C2H5Cl + KOH → KCl + C2H4 + H2O | KOH ra KCl

1.4 K

Tailieumoi.vn xin giới thiệu phương trình C2H5Cl + KOH -toC2H5OH→ KCl + C2H4 + H2O gồm điều kiện phản ứng, cách thực hiện, hiện tượng phản ứng và một số bài tập liên quan giúp các em củng cố toàn bộ kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài tập về phương trình phản ứng hóa học của Kali. Mời các bạn đón xem:

Phương trình C2H5Cl + KOH -toC2H5OH→ KCl + C2H4 + H2O

1. Phương trình phản ứng hóa học:

    C2H5Cl + KOH -toC2H5OH→ KCl + C2H4 + H2O

2. Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Có khí không màu thoát ra.

3. Điều kiện phản ứng

- Đun sôi nhẹ hỗn hợp với etanol.

4. Tính chất hóa học

- KOH là một bazo mạnh có khả năng làm thay đổi màu sắc các chất chỉ thị như khiến quỳ tím chuyển sang màu xanh, còn dung dịch phenolphtalein không màu thành màu hồng.

Ở điều kiện nhiệt độ phòng, KOH tác dụng với oxit axit như SO2, CO2

KOH + SO2 → K2SO3 + H2O

KOH + SO2 → KHSO3

- KOH tác dụng với axit tạo thành muối và nước

KOH(dd) + HCl(dd) → KCl(dd) + H2O

- KOH tác dụng với các axit hữu cơ để tạo thành muối và thủy phân este, peptit

RCOOR1 + KOH → RCOOK + R1OH

- KOH tác dụng với kim loại mạnh tạo thành bazo mới và kim loại mới

KOH + Na → NaOH + K

- KOH tác dụng với muối để tạo thành muối mới và axit mới

2KOH + CuCl2 → 2KCl + Cu(OH)2↓

- KOH là một bazo mạnh, trong nước phân ly hoàn toàn thành ion Na+ và OH-

Phản ứng với một số oxit kim loại mà oxit, hidroxit của chúng lưỡng tính như nhôm, kẽm,…

2KOH + 2Al + 2H2O → 2KAlO2 + 3H2↑

2KOH + Zn → K2ZnO2 + H2↑

- KOH phản ứng với một số hợp chất lưỡng tính

KOH + Al(OH)3 → KAlO2 + 2H2O

2KOH + Al2O3 → 2KAlO2 + H2O

5. Cách thực hiện phản ứng

- Đun nhẹ hỗn hợp gồm KOH, etyl clorua và etanol.

6. Bạn có biết

- Các dẫn xuất halogen khác cũng có phản ứng với KOH tương tự etyl clorua.

7. Bài tập liên quan

Ví dụ 1: KOH không phản ứng với chất nào sau đây?

A. CH3Br.   

B. CH3Cl.   

C. C2H5Cl.   

D. CH4.

Hướng dẫn giải

CH4 không phản ứng với KOH.

Đáp án D.

Ví dụ 2: Khi đun nóng etyl clorua trong dung dịch chứa KOH và etanol thu được

A. Etanol.   

B. etilen.   

C. axetilen.   

D. etan.

Hướng dẫn giải

C2H5Cl + KOH C2H5Cl + KOH → KCl + C2H4 + H2O | Cân bằng phương trình hóa học KCl + C2H4 + H2O

Đáp án B.

Ví dụ 3: Đun nóng 0,2 mol etyl clorua trong dung dịch chứa KOH và etanol. Cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thể tích khí etilen thu được ở đktc là

A. 1,12 lít.   

B. 2,24 lít.   

C. 3,36 lít.   

D. 4,48 lít.

Hướng dẫn giải

C2H5Cl + KOH → KCl + C2H4 + H2O | Cân bằng phương trình hóa học

V = 0,2.22,4 = 4,48 lít.

Đáp án D.

8. Một số phương trình phản ứng hóa học khác của Kali và hợp chất:

C6H5OH + KOH → C6H5OK + H2O

2Al + 2KOH + 2H2O → 2KAlO2 + 3H2

Zn + 2KOH -to→ K2ZnO2 + H2

KOH + KHS → K2S + H2O

2KOH + 2NaHS → K2S + Na2S + 2H2O

2KOH + 2NaHSO3 → K2SO3 + Na2SO3 + 2H2O

2KOH + 2NaHCO3 → K2CO3 + Na2CO3 + 2H2O

Đánh giá

0

0 đánh giá