SBT Khoa học tự nhiên 6 Bài 43 (Kết nối tri thức): Trọng lực, lực hấp dẫn

3 K

Với giải sách bài tập Khoa học tự nhiên 6 Bài 43: Trọng lực, lực hấp dẫn sách Kết nối tri thức hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong SBT Khoa học tự nhiên 6. Mời các bạn đón xem:

Giải SBT Khoa học tự nhiên lớp 6 Bài 43: Trọng lực, lực hấp dẫn

Bài 43.1 trang 69 sách bài tập KHTN 6: Hiện tượng nào sau đây là kết quả tác dụng của lực hút của Trái Đất?

A. Quả bưởi rụng trên cây xuống.

B. Hai nam châm hút nhau.

C. Đẩy chiếc tủ gỗ chuyển động trên sàn nhà.

D. Căng buồm để thuyền có thể chạy trên mặt nước.

Lời giải:

Ta có:

Phương án A. Quả bưởi rụng trên cây xuống => quả bưởi chịu tác dụng của lực hút Trái Đất.

Phương án B. Hai nam châm hút nhau => hai nam châm chịu tác dụng lực từ.

Phương án C. Đẩy chiếc tủ gỗ chuyển động trên sàn nhà => chiếc tủ chịu tác dụng của lực bên ngoài.

Phương án D. Căng buồm để thuyền có thể chạy trên mặt nước => buồm chịu tác dụng lực của gió thổi.

Chọn đáp án A

Bài 43.2 trang 70 sách bài tập KHTN 6: Khi đo lực thì trường hợp nào bắt buộc phải đặt lực kế theo phương thẳng đứng? Ngoài trường hợp đó ra thì phải đặt lực kế như thế nào?

Lời giải:

- Trường hợp bắt buộc phải đặt lực kế theo phương thẳng đứng là khi đo trọng lượng của vật (độ lớn của trọng lực tác dụng lên vật) vì trọng lực có phương thẳng đứng.

- Ngoài trường hợp đó ra thì phải đặt lực kế theo phương của lực tác dụng lên vật.

Bài 43.3 trang 70 sách bài tập KHTN 6: Hãy dùng bút chì đánh dấu x cho mỗi kết luận đúng vào các ô trống trong bảng sau:

Bài 43. Trọng lượng, lực hấp dẫn

Lời giải:

Mô tả hiện tượng

Khối lượng

Trọng lượng

Lực hấp dẫn

1. Độ lớn của lực hút của Trái Đất tác dụng lên một vật.

 

x

 

2. Đơn vị là kg.

x

 

 

3. Lực hút của các vật có khối lượng.

 

 

x

4. Số đo lượng chất của vật.

x

 

 

5. Đơn vị là N.

 

x

x

6. Được biểu diễn bằng một mũi tên.

 

 

x

Bài 43.4 trang 70 sách bài tập KHTN 6: Một vận động viên võ thuật có khối lượng 82 kg. Trọng lượng của người đó là

A. 8,2 N.              B. 82 N.               C. 820 N.             D. 8 200 N.

Lời giải:

Trọng lượng của người đó là: P = 10 . m = 10. 82 = 820 N

Chọn đáp án C

Bài 43.5 trang 70 sách bài tập KHTN 6: Một quả bóng đang nằm yên trên sàn nhà (Hình 4.1).

a) Hãy vẽ các lực tác dụng lên quả bóng và nêu rõ tên của mỗi lực.

b) Vì sao có các lực tác dụng lên quả bóng mà nó lại không chuyển động?

Bài 43. Trọng lượng, lực hấp dẫn

Lời giải:

a)

Bài 43. Trọng lượng, lực hấp dẫn

Các lực tác dụng lên vật:

- Lực hút của Trái Đất P:

+ Đặt tại tâm của vật.

+ Phương thẳng đứng.

+ Chiều từ trên xuống dưới.

- Lực đẩy của sàn nhà tác dụng lên vật N:

+ Đặt tại điểm tiếp xúc giữa vật và sàn nhà.

+ Phương thẳng đứng.

+ Chiều từ dưới lên trên.

b) Có các lực tác dụng lên quả bóng mà nó lại không chuyển động vì P và N là hai lực cân bằng (cùng phương, ngược chiều, cùng độ lớn và tác dụng vào cùng một vật).

Bài 43.6 trang 70 sách bài tập KHTN 6: Nếu có hai chiếc lực kế GHĐ là 5N, một quả bí khối lượng 800g. Hãy nêu phương án đo trọng lượng của quả bí mà không phải cắt nhỏ ra.

Lời giải:

Phương án đo trọng lượng của quả bí mà không phải cắt nhỏ ra là:

- Đặt lực kế song song với nhau,

- Cùng móc vào quả bí.

Khi đó, tổng số chỉ của hai lực kế là trọng lượng của quả bí.

Bài 43. Trọng lượng, lực hấp dẫn

Đánh giá

0

0 đánh giá