Với giải Unit 3 Lesson 3 trang 32, 33 Tiếng Anh 9 iLearn Smart World chi tiết trong Unit 3: Living Environment giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Tiếng anh 9. Mời các bạn đón xem:
Giải Tiếng anh 9 Unit 3: Living Environment
Unit 3 Lesson 3 trang 32, 33
Let's Talk!
In pairs: Look at the pictures.
Reading a
a. Read Alex’s blog below. What is it mainly about?
(Đọc blog của Alex dưới đây. Nó chủ yếu nói về cái gì?)
1. Things Alex wants in her dream house
2. The way Alex built her dream house
Let me tell you about my dream house. My dream house will be in the country. I don't want to live in the city center because it's always noisy there. My house will be a set of three wooden tree houses: one for my living room and kitchen, one for my bedroom, and one for my bathroom. They will have modern equipment to make life comfortable. There will be rope bridges connecting the houses together. I want all the houses to look really nice and co with yellow curtains and lots string lights. When you see them, you'll think of houses in fairy tales. The house with the living room will have an outdoor area with a view of the forest and a lake. I'll spend lots of time there reading, working, and watching sunsets. My bedroom will have huge windows and a window in the roof so that I can see stars and the moon from my bed. My bathroom will have an outdoor bathtub and shower. There will also be a garden where I can grow vegetables, fruit, and flowers. I'll also decorate my house with lots of photos, paintings, and small souvenirs. So, that's my dream house. What's yours?
Lời giải chi tiết:
1. Things Alex wants in her dream house
Alex describes her ideal living situation, detailing the specific features and amenities she desires for her dream home in the countryside.
(Alex mô tả hoàn cảnh sống lý tưởng của cô, chi tiết các đặc điểm và tiện nghi cụ thể mà cô mong muốn cho ngôi nhà mơ ước của mình ở vùng nông thôn.)
Reading b
b. Now, read and choose the correct answers.
(Bây giờ hãy đọc và chọn câu trả lời đúng.)
1. How does Alex describe the city center?
A. ugly
B. noisy
C. busy
D. modern
2. The word They refers to________.
A. bedrooms
B. rope bridges
C. houses
D. equipment
3. Which of the following is in the bedroom?
A. TV
B. balcony
C. big windows
D. shower
4. What decorations won't she have?
A. paintings
B. yellow curtains
C. pillows
D. photos
5. Which of the following can you infer from the passage?
A. Alex wants to have an exciting life.
B. Alex loves nature.
C. Alex doesn't like living alone.
D. Alex loves city life.
Lời giải chi tiết:
1-B |
2-C |
3-C |
4-D |
5-B |
|
Lời giải chi tiết
1. How does Alex describe the city center? (Alex mô tả trung tâm thành phố như thế nào?)
A. ugly (xấu xí)
B. noisy (ồn ào)
C. busy (bận rộn)
D. modern (hiện đại)
2. The word They refers to________. (Từ Họ đề cập đến________.)
A. bedrooms (các phòng ngủ)
B. rope bridges (những cây câu dây)
C. houses (những ngôi nhà)
D. equipment (thiết bị)
3. Which of the following is in the bedroom? (Vật nào sau đây có trong phòng ngủ?)
A. TV
B. balcony (ban công)
C. big windows (cửa sổ lớn)
D. shower (bồn tắm)
4. What decorations won't she have? (Cô ấy sẽ không có đồ trang trí gì?)
A. paintings (những bức tranh)
B. yellow curtains (những chiếc rèm cửa màu vàng)
C. pillows (những chiếc gối)
D. photos (những bức ảnh)
5. Which of the following can you infer from the passage? (Bạn có thể suy ra điều nào sau đây từ đoạn văn?)
A. Alex wants to have an exciting life. (Alex muốn có một cuộc sống thú vị.)
B. Alex loves nature. (Alex yêu thiên nhiên.)
C. Alex doesn't like living alone. (Alex không thích sống một mình.)
D. Alex loves city life. (Alex yêu cuộc sống thành phố.)
Reading c
c. Listen and read.
(Nghe và đọc)
Văn bản
Let me tell you about my dream house. My dream house will be in the country. I don't want to live in the city center because it's always noisy there. My house will be a set of three wooden tree houses: one for my living room and kitchen, one for my bedroom, and one for my bathroom. They will have modern equipment to make life comfortable. There will be rope bridges connecting the houses together. I want all the houses to look really nice and co with yellow curtains and lots string lights. When you see them, you'll think of houses in fairy tales. The house with the living room will have an outdoor area with a view of the forest and a lake. I'll spend lots of time there reading, working, and watching sunsets. My bedroom will have huge windows and a window in the roof so that I can see stars and the moon from my bed. My bathroom will have an outdoor bathtub and shower. There will also be a garden where I can grow vegetables, fruit, and flowers. I'll also decorate my house with lots of photos, paintings, and small souvenirs. So, that's my dream house. What's yours?
Tạm dịch
Hãy để tôi kể cho bạn nghe về ngôi nhà mơ ước của tôi. Ngôi nhà mơ ước của tôi sẽ ở trong nước. Tôi không muốn sống ở trung tâm thành phố vì ở đó luôn ồn ào. Ngôi nhà của tôi sẽ là một bộ ba ngôi nhà trên cây bằng gỗ: một cho phòng khách và nhà bếp, một cho phòng ngủ và một cho phòng tắm của tôi. Họ sẽ có trang thiết bị hiện đại để làm cho cuộc sống thoải mái. Sẽ có những chiếc cầu dây nối các ngôi nhà lại với nhau. Tôi muốn tất cả các ngôi nhà trông thật đẹp và có rèm màu vàng và nhiều đèn dây. Khi nhìn thấy chúng, bạn sẽ liên tưởng đến những ngôi nhà trong truyện cổ tích. Ngôi nhà có phòng khách sẽ có khu vực ngoài trời nhìn ra rừng và hồ. Tôi sẽ dành nhiều thời gian ở đó để đọc sách, làm việc và ngắm hoàng hôn. Phòng ngủ của tôi sẽ có cửa sổ lớn và cửa sổ trên mái nhà để tôi có thể nhìn thấy các ngôi sao và mặt trăng từ giường của mình. Phòng tắm của tôi sẽ có bồn tắm và vòi hoa sen ngoài trời. Cũng sẽ có một khu vườn nơi tôi có thể trồng rau, trái cây và hoa. Tôi cũng sẽ trang trí ngôi nhà của mình bằng rất nhiều bức ảnh, tranh vẽ và những món quà lưu niệm nhỏ. Vì vậy, đó là ngôi nhà mơ ước của tôi. Của bạn là gì?
Reading d
d. In pairs: Would you like to live in Alex's dream house? Why (not)?
(Theo cặp: Bạn có muốn sống trong ngôi nhà mơ ước của Alex không? Tại sao không)?)
Lời giải chi tiết:
Person A: "I would absolutely love to live in Alex's dream house! It sounds like a peaceful and serene retreat in the countryside, away from the hustle and bustle of city life. The idea of living in tree houses connected by rope bridges, surrounded by nature, and with modern amenities sounds like a dream come true."
Person B: "I'm not sure if I'd want to live in Alex's dream house. While the idea of being close to nature and having such unique living quarters is intriguing, I'm not sure if I could handle the potential challenges of living in tree houses, especially with the outdoor bathtub and shower. Plus, I might miss the convenience and amenities of city living."
Tạm dịch
Người A: Tôi thực sự rất thích được sống trong ngôi nhà mơ ước của Alex! Nó giống như một nơi trú ẩn yên bình và thanh bình ở vùng nông thôn, tránh xa sự hối hả và nhộn nhịp của cuộc sống thành phố. Ý tưởng sống trong những ngôi nhà trên cây được nối với nhau bằng những cây cầu dây thừng, được bao quanh thiên nhiên và với những tiện nghi hiện đại, điều đó giống như một giấc mơ trở thành sự thật vậy.
Người B: Tôi không chắc liệu mình có muốn sống trong ngôi nhà mơ ước của Alex hay không. Mặc dù ý tưởng gần gũi với thiên nhiên và có một không gian sống độc đáo như vậy rất hấp dẫn nhưng tôi không chắc liệu mình có thể giải quyết được những thách thức tiềm ẩn hay không." sống trong những ngôi nhà trên cây, đặc biệt là có bồn tắm và vòi hoa sen ngoài trời. Ngoài ra, tôi có thể nhớ sự tiện lợi và tiện nghi của cuộc sống ở thành phố.
Writing a
a. Read about using parallel structures, then read Alex's blog again. Underline the parts that have parallel structures, then write what part of speech she used after each parallel structure.
(Đọc về cách sử dụng cấu trúc song song, sau đó đọc lại blog của Alex. Gạch dưới những phần có cấu trúc song song, sau đó viết phần bài phát biểu mà cô ấy đã sử dụng sau mỗi cấu trúc song song.)
Writing Skill Using parallel structures
• Parallel structures are when you use the same pattern of words or phrases to show that two or more ideas have the same level of importance. We often use them when listing words in a series to avoid clunky sentences.
• Non-parallel structure (nouns): My dream house will have a pool. I also want a home theater. Parallel structure: My dream house will have a pool and home theater.
• Non-parallel structure (adjectives): I want my dream house to be small, and I would like it to be cozy. Parallel structure: I want my dream house to be small and cozy.
• Non-parallel structure (verbs): It'll have space to play games. I could also watch TV and listen to music there. Parallel structure : It'll have space to play games, watch TV, and listen to music.
• Non-parallel structure (gerunds): I think having a garden will be fun. Growing vegetables will also be fun. Parallel structure: I think having a garden and growing vegetables will be fun.
• Non-parallel structure (phrases): I'll have two TVs. I'll have one for my family. I'll also have one for myself. Parallel structure: I'll have two TVs: one for my family and one for myself.
Lời giải chi tiết:
Let me tell you about my dream house. My dream house will be in the country. I don't want to live in the city center because it's always noisy there. My house will be a set of three wooden tree houses: one for my living room and kitchen, one for my bedroom, and one for my bathroom. They will have modern equipment to make life comfortable. There will be rope bridges connecting the houses together. I want all the houses to look really nice and co with yellow curtains and lots string lights. When you see them, you'll think of houses in fairy tales. The house with the living room will have an outdoor area with a view of the forest and a lake. I'll spend lots of time there reading, working, and watching sunsets. My bedroom will have huge windows and a window in the roof so that I can see stars and the moon from my bed. My bathroom will have an outdoor bathtub and shower. There will also be a garden where I can grow vegetables, fruit, and flowers. I'll also decorate my house with lots of photos, paintings, and small souvenirs. So, that's my dream house. What's yours?
Writing b
b. Rewrite the underlined parts below using parallel structures. (Viết lại những phần được gạch chân dưới đây bằng cách sử dụng cấu trúc song song.)
1. My dream house will have a big living room, ten bedrooms, and it should have a pool.
_____________________________________________________________________
2. There will be lots of modern equipment such as a smart fridge, 3D printer, and we'll buy robot helpers, too.
__________________________________________________________________
3. From my bedroom, I can hear the ocean, and I can also watch sunsets.
__________________________________________________________________
4. The kitchen and dining room will be the biggest rooms because I'd like to enjoy meals with my family, and I'll have parties with my friends.
__________________________________________________________________
5. My dream house won't be big, but it'll be cozy, and it will also be comfortable.
__________________________________________________________________
Lời giải chi tiết:
1. My dream house will have a big living room, ten bedrooms, and it should have a pool.
My dream house will have a big living room, ten bedrooms, and it should have a pool.
(Ngôi nhà mơ ước của tôi sẽ có một phòng khách lớn, mười phòng ngủ và lẽ ra phải có một hồ bơi.)
2. There will be lots of modern equipment such as a smart fridge, 3D printer, and we'll buy robot helpers, too.
There will be lots of modern equipment such as a smart fridge, 3D printer, and we'll buy robot helpers, too.
(Sẽ có rất nhiều thiết bị hiện đại như tủ lạnh thông minh, máy in 3D và chúng ta cũng sẽ mua robot trợ giúp.)
3. From my bedroom, I can hear the ocean, and I can also watch sunsets.
From my bedroom, I can hear the ocean, and I can also watch sunsets.
(Từ phòng ngủ của tôi, tôi có thể nghe thấy tiếng đại dương và tôi cũng có thể ngắm hoàng hôn.)
4. The kitchen and dining room will be the biggest rooms because I'd like to enjoy meals with my family, and I'll have parties with my friends.
The kitchen and dining room will be the biggest rooms because I'd like to enjoy meals with my family, and I'll have parties with my friends.
(Nhà bếp và phòng ăn sẽ là những căn phòng lớn nhất vì tôi muốn thưởng thức bữa ăn cùng gia đình và tổ chức tiệc tùng với bạn bè.)
5. My dream house won't be big, but it'll be cozy, and it will also be comfortable.
My dream house won't be big, but it'll be cozy, and it will also be comfortable.
(Ngôi nhà mơ ước của tôi sẽ không lớn nhưng nó sẽ ấm cúng và thoải mái.)
Speaking a
a. In pairs: Discuss what's important when choosing a house.
(Theo cặp: Thảo luận những điều quan trọng khi chọn nhà.)
Lời giải chi tiết:
When choosing a house, there are several factors to consider, and it can vary depending on individual preferences and priorities.
Location: The location of the house is often one of the most critical factors. Consider factors such as proximity to work, schools, amenities, and public transportation. Additionally, the neighborhood's safety, accessibility, and overall ambiance should be taken into account.
Size and Layout: The size and layout of the house should match the needs and lifestyle of the occupants. Consider the number of bedrooms, bathrooms, living spaces, and overall square footage required. Additionally, the layout should be practical and functional for daily activities and future needs.
Budget: Setting a budget is essential to narrow down options and ensure financial stability. Consider not only the purchase price of the house but also ongoing expenses such as mortgage payments, property taxes, insurance, maintenance, and utilities.
Condition: Assess the condition of the house, including its age, structural integrity, and potential renovation or repair needs. A thorough inspection can help identify any issues that may require attention before making a purchase.
Amenities and Features: Consider the amenities and features that are important to you and your lifestyle. This could include factors such as outdoor space, parking, storage, energy efficiency, smart home technology, and community amenities like parks, gyms, or swimming pools.
Future Plans: Think about your future plans and how they may impact your housing needs. Consider factors such as family size, career changes, aging in place, or potential resale value when choosing a house.
By discussing these factors together, you can prioritize what's most important and make a well-informed decision when choosing a house that suits your needs and preferences.
Tạm dịch
Khi chọn một ngôi nhà, có một số yếu tố cần xem xét và nó có thể thay đổi tùy theo sở thích và ưu tiên của từng cá nhân.
Vị trí: Vị trí của ngôi nhà thường là một trong những yếu tố quan trọng nhất. Hãy xem xét các yếu tố như khoảng cách gần nơi làm việc, trường học, tiện nghi và phương tiện giao thông công cộng. Ngoài ra, cần phải tính đến sự an toàn, khả năng tiếp cận và bầu không khí tổng thể của khu vực lân cận.
Kích thước và cách bố trí: Kích thước và cách bố trí của ngôi nhà phải phù hợp với nhu cầu và lối sống của người ở. Hãy xem xét số lượng phòng ngủ, phòng tắm, không gian sống và diện tích tổng thể cần thiết. Ngoài ra, cách bố trí phải thiết thực và tiện dụng cho các hoạt động hàng ngày và nhu cầu trong tương lai.
Ngân sách: Việc lập ngân sách là điều cần thiết để thu hẹp các lựa chọn và đảm bảo sự ổn định tài chính. Hãy xem xét không chỉ giá mua căn nhà mà còn cả các chi phí liên tục như thanh toán thế chấp, thuế tài sản, bảo hiểm, bảo trì và các tiện ích.
Tình trạng: Đánh giá tình trạng của ngôi nhà, bao gồm độ tuổi, tính nguyên vẹn của cấu trúc và nhu cầu cải tạo hoặc sửa chữa tiềm năng. Việc kiểm tra kỹ lưỡng có thể giúp xác định bất kỳ vấn đề nào có thể cần chú ý trước khi mua hàng.
Tiện nghi và Tính năng: Hãy xem xét các tiện nghi và tính năng quan trọng đối với bạn và lối sống của bạn. Điều này có thể bao gồm các yếu tố như không gian ngoài trời, bãi đậu xe, kho lưu trữ, hiệu quả sử dụng năng lượng, công nghệ nhà thông minh và các tiện ích cộng đồng như công viên, phòng tập thể dục hoặc hồ bơi.
Kế hoạch tương lai: Hãy suy nghĩ về kế hoạch tương lai của bạn và chúng có thể tác động như thế nào đến nhu cầu nhà ở của bạn. Hãy xem xét các yếu tố như quy mô gia đình, thay đổi nghề nghiệp, tuổi tác tại chỗ hoặc giá trị bán lại tiềm năng khi chọn một ngôi nhà.
Bằng cách thảo luận các yếu tố này cùng nhau, bạn có thể ưu tiên những gì quan trọng nhất và đưa ra quyết định sáng suốt khi chọn một ngôi nhà phù hợp với nhu cầu và sở thích của mình.
Speaking b
b. Now, use the question prompts below to discuss your dream house, then complete the table. List two or three ways to say what it will look like, what rooms or things it will have, and how you will decorate it.
(Bây giờ, hãy sử dụng các câu hỏi gợi ý dưới đây để thảo luận về ngôi nhà mơ ước của bạn, sau đó hoàn thành bảng. Liệt kê hai hoặc ba cách để nói nó sẽ trông như thế nào, nó sẽ có những phòng hoặc đồ vật gì và bạn sẽ trang trí nó như thế nào.)
Where? What/kind/house? What/look like? What rooms/things? How/decorate?
My dream house |
|
Location/Kind of house |
|
Appearance |
|
Rooms/Things |
|
Decorations |
|
Lời giải chi tiết:
My dream house |
|
Location/Kind of house |
Countryside cottage |
Appearance |
Quaint and rustic with a thatched roof, wrap-around porch, and ivy-covered walls |
Rooms/Things |
Cozy living room, spacious kitchen, master bedroom, home office, lush garden |
Decorations |
Cozy textiles, framed artwork, string lights, decorative planters |
Let's Write!
Now, write a paragraph about your dream house. Use the Writing Skill box, the reading model, and your speaking notes to help you. Write 100 to 120 words.
(Bây giờ, hãy viết một đoạn văn về ngôi nhà mơ ước của bạn. Sử dụng hộp Kỹ năng Viết, mẫu bài đọc và ghi chú nói của bạn để giúp bạn. Viết 100 đến 120 từ.)
Feedback
The paragraph uses parallel structures correctly.
It is interesting. (Suggest ideas, if not.)
I can understand everything. (Underline anything you don't understand.)
Lời giải chi tiết:
My dream house is nestled in the tranquil countryside, providing a peaceful retreat from the hustle and bustle of urban life. It exudes rustic charm with its thatched roof and ivy-covered walls, while a welcoming wrap-around porch invites relaxation and connection with nature. Inside, the house boasts a cozy living room with a crackling fireplace, a spacious kitchen adorned with modern amenities, and a serene master bedroom featuring a comfortable canopy bed. A dedicated home office offers a quiet space for work and creativity. Outside, a lush garden blooms with colorful flowers and aromatic herbs, while a charming gazebo beckons for al fresco dining and gatherings under the stars. With its warm and inviting atmosphere, my dream house is a haven where cherished memories are made and cherished.
Tạm dịch
Ngôi nhà mơ ước của tôi ẩn mình giữa vùng quê yên tĩnh, mang đến một nơi trú ẩn yên bình khỏi sự hối hả và nhộn nhịp của cuộc sống thành thị. Nó toát lên vẻ quyến rũ mộc mạc với mái tranh và những bức tường phủ đầy cây thường xuân, trong khi hiên nhà có mái che thân thiện mời gọi sự thư giãn và kết nối với thiên nhiên. Bên trong, ngôi nhà có phòng khách ấm cúng với lò sưởi kêu lách tách, nhà bếp rộng rãi được trang bị tiện nghi hiện đại và phòng ngủ chính thanh bình có giường có màn trang trí thoải mái. Một văn phòng tại nhà chuyên dụng mang đến một không gian yên tĩnh cho công việc và sự sáng tạo. Bên ngoài, một khu vườn tươi tốt nở hoa với những bông hoa đầy màu sắc và các loại thảo mộc thơm, trong khi một vọng lâu quyến rũ vẫy gọi những bữa ăn ngoài trời và tụ tập dưới những vì sao. Với bầu không khí ấm áp và mời gọi, ngôi nhà mơ ước của tôi là thiên đường nơi những kỷ niệm đáng nhớ được tạo nên và trân trọng.
Xem thêm bài giải Tiếng anh lớp 9 iLearn Smart World hay, chi tiết khác:
Unit 3 Lesson 1 trang 24, 25, 26, 27
Unit 3 Lesson 2 trang 28, 29, 30, 31
Unit 3 Review trang 92, 93, 94
Xem thêm các bài giải SGK Tiếng anh 9 iLearn Smart World hay, chi tiết khác: