Tailieumoi.vn giới thiệu giải Chuyên đề học tập Hóa học lớp 12 Bài 8: Liên kết và cấu tạo của phức chất sách Kết nối tri thức hay, chi tiết giúp học sinh xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm Chuyên đề Hóa 12. Mời các bạn đón xem:
Giải Chuyên đề Hóa 12 Bài 8: Liên kết và cấu tạo của phức chất
Lời giải:
Thuyết liên kết hoá trị giải thích sự hình thành liên kết hoá học giữa nguyên tử trung tâm M và phối tử L trong phức chất dựa trên các luận điểm cơ bản sau:
- Liên kết hoá học giữa M và L trong phức chất là liên kết cho – nhận. Phối tử cho cặp - electron chưa liên kết vào orbital lai hoá trống của nguyên tử trung tâm.
- Kiểu lai hoá của các orbital của nguyên tử trung tâm quyết định dạng hình học của phức chất.
Phức chất [MLn] |
Kiểu lai hóa của M |
Hình ảnh các orbital lai hóa |
Dạng hình học của phức chất |
[ML4] |
sp3 |
|
Tứ diện |
[ML6] |
d2sp3 hoặc sp3d2 |
Bát diện |
I. Liên kết trong phức chất
Lời giải:
Phức chất |
Phức chất |
|
Nguyên tử trung tâm |
Zn2+ |
Co3+ |
Kiểu lai hóa |
sp3 |
sp3d2 |
Câu hỏi và bài tập 2 trang 41 Chuyên đề Hóa học 12: Phức chất [CoCl2(en)2]+ có cấu tạo như sau:
a) Chỉ ra các phối tử trong phức chất trên và dung lượng phối trí của chúng.
b) Chỉ ra nguyên tử trung tâm trong phức chất trên và số phối trí của nó.
c) Nguyên tử trung tâm trong phức chất trên đã nhận cặp electron từ nguyên tử nào của các phối tử?
d) Nêu dạng hình học của phức chất trên.
Lời giải:
a) Phối tử H2NCH2CH2NH2 có dung lượng phối trí là 2. Phối tử Cl− có dung lượng phối trí là 1.
b) Nguyên tử trung tâm là Co3+ có số phối trí là 6.
c) Nguyên tử trung tâm trong phức chất trên đã nhận cặp electron từ nguyên tử N của phối tử H2NCH2CH2NH2 và cặp electron của ion Cl−.
d) Hình dạng của phức chất là bát diện.
a) Xác định nguyên tử trung tâm và số phối trí của nguyên tử trung tâm.
b) Trình bày sự hình thành liên kết trong phức chất theo thuyết liên kết hóa trị biết Ni có Z = 28.
Lời giải:
a) Nguyên tử trung tâm là Ni2+ số phối trí của nguyên tử trung tâm là 4.
b) Nguyên tử trung tâm Ni2+ có cấu hình electron: 1s22s22p63s23p63d8
Để tạo ra dạng hình học tứ diện, nguyên tử trung tâm Ni2+ lai hóa sp3, bốn phối tử Cl− cho cặp electron chưa liên kết vào bốn orbital lai hóa sp3 trống của Ni2+, tạo thành bốn liên kết σ.
Sự hình thành bốn liên kết σ này có thể được biểu diễn như sau:
Lời giải:
Nguyên tử trung tâm Ti3+ có cấu hình electron là
Dựa đoán hình dạng của phức chất là bát diện. Nguyên tử trung tâm Ti3+ lai hóa d2sp3.
Lời giải:
Nguyên tử trung tâm Fe3+ có cấu hình electron là
Nguyên tử trung tâm Fe3+ lai hóa sp3d2, sau phối tử F− cho cặp electron chưa liên kết vào sáu orbital lai hóa sp3d2 trống của Fe3+ tạo thành sáu liên kết σ.
Sự hình thành sáu liên kết σ này có thể được biểu diễn như sau:
II. Biểu diễn dạng hình học của phức chất
Lời giải:
Phức tứ diện :
Phức bát diện :
III. Một số đồng phân cơ bản của phức chất
1. Viết các công thức hóa học có thể có của phức chất (bỏ qua điện tích của phức chất).
2. Biểu diễn dạng hình học có thể có của các phức chất.
Lời giải:
1. Công thức hóa học có thể có là: , , và
2.
a) Phức chất nào có đồng phân cis-, trans-?
b) Vẽ đồng phân cis-, trans- (nếu có) của mỗi phức chất.
Lời giải:
Nội dung đang được cập nhật...
1. Xác định số phối trí của nguyên tử trung tâm M và dạng hình học của phức chất.
2. Biểu diễn dạng hình học có thể có của phức chất.
Lời giải:
Nội dung đang được cập nhật...
Câu hỏi và bài tập 7 trang 45 Chuyên đề Hóa học 12: Cho phức chất: [Ni(NH3)6]2+ và [PdCl2(NH3)4].
a) Phức chất nào có đồng phân cis-, trans-?
b) Vẽ đồng phân cis-, trans- (nếu có) của mỗi phức chất
Lời giải:
Nội dung đang được cập nhật...
Lời giải:
Hãy chỉ ra sự khác nhau về cấu tạo của hai phức chất này.
Lời giải:
Sự khác nhau giữa hai phức chất:
Phức chất A, có phối tử liên kết với nguyên tử trung tâm qua nguyên tử N.
Phức chất B, có phối tử liên kết với nguyên tử trung tâm qua nguyên tử O.
- Biểu diễn được dạng hình học của một số phức chất dạng tứ diện và bát diện
- Xác định được đồng phân cis-, trans-, đồng phân liên kết, đồng phân ion hóa của một số phức chất.
Lời giải:
Nội dung đang được cập nhật...
Xem thêm các bài giải Chuyên đề học tập Hóa học 12 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác: