Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý Thầy/Cô Giáo án Hóa học lớp 12 Bài 6: Amine sách Chân trời sáng tạo theo mẫu Giáo án chuẩn của Bộ GD&ĐT. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp Giáo viên dễ dàng biên soạn giáo án Hóa 12. Chúng tôi rất mong sẽ được thầy/cô đón nhận và đóng góp những ý kiến quý báu của mình.
Chỉ từ 500k mua trọn bộ Giáo án Hóa học 12 Chân trời sáng tạo bản word trình bày đẹp mắt, thiết kế hiện đại (chỉ từ 30k cho 1 bài Giáo án lẻ bất kì):
B1: Gửi phí vào tài khoản 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
B2: Nhắn tin tới zalo Vietjack Official
Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu
Giáo án Hóa học 12 Bài 6: Amine
I. MỤC TIÊU
1. Năng lực chung
- Tự chủ và tự học: Chủ động, tích cực tìm hiểu về khái niệm amine, cách phân loại, công thức cấu tạo và tên của amine, tìm hiểu về các tính chất và ứng dụng của amine.
- Giao tiếp và hợp tác: Sử dụng ngôn ngữ khoa học để diễn đạt về danh pháp, tính chất vật lí, hoá học của amine; Hoạt động nhóm và cặp đôi hiệu quả theo đúng yêu cầu của GV, đảm bảo các thành viên trong nhóm đều được tham gia và trình bày báo cáo; Tham gia tích cực hoạt động nhóm phù hợp với khả năng của bản thân.
- Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Thảo luận với các thành viên trong nhóm, liên hệ với tình huống thực tế nhằm giải quyết các vấn đề trong bài học và cuộc sống.
2. Năng lực hoá học
- Nhận thức hoá học: Nêu được khái niệm amine và phân loại amine (theo bậc của amine và bản chất gốc hydrocarbon); Viết được công thức cấu tạo và gọi được tên một số amine theo danh pháp thay thế, danh pháp gốc – chức (số nguyên tử carbon trong phân tử ≤ 5), tên thông thường của một số amine hay gặp; Nêu được đặc điểm về tính chất vật lí của amine (trạng thái, nhiệt độ sôi, nhiệt độ nóng chảy, khả năng hoà tan); Trình bày được đặc điểm cấu tạo phân tử và hình dạng phân tử methylamine và aniline; Trình bày được tính chất hoá học đặc trưng của amine: tính chất của nhóm –NH2 (tính base với quỳ tím, với HCl, với FeCl3), phản ứng với nitrous acid, phản ứng thế ở nhân thơm (với nước bromine) của aniline, phản ứng tạo phức của methylamine (hoặc ethylamine) với Cu(OH)2.
- Tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ hoá học: Thực hiện được (hoặc quan sát video) thí nghiệm về phản ứng của dung dịch methylamine (hoặc ethylamine) với quỳ tím, với HCl, với iron(III) chloride, với copper(II) hydroxide; Phản ứng của aniline với nước bromine; Mô tả được các hiện tượng thí nghiệm và giải thích được tính chất hoá học của amine.
- Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Vận dụng được kiến thức trong bài học, trình bày được ứng dụng của amine (diamine và aniline); Các phương pháp điều chế amine (khử hợp chất nitro và thế nguyên tử hydrogen trong phân tử ammonia) và giải quyết tình huống trong phần Vận dụng.
3. Phẩm chất
- Tham gia tích cực hoạt động nhóm và cặp đôi phù hợp với khả năng của bản thân.
- Trách nhiệm, trung thực trong thảo luận nhóm, trả lời câu hỏi và cẩn thận, an toàn trong quá trình làm thực nghiệm.
- Có niềm say mê, hứng thú với việc khám phá và học tập hoá học.
Dựa vào mục tiêu của bài học và nội dung các hoạt động của SGK, GV lựa chọn phương pháp và kĩ thuật dạy học phù hợp để tổ chức các hoạt động học tập một cách hiệu quả và tạo hứng thú cho HS trong quá trình tiếp nhận kiến thức, hình thành và phát triển năng lực, phẩm chất liên quan đến bài học.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- Bộ mô hình lắp ráp phân tử methylamine và aniline.
- Màn hình chiếu, slide bài giảng.
- Phiếu học tập, phiếu đánh giá HS.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. KHỞI ĐỘNG BÀI HỌC
Hoạt động 1: Khởi động
a) Mục tiêu
- Xác định được nội dung bài học amine, qua đó nhận biết được vai trò của một số amine, tạo sự kích thích tìm hiểu về amine trong tự nhiên và ứng dụng trong đời sống.
- Thực hiện nhiệm vụ được giao để trả lời được câu hỏi đặt ra ở tình huống khởi động.
b) Tổ chức thực hiện
Giao nhiệm vụ học tập
- GV trình chiếu một số hình ảnh về triệu chứng sưng, viêm hoặc ngứa và đặt câu hỏi cho HS:
* Em có biết, khi gặp tình huống gây kích thích như dị ứng do thời tiết, thực phẩm, hoá chất, … hợp chất nào gây ra các triệu chứng trên?
* Chất đó thuộc loại hợp chất gì? Em có thể kể tên một số hợp chất cùng loại?
Thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS theo dõi tình huống của GV.
- HS thảo luận và đưa ra câu trả lời.
- GV theo dõi, động viên, khích lệ HS trả lời.
Báo cáo kết quả và thảo luận
- HS nêu các câu trả lời.
- GV liệt kê các đáp án của HS trước lớp.
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- HS nhận xét, hoàn chỉnh câu trả lời.
- GV đánh giá chung các câu trả lời.
- GV dẫn dắt đến vấn đề cần tìm hiểu trong bài học và nêu mục tiêu của bài học.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 2: Tìm hiểu khái niệm và cách phân loại amine
a) Mục tiêu
- Từ thông tin và Hình 6.1 được cung cấp trong SGK, GV hướng dẫn HS trình bày được khái niệm, cách phân loại theo bậc amine và bản chất gốc hydrocarbon.
- Thông qua việc hình thành kiến thức mới về khái niệm và cách phân loại amine, HS phát triển được các năng lực chung và năng lực đặc thù.
b) Tổ chức thực hiện
Giao nhiệm vụ học tập
- GV trình chiếu hoặc quan sát Hình 6.1 trong SGK hoặc sử dụng hình ảnh sau:
Amine bậc I |
||
methylamine (methanamine) |
ethylamine (ethanamine) |
methylenediamine (methanediamine) |
propylamine (propan-1-amine) |
isopropylamine (propan-2-amine) |
phenylamine (benzenamine) |
Amine bậc II và bậc III |
||
dimethylamine (N-methylmethanamine) |
ethylmethylamine (N-methylethanamine) |
trimethylamine (N,N-dimethylmethanamine) |
- GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm, thảo luận và đưa ra nội dung trả lời cho câu Thảo luận 1 và 2 trong SGK:
1. Quan sát Hình 6.1, cho biết nhóm chức đặc trưng nào có trong phân tử amine.
2. Dựa vào số nguyên tử hydrogen của phân tử NH3 bị thay thế và đặc điểm cấu tạo của nhóm thế, cho biết amine được phân loại như thế nào. Thế nào là amine bậc một, amine bậc hai và amine bậc ba?
- Kết quả câu trả lời của HS được trình bày trong Phiếu học tập số 1. Qua đó hình thành được khái niệm và cách phân loại amine.
Thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS thảo luận nhóm và đưa ra câu trả lời theo mẫu trong Phiếu học tập số 1.
- GV theo dõi, đôn đốc nhắc nhở HS tích cực tham gia vào hoạt động nhóm để đưa ra câu trả lời.
Báo cáo kết quả và thảo luận
- GV mời đại diện một số nhóm trình bày kết quả, các nhóm nhận xét, bổ sung.
- GV đưa ra thang điểm chấm để cho các nhóm tự đánh giá, sau đó thu Phiếu học tập của HS.
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- GV đánh giá Phiếu học tập của một số nhóm đại diện.
- GV nhận xét chung và rút ra kết luận.
1. Thành phần nguyên tố trong phân tử amine gồm carbon, hydrogen và nitrogen.
Nhóm chức đặc trưng amine trùng tên với hợp chất amine, nhóm chức amine có thể là hoặc nhóm nguyên tử –NH–, –NH2 liên kết với gốc hydrocarbon.
2. Phân loại amine và bậc amine
- Dựa vào số nguyên tử hydrogen của phân tử NH3 bị thay thế, amine được phân loại theo bậc của amine. Dựa vào đặc điểm cấu tạo của nhóm thế, amine có nguyên tử nitrogen liên kết trực tiếp với vòng benzene gọi là arylamine, nguyên tử nitrogen liên kết với gốc alkyl, gọi là alkylamine.
- Amine bậc I là amine có 1 nhóm thế, bậc II có 2 nhóm thế, bậc III có 3 nhóm thế tương ứng với số nguyên tử hydrogen trong phân tử NH3 bị thay thế. Ngoài ra, còn có muối ammonium bậc IV (ví dụ, acetylcholine). Muối ammonium bậc IV có 4 liên kết của gốc hydrocarbon với nguyên tử nitrogen. Nguyên tử nitrogen mang điện tích dương giống như muối ammonium ( NH4+ ).
Hoạt động 3: Luyện tập
a) Mục tiêu
- Củng cố, luyện tập kiến thức được học ở Hoạt động 2.
- Thông qua củng cố kiến thức, phát triển được năng lực chung và năng lực hoá học.
................................
................................
................................
Tài liệu có 20 trang, trên đây trình bày tóm tắt 5 trang của Giáo án Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 6: Amine.
Xem thêm các bài Giáo án Hóa học lớp 12 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Để mua trọn bộ Giáo án Hóa học lớp 12 Chân trời sáng tạo năm 2024 mới nhất, mời Thầy/Cô liên hệ Mua tài liệu có đáp án, Ấn vào đây