Với giải sách bài tập Khoa học tự nhiên 6 Bài 45: Hệ Mặt Trời và Ngân Hà sách Chân trời sáng tạo hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong SBT Khoa học tự nhiên 6. Mời các bạn đón xem:
Giải SBT Khoa học tự nhiên lớp 6 Bài 45: Hệ Mặt Trời và Ngân Hà
Bài 45.1 trang 129 sách bài tập KHTN 6: Mặt Trời là một
A. vệ tinh.
B. ngôi sao.
C. hành tinh.
D. sao băng.
Lời giải:
Mặt Trời là một ngôi sao.
Chọn đáp án B.
A. Thuỷ tinh, Kim tinh, Hoả tinh, Mộc tinh, Thổ tinh.
B. Kim tinh, Mộc tinh, Thuỷ tinh, Hoả tinh, Thổ tinh.
C. Hoả tinh, Mộc tinh, Kim tinh, Thuỷ tinh, Thổ tinh.
D. Thuỷ tinh, Hoả tinh, Thổ tinh, Kim tinh, Mộc tinh.
Lời giải:
Thứ tự các hành tinh xa dần Mặt Trời là: Thuỷ tinh, Kim tinh, Hoả tinh, Mộc tinh, Thổ tinh.
Chọn đáp án A.
Bài 45.3 trang 129 sách bài tập KHTN 6: Khi nói về hệ Mặt Trời, phát biểu nào sau đây là sai?
A. Các hành tinh chuyển động quanh Mặt Trời theo cùng một chiều.
B. Sao chổi là thành viên của hệ Mặt Trời.
C. Hành tinh xa Mặt Trời nhất là Thiên Vương tinh.
D. Hành tinh gần Mặt Trời nhất là Thuỷ tinh.
Lời giải:
Dựa vào hình ảnh cấu trúc của hệ Mặt Trời, ta thấy: “Hành tinh xa Mặt Trời nhất là Thiên Vương tinh” là sai. Hành tinh xa Mặt Trời nhất là Hải Vương tinh.
Chọn đáp án C.
A. sao đôi.
B. sao chổi.
C. sao băng.
D. sao siêu mới.
Lời giải:
Một thiên thạch bay vào bầu khí quyển của Trái Đất, bị ma sát mạnh đến nóng sáng và bốc cháy, để lại một vệt sáng dài, vết sáng này được gọi là: Sao băng.
Chọn đáp án C.
Bài 45.5 trang 129 sách bài tập KHTN 6: Chọn từ thích hợp điền vào chỗ "..." trong câu sau:
Mặt Trời và các ngôi sao là các thiên thể (1)... Các hành tinh (2) ... ánh sáng mặt trời.
Lời giải:
(1) tự phát sáng.
(2) phản xạ
Bài 45.6 trang 129 sách bài tập KHTN 6: Chọn từ thích hợp điền vào chỗ "..." trong các câu sau:
a) Khoảng cách từ các hành tinh khác nhau tới Mặt Trời là (1) ... Hành tinh gần Mặt Trời nhất là (2) ..., hành tinh xa Mặt Trời nhất là (3) ...
b) Chu kì chuyển động của các hành tinh quanh Mặt Trời là (4) ... Hành tinh càng xa Mặt Trời thì chu kì chuyển động quanh Mặt Trời của nó (5) ...
Lời giải:
a) (1) khác nhau.
(2) Thủy tinh.
(3) Hải Vương tinh.
b) (4) khác nhau.
(5) càng lớn.
Lời giải:
A. Đặc điểm |
B. Tên thiên thể |
Mặt Trăng là vệ tinh của |
Trái Đất |
Tên thiên hà của chúng ta là |
Ngân Hà |
Thiên thể trong danh sách là ngôi sao |
Mặt Trời |
Hai thiên thể trong danh sách là hành tinh |
Trái Đất, Sao Thủy |
Các thiên thể trong danh sách được Mặt Trời chiếu sáng |
Trái Đất, Mặt Trăng, sao Thủy |
Những thiên thể trong danh sách là thành phần của hệ Mặt Trời |
Trái Đất, Mặt Trời, Mặt Trăng, sao Thủy |
Hãy vẽ đường đi của tia sáng khi chúng ta nhìn thấy Sao Hỏa.
Lời giải:
Lý thuyết Bài 45: Hệ Mặt Trời và Ngân Hà
1. Cấu trúc của hệ Mặt Trời
- Hệ Mặt Trời (hay Thái Dương hệ) là một hệ hành tinh có Mặt Trời ở trung tâm và các thiên thể nằm trong phạm vi lực hấp dẫn của Mặt Trời.
- Trong hệ Mặt Trời, ngoài Mặt Trời còn có hai nhóm:
+ Nhóm gồm 8 hành tinh và các vệ tinh của chúng.
+ Nhóm hai gồm các tiểu hành tinh, sao chổi và các khối bụi thiên thạch.
- Khoảng cách từ các hành tinh khác nhau tới Mặt Trời là khác nhau.
Ví dụ:
Khoảng cách từ Thủy tinh đến Mặt Trời là 0,39 AU.
Khoảng cách từ Kim tinh đến Mặt Trời là 0,72 AU.
Khoảng cách từ Trái Đất đến Mặt Trời là 1,00 AU.
- Các hành tinh chuyển động quanh Mặt Trời với chu kì khác nhau.
Ví dụ:
Chu kì chuyển động quay quanh Mặt Trời của Thủy tinh là 87,96 ngày.
Chu kì chuyển động quay quanh Mặt Trời của Kim tinh là 224,68 ngày.
Chu kì chuyển động quay quanh Mặt Trời của Thủy tinh là 365,25 ngày.
2. Ánh sáng của các thiên thể
- Mặt Trời và các ngôi sao là thiên thể có thể tự phát ra ánh sáng.
- Các hành tinh và sao chổi chỉ phản xạ ánh sáng mặt trời.
|
|
3. Hệ Mặt Trời trong Ngân Hà
Hệ Mặt Trời chỉ là phần nhỏ của Ngân Hà, nằm ở rìa Ngân Hà và cách tâm một khoảng cỡ bán kính của nó.