Với giải sách bài tập Công nghệ 6 Bài 1: Khái quát về nhà ở sách Kết nối tri thức hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong SBT Công nghệ 6. Mời các bạn đón xem:
Giải SBT Công nghệ lớp 6 Bài 1: Khái quát về nhà ở
Câu 1 trang 3 sách bài tập Công nghệ lớp 6: Nhà ở có vai trò vật chất vì:
A. Nhà ở là nơi để con người nghỉ ngơi, giúp bảo vệ con người trước tác động của thời tiết.
B. Nhà ở là nơi để mọi người cùng nhau tạo niềm vui, cảm xúc tích cực.
C. Nhà ở là nơi đem đến cho con người cảm giác thân thuộc.
D. Nhà ở là nơi đem đến cho con người cảm giác riêng tư.
Trả lời:
Đáp án: A
Vì: các đáp án B, C, D đều thể hiện vai trò về tinh thần của nhà ở đối với con người.
Câu 2 trang 3 sách bài tập Công nghệ lớp 6: Nhà ở có đặc điểm chung về:
A. Kiến trúc và màu sắc
B. Cấu tạo và phân chia các khu vực chức năng
C. Vật liệu xây dựng và cấu tạo
D. Kiến trúc và phân chia các khu vực chức năng
Trả lời:
Đáp án: B
Vì: Nhà ở có hai đặc điểm về:
+ Cấu tạo
+ Cách bố trí không gian bên trong
Trả lời:
Điền tên những khu vực chức năng trong ngôi nhà tương ứng với những mô tả trong Bảng 1.1
STT |
Khu vực chức năng |
Mô tả |
1 |
Khu vực thờ cúng |
Là nơi thể hiện niềm tin tâm linh của mọi người |
2 |
Khu vực phòng ngỉ ngơi |
Là nơi thường được bố trí riêng biệt, yên tĩnh để ngủ |
3 |
Khu vực phòng khách |
Là nơi để gia chủ tiếp khách và các thành viên trong gia đình trò chuyện |
Trả lời:
Sử dụng các đồ để sắp xếp vào các phòng sao cho phù hợp với một gia đình có bố mẹ và hai người con là:
STT |
Khu vực chức năng |
Hình |
1 |
Khu vực phòng ngủ bố mẹ |
1. Giường ngủ 3. Tủ quần áo |
2 |
Khu vực phòng ngủ hai con |
2. Giường tầng 5. Bàn ghế học sinh |
3 |
Khu vực phòng khách |
8. Ti vi 10. bàn ghế sofa |
4 |
Khu vực bếp ăn |
4. Bếp điện 6. Chậu rửa bát 9. Bàn ăn |
5 |
Khu vực tắm, vệ sinh |
7. Chậu rửa mặt |
Câu 5 trang 4 sách bài tập Công nghệ lớp 6: Hãy điền dấu √ vào những ô có phát biểu đúng về nhà ở.
|
Đặc điểm của nhà ở phụ thuộc vào điều kiện kinh tế, văn hóa, vị trí địa lí, vùng miền. |
|
Các khu vực chức năng trong nhà ở thường được xây dựng tách biệt. |
|
Nhà ở mặt phố thường được thiết kế cao tầng để tận dụng không gian theo chiều cao.
|
|
Các không gian trong từng căn hộ nhà chung cư được tổ chức thành các không gian công cộng |
|
Nhà sàn của các dân tộc miền núi là kiểu nhà được dựng trên các cột phía trên mặt đất để tránh thú rừng |
Trả lời:
Điền dấu √ vào những ô có phát biểu đúng về nhà ở.
√ |
Đặc điểm của nhà ở phụ thuộc vào điều kiện kinh tế, văn hóa, vị trí địa lí, vùng miền. |
|
Các khu vực chức năng trong nhà ở thường được xây dựng tách biệt. |
√ |
Nhà ở mặt phố thường được thiết kế cao tầng để tận dụng không gian theo chiều cao.
|
|
Các không gian trong từng căn hộ nhà chung cư được tổ chức thành các không gian công cộng |
√ |
Nhà sàn của các dân tộc miền núi là kiểu nhà được dựng trên các cột phía trên mặt đất để tránh thú rừng |
Câu 6 trang 5 sách bài tập Công nghệ lớp 6: Nhà nổi thường có ở khu vực nào?
A. Tây Bắc
B. Tây Nguyên
C. Đồng bằng sông Cửu Long
D. Trung du Bắc Bộ
Trả lời:
Đáp án: C
Vì: Đồng bằng sông Cửu Long là miền sông nước mới dựng được nhà nổi
A. Nhà chung cư
B. Nhà sàn
C. Nhà nông thôn truyền thống
D. Nhà mặt phố
Trả lời:
Đáp án: B
Vì: chỉ có nhà sàn mới xây dựng trên các cột để tránh thú rừng và phù hợp với khu vực miền núi.
Câu 8 trang 5 sách bài tập Công nghệ lớp 6: Một tin rao bán nhà trên báo được đăng như sau:
“Cần bán căn hộ có hai mặt thoáng, diện tích 79 m2 có 3 phòng ngủ, 2 phòng vệ sinh. Tòa nhà có hai tầng hầm để xe, có khu sinh hoạt cộng đồng.”
Nhà được bán có mấy phòng chức năng và thuộc loại nhà ở nào?
Trả lời:
- Nhà được bán có phòng chức năng:
+ Phòng ngủ
+ Phòng vệ sinh
- Nhà được bán thuộc nhà chung cư.
Lý thuyết Bài 1: Khái quát về nhà ở
I. Vai trò của nhà ở
- Dùng để ở, giúp bảo vệ con người trước những tác động xấu của thiên nhiên, xã hội.
- Dùng để phục vụ các nhu cầu sinh hoạt của cá nhân hoặc hộ gia đình.
- Đem lại cho con người cảm giác thân thuộc, riêng tư.
II. Đặc điểm chung của nhà ở
1. Cấu tạo
Nhà ở gồm các phần chính sau:
- Móng nhà
- Sàn nhà
- Khung nhà
- Tường nhà
- Mái nhà
- Cửa ra vào
- Cửa sổ
2. Cách bố trí không gian bên trong
Nhà ở có các khu vực:
- Khu vực sinh hoạt chung
- Khu vực nghỉ ngơi
- Khu vực thờ cúng
- Khu vực nấu ăn
- Khu vực vệ sinh
* Nhà ở còn mang tính vùng miền.
II. Kiến trúc nhà ở đặc trưng của Việt Nam
1. Nhà ở nông thôn
- Một số khu vực chức năng trong nhà truyền thống được xây tách biệt.
- Tùy từng gia đình, khu nhà chính có thể xây ba gian hoặc năm gian.
- Các gian nhà thường được phân chia bằng tường nhà hoặc cột nhà.
2. Nhà ở thành thị
a) Nhà ở mặt phố
- Được thiết kế nhiều tầng nhằm mục đích:
+ Tiết kiệm đất.
+ Tận dụng không gian theo chiều cao
- Thiết kế vừa ở vừa kinh doanh để tận dụng ưu thế mặt tiền.
b) Nhà ở chung cư
Dùng để phục vụ cho nhiều gia đình nên:
- Có không gian riêng dành cho từng gia đình, gọi là căn hộ.
- Có không gian chung như: khu để xe, khu mua bán, khu sinh hoạt cộng đồng, …
3. Nhà ở các khu vực đặc thù
a) Nhà sàn
- Đặc điểm:
+ Dựng trên các cột phía trên mặt đất
+ Phù hợp với đặc điểm về địa hình, tập quán sinh hoạt của người dân.
- Cấu trúc nhà chia làm hai vùng không gian sử dụng:
+ Phần sàn: là khu sinh hoạt chung, để nấu ăn và ở.
+ Phần dưới sàn: là nơi cất giữ công cụ lao động.
b) Nhà nổi
- Có hệ thống phao dưới sàn giúp nhà nổi được trên mặt nước.
- Có thể di động hoặc cố định