Streptococcus sp gây ra

Câu hỏi trang 122 Công nghệ 12: Hãy nêu biện pháp phòng, trị bệnh lồi mắt, xuất huyết trên cá rô phi.

Lời giải:

Biện pháp phòng, trị bệnh lồi mắt, xuất huyết trên cá rô phi:

- Vào những thời điểm nắng nóng, cho cá ăn bổ sung các chất tăng sức đề kháng như betaglucan, vitamin C, hạ nhiệt độ hệ thống nuôi, duy trì chất lượng nước phù hợp để giảm stress cho cá.

- Cần có ý kiến tư vấn của chuyên gia khi cá đã mắc bệnh để lựa chọn được loại kháng sinh điều trị phù hợp. Dừng sử dụng kháng sinh trước khi thu hoạch theo hướng dẫn của nhà sản xuất và cơ quan quản lí.

Câu hỏi 1 trang 122 Công nghệ 12: Nêu nguyên nhân gây bệnh gan thận mủ trên cá tra

Lời giải:

Nguyên nhân gây bệnh gan thận mủ trên cá tra: Do vi khuẩn Edwardsiella ictaluri gây ra.

Câu hỏi 2 trang 122 Công nghệ 12: Mô tả đặc điểm bệnh gan thận mủ trên cá tra.

Lời giải:

Đặc điểm nhiễm bệnh gan thận mủ trên cá tra:

- Các cơ quan nội tạng như gan, lách, thận sưng, xuất huyết và xuất hiện nhiều đốm mù trắng nhỏ.

- Bên ngoài cơ thể cả không có dấu hiệu đặc trưng, có thể chỉ xuất huyết nhẹ hoặc màu sắc nhợt nhạt

Luyện tập trang 123 Công nghệ 12: Trình bày biện pháp xử lí khi ao nuôi cá tra xuất hiện bệnh gan thận mủ.

Lời giải:

Biện pháp xử lí khi ao nuôi cá tra xuất hiện bệnh gan thận mủ:

Biện pháp

Tác dụng

Ngừng cho cá ăn

giảm bớt lượng thức ăn dư thừa trong ao, hạn chế ô nhiễm môi trường nước và giảm nguy cơ lây lan bệnh.

Thay nước ao nuôi

Loại bỏ mầm bệnh, khí độc và cải thiện chất lượng nước

Sử dụng thuốc

Diệt khuẩn, chống viêm và hỗ trợ chức năng gan thận cho cá.

Vệ sinh ao nuôi định kỳ

Loại bỏ thức ăn thừa, phân cá và các chất hữu cơ bùn lắng dưới đáy ao

Sử dụng các loại chế phẩm sinh học

Khử khí độc và làm sạch môi trường nước ao nuôi.

Theo dõi và giám sát tình trạng sức khỏe của cá thường xuyên

Phát hiện sớm các dấu hiệu bất thường và có biện pháp xử lý kịp thời.

 

Câu hỏi trang 123 Công nghệ 12: Nêu nguyên nhân và mô tả đặc điểm của bệnh VNN trên cá biển

Lời giải:

Nguyên nhân và mô tả đặc điểm của bệnh VNN trên cá biển:

Nguyên nhân

Đặc điểm

Bệnh do virus Betanodavirus gây ra, chúng kí sinh trong tế bào thần kinh và võng mạc mắt của cá.

Cá nhiễm bệnh có dấu hiệu bơi xoay tròn, hoạt động yếu, bỏ ăn, thân đen xám, mắt đục

Câu hỏi trang 124 Công nghệ 12: Cần làm gì để phòng bệnh VNN?

Lời giải:

Để phòng bệnh VNN cần:

- Lồng nuôi cần được đặt ở vùng có điều kiện môi trường tốt, mật độ vừa phải để giảm stress cho cá.

- Chỉ sử dụng giống đã được kiểm dịch đầy đủ, không mang mầm bệnh VNN.

- Bổ sung chế phẩm tăng cường sức đề kháng cho cá, sử dụng vaccine phòng bệnh.

- Sử dụng cá có kích cỡ lớn để tránh giai đoạn mẫn cảm với bệnh

Câu hỏi 1 trang 124 Công nghệ 12: Nêu tác nhân gây bệnh đốm trắng trên tôm.

Lời giải:

Tác nhân gây bệnh đốm trắng trên tôm: do Baculovirus thuộc họ Nimaviridae gây ra, còn gọi là hội chứng đốm trắng (WSSV).

Câu hỏi 2 trang 124 Công nghệ 12: Mô tả dấu hiệu bệnh đốm trắng do virus trên tôm

Lời giải:

Dấu hiệu bệnh đốm trắng do virus trên tôm:

- Giảm ăn đột ngột, hoạt động kém, bơi lờ đờ ở mặt nước hoặc dạt vào bờ ao.

- Vỏ tôm xuất hiện đốm trắng dạng chìm, kích cỡ khoảng 0,5 – 2 mm, tập trung nhiều ở giáp đầu ngực, thân tôm chuyển màu hơi hồng tím.

- Ruột tôm không có thức ăn.

Luyện tập trang 124 Công nghệ 12: Vì sao bệnh đốm trắng trên tôm thường bùng phát mạnh vào các thời điểm giao mùa, thay đổi thời tiết?

Lời giải:

Bệnh đốm trắng trên tôm thường bùng phát mạnh vào các thời điểm giao mùa, thay đổi thời tiết vì:

- Nhiệt độ thay đổi đột ngột ảnh hưởng đến hệ miễn dịch của tôm, khiến chúng dễ bị virus tấn công.

- Virus có thể tồn tại trong môi trường nước và ký chủ trung gian như cua, còng. Khi thời tiết thay đổi, virus WSSV có thể phát triển mạnh và lây lan nhanh chóng trong ao nuôi.

Câu hỏi trang 125 Công nghệ 12: Cần làm gì để phòng bệnh đốm trắng do virus trên tôm?

Lời giải:

Để phòng bệnh đốm trắng do virus trên tôm, cần:

Phòng bệnh

Tác dụng

Sử dụng con giống đã được kiểm dịch chặt chẽ

Đảm bảo con giống không mang mầm bệnh.

Cải tạo ao nuôi

Diệt tạp

che lưới, rào chắn ao nuôi

Ngăn chặn vật chủ xâm nhập vào ao.

Cấp nước vào ao qua túi lọc

hạn chế trứng, ấu trùng giáp xác mang mầm bệnh xâm nhập vào ao; khử trùng nước trước khi thả giống.

Quản lí tốt môi trường ao nuôi để giảm stress cho tôm.

Tăng khả năng kháng bệnh.

Khi phát hiện tôm nhiễm đốm trắng do virus, cần thông báo ngay với chuyên gia hoặc cơ quan chức năng

Xử lí kịp thời, giảm thiểu lây lan bệnh.

 

Vận dụng trang 125 Công nghệ 12: Tính lượng chlorine dạng bột cần dùng để khử trùng ao nuôi tôm nhiễm bệnh đốm trắng với liều khử trùng 50 mg/L. Cho biết ao nuôi có diện tích 500 m², độ sâu nước 1,2 m

Lời giải:

Thể tích nước trong ao nuôi:

Thể tích = 500 m² × 1,2 m = 600 m³

Đổi: 50 mg/L = 0,00005 kg/m³

Khối lượng chlorine cần dùng để khử trùng ao nuôi

600 m³ × 0,00005 kg/m³ = 0,03 kg

Luyện tập trang 126 Công nghệ 12: Nêu nguyên nhân, đặc điểm và cách phòng, trị một số bệnh thủy sản theo Bảng 22. 1.

Nêu nguyên nhân đặc điểm và cách phòng trị một số bệnh thủy sản theo Bảng 22. 1

Lời giải:

Bệnh

Nguyên nhân

Đặc điểm bệnh

Phòng, trị bệnh

Lồi mắt, xuất huyết trên cá rô phi

Do liên cầu khuẩn Streptococcus sp. gây ra

Cá bơi tách đàn, lờ đờ hoặc bơi xoáy gần mặt nước, kém ăn hoặc bỏ ăn, mắt cả lồi đục, xuất huyết gốc vây, hậu môn; nội quan sưng, xuất huyết, tích dịch trong xoang bụng

- Thời điểm nắng nóng cần bổ sung chất tăng sức đề kháng, hạ nhiệt độ hệ thống nuôi, duy trì chất lượng nước.

- Tham khảo ý kiến từ chuyên gia

Bệnh gan thận mủ trên cá tra

do vi khuẩn Edwardsiella ictaluri gây ra

Các cơ quan nội tạng như gan, lách, thận sưng, xuất huyết và xuất hiện nhiều đốm mù trắng nhỏ. 

- Chọn giống có nguồn gốc rõ ràng, chất lượng tốt.

- Khử trùng, vệ sinh ao triệt để.

- Đảm bảo môi trường và mật độ nuôi phù hợp.

- Ăn bổ sung chất tăng cường sức đề kháng

- Sử dụng vaccine

- Nhận ý kiến của chuyên gia tư vấn

Bệnh VNN trên cá biển

do virus Betanodavirus gây ra

Cá nhiễm bệnh có dấu hiệu bơi xoay tròn, hoạt động yếu, bỏ ăn, thân đen xám, mắt đục

- Đặt lồng nuôi ở vùng có điều kiện môi trường tốt, mật độ vừa phải.

- Con giống đã qua kiểm dịch.

- Bổ sung chế phẩm tăng đề kháng, vaccine phòng bệnh.

- Thả cá kích thước lớn .

Bệnh đốm trắng do virus trên tôm

Do Baculovirus thuộc họ Nimaviridae gây ra 

Tôm nhiễm bệnh giảm ăn đột ngột, hoạt động kém, bơi lờ đờ ở mặt nước hoặc dạt vào bờ ao. Vỏ tôm xuất hiện đốm trắng dạng chìm, kích cỡ khoảng 0,5 – 2 mm, tập trung nhiều ở giáp đầu ngực, thân tôm chuyển màu hơi hồng tím. Ruột tôm không có thức ăn.

- Diệt tạp, che lưới, làm rào chắn.

- Cấp nước vào ao qua lưới lọc.

- Sử dụng giống đã được kiểm dịch.

- Quản lí tốt môi trường ao nuôi.

- Bổ sung men vi sinh, vitamin C, chất miễn dịch.

 

Vận dụng 1 trang 126 Công nghệ 12: Khi kiểm tra ao nuôi cá rô phi vào mùa hè nắng nóng, em quan sát thấy có một số con cá rô phi bơi lờ đờ, bỏ ăn, lồi mắt, xuất huyết ở gốc vây. Em có nhận định gì và sẽ xử lí như thế nào để cải thiện tình trạng cá?

Lời giải:

* Nhận định cá rô phi có thể đang mắc một số bệnh sau:

Bệnh

Đặc điểm

Bệnh xuất huyết do vi khuẩn Streptococcus

Đây là bệnh thường gặp ở cá rô phi, đặc biệt vào mùa hè nắng nóng. Vi khuẩn Streptococcus tấn công vào cơ thể cá, gây ra các triệu chứng như xuất huyết, lồi mắt, bỏ ăn và chết.

Bệnh nấm

Nấm có thể tấn công vào da, mang và vây của cá, gây ra các triệu chứng như lở loét, xuất huyết và lồi mắt.

Ký sinh trùng

Một số ký sinh trùng như sán lá, giun sán có thể bám vào da, mang và vây của cá, gây ra các triệu chứng như lờ đờ, bỏ ăn và lồi mắt.

* Cách xử lý:

Biện pháp

Tác dụng

Tách riêng những con cá bị bệnh

Ngăn chặn lây lan sang những con cá khỏe mạnh.

Cải thiện chất lượng nước bằng cách thay nước thường xuyên, sục khí và sử dụng các chế phẩm sinh học.

Cải thiện chất lượng nước.

Sử dụng các loại thuốc phù hợp

điều trị bệnh theo hướng dẫn của cán bộ kỹ thuật thủy sản.

 

Vận dụng 2 trang 126 Công nghệ 12: Ở địa phương em có những bệnh phổ biến nào trên động vật thuỷ sản? Người nuôi đã phòng và trị bệnh đó như thế nào?

Lời giải:

- Những bệnh phổ biến trên động vật thủy sản ở địa phương em:

+ Bệnh xuất huyết do vi khuẩn Streptococcus

+ Bệnh gan thận mủ do vi khuẩn Edwardsiella tarda

+ Bệnh vibrio trên tôm, Bệnh đốm trắng trên tôm,...

- Biện pháp phòng trị:

+ Con giống khỏe mạnh, không mang mầm bệnh.

+ Cải thiện chất lượng nước, đảm bảo môi trường nuôi

+ Thức ăn đầy đủ dinh dưỡng, đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm.

+ Sát trùng ao nuôi định kì.

- Trị bệnh:

+ Sử dụng thuốc theo hướng dẫn của cán bộ kỹ thuật thủy sản.

+ Tách riêng những con cá bị bệnh.

+ Cải thiện chất lượng nước.

Xem thêm các bài giải bài tập Công nghệ lớp 12 Cánh diều hay, chi tiết khác:

Ôn tập chủ đề 8

Bài 22: Phòng, trị một số bệnh thuỷ sản phổ biến

Bài 23: Ứng dụng công nghệ sinh học trong phòng, trị bệnh thuỷ sản

Ôn tập chủ đề 9

Bài 24: Bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản

Bài 25: Khai thác hợp lí nguồn lợi thuỷ sản

Đánh giá

0

0 đánh giá