KOH + NaHSO3 → K2SO3 + Na2SO3 + H2O | KOH ra K2SO3

566

Tailieumoi.vn xin giới thiệu phương trình 2KOH + 2NaHSO3 → K2SO3 + Na2SO3 + 2H2O gồm điều kiện phản ứng, cách thực hiện, hiện tượng phản ứng và một số bài tập liên quan giúp các em củng cố toàn bộ kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài tập về phương trình phản ứng hóa học của Kali. Mời các bạn đón xem:

Phương trình 2KOH + 2NaHSO3 → K2SO3 + Na2SO3 + 2H2O

1. Phương trình phản ứng hóa học:

    2KOH + 2NaHSO3 → K2SO3 + Na2SO3 + 2H2O

2. Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Sản phẩm tạo thành tạo kết tủa trắng với muối của Bari.

3. Điều kiện phản ứng

- điều kiện thường.

4. Tính chất hóa học

- KOH là một bazo mạnh có khả năng làm thay đổi màu sắc các chất chỉ thị như khiến quỳ tím chuyển sang màu xanh, còn dung dịch phenolphtalein không màu thành màu hồng.

Ở điều kiện nhiệt độ phòng, KOH tác dụng với oxit axit như SO2, CO2

KOH + SO2 → K2SO3 + H2O

KOH + SO2 → KHSO3

- KOH tác dụng với axit tạo thành muối và nước

KOH(dd) + HCl(dd) → KCl(dd) + H2O

- KOH tác dụng với các axit hữu cơ để tạo thành muối và thủy phân este, peptit

RCOOR1 + KOH → RCOOK + R1OH

- KOH tác dụng với kim loại mạnh tạo thành bazo mới và kim loại mới

KOH + Na → NaOH + K

- KOH tác dụng với muối để tạo thành muối mới và axit mới

2KOH + CuCl2 → 2KCl + Cu(OH)2↓

- KOH là một bazo mạnh, trong nước phân ly hoàn toàn thành ion Na+ và OH-

Phản ứng với một số oxit kim loại mà oxit, hidroxit của chúng lưỡng tính như nhôm, kẽm,…

2KOH + 2Al + 2H2O → 2KAlO2 + 3H2↑

2KOH + Zn → K2ZnO2 + H2↑

- KOH phản ứng với một số hợp chất lưỡng tính

KOH + Al(OH)3 → KAlO2 + 2H2O

2KOH + Al2O3 → 2KAlO2 + H2O

5. Cách thực hiện phản ứng

- Nhỏ từ từ KOH vào ống nghiệm có chứa NaHSO3.

6. Bạn có biết

- KOH có thể phản ứng với muối hidro sunfit để thu được muối sunfit.

7. Bài tập liên quan

Ví dụ 1: KOH không phản ứng với dung dịch nào sau đây?

A. KHS.   

B. NaHSO3.   

C. Na2SO3.   

D. H2S.

Hướng dẫn giải

Na2SO3 không phản ứng với KOH.

Đáp án C.

Ví dụ 2: Dẫn từ từ đến dư SO2 vào dung dịch KOH thu được dung dịch X. Muối tan có trong dung dịch X là

A. K2S.   

B. K2S và KHS.   

C. KHSO3.   

D. K2SO3 và KOH.

Hướng dẫn giải

Do SO2 dư nên có phản ứng

KOH + SO2 → KHSO3

Muối tan có trong dung dịch X là KHSO3.

Đáp án C.

Ví dụ 3: Cho 0,56g KOH hòa tan vào nước được dung dịch X. Lượng dung dịch X trên phản ứng vừa đủ với dung dịch NaHSO3. Khối lượng muối có trong dung dịch thu được sau phản ứng là

A. 1,58 gam.   

B, 1,42 gam.   

C. 0,78 gam.   

D. 1,26 gam.

Hướng dẫn giải

2KOH + 2NaHSO3 → K2SO3 + Na2SO3 +  2H2O | Cân bằng phương trình hóa học

khối lượng muối = 0,005 (158 + 126) = 1,42 gam.

Đáp án B.

8. Một số phương trình phản ứng hóa học khác của Kali và hợp chất:

2KOH + 2NaHCO3 → K2CO3 + Na2CO3 + 2H2O

K2CO3 + 2HCl → 2KCl + CO2 + H2O

K2CO3 + 2HBr → 2KBr + CO2 + H2O

K2CO3 + H2SO4 → K2SO4 + CO2 + H2O

K2CO3 + 2HNO3 → 2KNO3 + CO2 + H2O

K2CO3 + Ba(OH)2 → 2KOH + BaCO3(↓)

K2CO3 + Ca(OH)2 → 2KOH + CaCO3(↓)

Đánh giá

0

0 đánh giá